Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung bài văn: trang nghiêm ở đoạn đầu, vui, hồ hởi ở đoạn sau.
2- Hiểu được tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở.
TUầN 15: Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2006. Sáng. Chào cờ. Tập trung dưới cờ. ---------------------------------------------- Tập đọc Buôn Chư Lênh đón cô giáo. I/ Mục tiêu. 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung bài văn: trang nghiêm ở đoạn đầu, vui, hồ hởi ở đoạn sau. 2- Hiểu được tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài (Trực tiếp). 2) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: (... khách quý ). + Đoạn 2: (Tiếp ...chém nhát dao). + Đoạn 3: (chữ cái nào!) + Đoạn 4: (còn lại) - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi 1. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc bài cũ. -Quan sát ảnh (sgk) - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: - Cô giáo đến buôn Chư Lênh để dạy học. * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. - Mọi người đến rất đông, ùa theo già làng, im phăng phắc, cùng hò reo... * Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 - ... ham học, ham hiểu biết... mang lại hạnh phúc ấm no. * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. - Đọc nối tiếp. - Luyện đọc nhóm. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hướng dẫn làm nháp, bảng lớp. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. - HD rút ra cách tìm số bị chia. Bài 4: Hướng dẫn làm vở nháp. -Chữa bài, rút ra cách tìm số dư. Bài 3: HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Nêu bài toán. + Đặt tính theo cột dọc và tính. + Nêu kết quả. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu, tự làm bài, nêu kết quả của phép chia và số dư. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Đáp số: 7l dầu hoả. Lịch sử. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, giúp học sinh biết: Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. Nêu được sự khác biệt giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - GV sử dụng bản đồ để gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu nhiệm vụ bài học. b/ Hoạt động 2 : (làm việc cả lớp) - HD tìm hiểu vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới Việt - Trung. - GV kết luận và giải nghĩa từ khó. c/ Hoạt động 3: ( làm việc theo nhóm ) - Chia lớp thành bốn nhóm, HD thảo luận. Hãy tường thuật trận đánh tiêu biểu nhất? - GV kết luận chung, ghi điểm một số em. d/ Hoạt động 4: ( làm việc theo nhóm ) - Chia lớp thành bốn nhóm. + Nêu điểm khác biệt giữa hai chiến dịch. +Tấm gương chiến đấu dũng cảm. + Hình ảnh Bác Hồ... +Quan sát tù binh Pháp bị bắt... - GV kết luận chung, ghi điểm một số em. e/ Hoạt động 5:(làm việc cả lớp) ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Nêu nội dung bài giờ trước. Nhận xét. * Lớp theo dõi. * HS xác định biên giới Việt - Trung trên bản đồ. - Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của ta sẽ bị cô lập dẫn đến thất bại. * Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động. - Lần lượt từng nhóm nêu câu hỏi cho nhóm kia trả lời. * Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động. - Lần lượt từng nhóm nêu câu hỏi và trả lời. HS rút ra ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - Đọc to nội dung chính (sgk) Chiều. Tuần15: Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009. Đạo đức : Tôn trọng phụ nữ (tiết 2). I/ Mục tiêu. - Giúp học sinh : Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao phải tôn trọng phụ nữ. Trẻ em có quyền được đối sử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy-học. - Tư liệu - Thẻ màu III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh Pt 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng a/ Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3) -Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống. * Cách tiến hành. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận. b/ Hoạt động 2: Làm BT4. Mục tiêu: Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày * Cách tiến hành. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận. - GV tuyên dương, ghi điểm các nhóm thực hiện tốt. c/ Hoạt động 3: Làm BT5. * Mục tiêu: Củng cố bài. 3/ Củng cố-dặn dò. - Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài. * HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời các câu hỏi ở BT3. - Nhận xét, bổ sung. * Lớp chia nhóm. - Nhóm trưởng diều khiển nhóm mình đóng vai thực hành các nội dung trong bài tập 4. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, bình chọn. * HS hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề ca ngợi phụ nữ. - Đọc lại phần Ghi nhớ. Tiếng Việt*. Luyện đọc diễn cảm: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. I/ Mục tiêu. 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung bài văn: trang nghiêm ở đoạn đầu, vui, hồ hởi ở đoạn sau. 2- Hiểu được tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài (Trực tiếp). 2) HD học sinh luyện đọc - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: (... khách quý ). + Đoạn 2: (Tiếp ...chém nhát dao). + Đoạn 3: (chữ cái nào!) + Đoạn 4: (còn lại) - Đọc diễn cảm toàn bài. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc bài cũ. -Quan sát ảnh (sgk) - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. - Đọc nối tiếp. - Luyện đọc nhóm. - 4-5 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. Tự học: Khoa học: Ôn tập kiến thức đã học tuần 12,13,14. I/ Mục tiêu. Hệ thống những kiến thức khoa học đã học ở tuần 12,13,14. Rèn kĩ năng tái hiện lại những nội dung kiến thức đáng ghi nhớ. Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên của đất nước. II/ Đồ dùng dạy học. Giáo viên: nội dung bài, tranh ảnh... Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Kiểm tra bài cũ. Nêu tên các bài đã học trong các tuần qua. 2/ Bài mới. Hướng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự bài học. Nêu lại những nội dung khoa học đáng ghi nhớ. GV chốt lại các nội dung chính. Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài. 3/ Hướng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp. Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập. GV gọi một vài em lên chữa bảng. Trao đổi trong nhóm. Nhận xét, bổ sung. 4/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau. Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2006. Sáng. Thể dục. Bài thể dục phát triển chung - Trò chơi: Thỏ nhảy. I/ Mục tiêu. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi trò chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp PT 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. b/ Trò chơi: “Thỏ nhảy ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp tập 8 động tác 1-2 lần. + Chia nhóm tập luyện - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. *Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Tập đọc Về ngôi nhà đang xây. I/ Mục tiêu. 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, diễn cảm. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. * Hiểu được nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta. 3- Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài (Trực tiếp). 2) HD học si ... đơn giản + 1 em lên bảng thực hiện thao tác cùng với thầy giáo. - HS nhắc lại cách cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. *Thực hành cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. Chiều. Tiếng Việt*. LTVC: Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc. I/ Mục tiêu. - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về chủ đề hạnh phúc; hiểu nghĩa từ hạnh phúc. - Biết trao đổi, tranh luận cùnh các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh Pt A/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai * Bài 2.Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 3: HD làm nhóm. - Yêu cầu nhóm khác nhận , bổ sung. * Bài 4: DH bày tỏ thái độ. - Nhận xét bổ sung thêm. c/ Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Học sinh chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - Chọn ý thích hợp nhất, nêu miệng * HS tự làm bài theo nhóm, nêu kết quả. - Các từ đồng nghĩa: sung sướng, may mắn. Từ trái nghĩa: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực... -Lớp theo dõi, nhận xét. *Các nhóm thảo luận, hoàn thiện bài tập - Cử đại diện nêu kết quả. Tự học. Luyện viết: Bài 15. I/ Mục tiêu. 1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài viết. 2- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l. 3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở bài tập... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. * Bài tập 3. - HD học sinh làm bài tập vào vở. + Chữa, nhận xét 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó:(HS tự chọn) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. * Làm vở, chữa bài. - Đọc lại những từ tìm được. Thể dục. Bài thể dục phát triển chung - Trò chơi: Thỏ nhảy. I/ Mục tiêu. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi trò chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp PT 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. b/ Trò chơi: “Thỏ nhảy ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp tập 8 động tác 1-2 lần. + Chia nhóm tập luyện - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. *Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2006. Sáng. Toán. Giải toán về tỉ số phần trăm. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng vào giải bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. *HD HS giải toán về tỉ số phần trăm. - Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600. - HD nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. *áp dụng vào giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm. - Ghi vắn tắt lên bảng nội dung ví dụ và hướng dẫn học sinh thực hiện. * Luyện tập thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm bảng, nêu miệng. - Lưu ý cách viết. Bài 2: GV giới thiệu mẫu. - Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở theo bài toán mẫu. -Chấm chữa bài. d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc bài toán (sgk). + HS viết tỉ số phần trăm của hai số. + Thực hiện phép chia. +Nhân với 100 và chia cho 100. - Làm theo cách viết gọn. * Làm bảng ví dụ (sgk). + Chữa, nhận xét. Đáp số: 3,5%. * Đọc yêu cầu. - Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng). + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. Đáp số: 73,77%. 4,61%. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Đáp số: 52%. Luyện từ và câu. Tổng kết vốn từ. I/ Mục tiêu. Liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước; từ ngữ miêu tả hình dáng của người; các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thày trò, gia đình, bạn bè. Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể. Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) HD học sinh làm bài tập. Bài tập 1. - HD làm việc theo cặp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2. - HD làm nhóm. - Giữ lại bài làm tốt nhất. Bài tập 3.(tương tự bài 2) Bài tập 4 - HD làm bài vào vở. - Chấm chữa một số bài. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi. - Nêu các từ ngữ chỉ người,nghề nghiệp các dân tộc anh em trên đất nước. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm việc theo nhóm 4. - Cử đại diện đọc các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thày trò, gia đình, bạn bè. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm việc theo nhóm 4. - Cử đại diện đọc từ ngữ miêu tả hình dáng của người * Đọc yêu cầu của bài. + Làm bài vào vở, chữa bài. Tập làm văn. Luyện tập tả người. (Tả hoạt động) I/ Mục tiêu. 1. Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói, tập đi. 2.Biết chuyển một phần dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của một em bé. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài tập 1.HD nêu miệng. - Ghi ý chính vào bảng phụ. -Mở bảng phụ cho HS đọc nội dung đã ghi tóm tắt. Bài tập 2 : - Đọc bài văn: Em Trung của tôi. -HD xác định từ ngữ tả hoạt động. - Chấm chữa một số bài. - Giữ lại bài làm tôt nhất. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc đề bài. - Chuẩn bị dàn ý vào vở hoặc bảng nhóm và trình bày trước lớp. + Phát biểu ý kiến, nhận xét bổ sung. * Mở bài. * Thân bài. 1/ Ngoại hình. 2/ Hoạt động. * Kết bài. * Theo dõi bài văn: Em Trung của tôi. Viết được một đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé. - Một số em giới thiệu người em sẽ tả và trình bày đoạn văn trước lớp. Âm nhạc. Ôn tập : TĐN số 3, số 4 - Kể chuyện âm nhạc. ( giáo viên bộ môn dạy). Chiều. Kĩ thuật*. Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh nắm được: Cách cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. Thêu được cách cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản đúng quy trình, đúng kĩ thuật. Rèn luyện tính cẩn thận và đôi tay khéo léo. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu. - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. - HD thao tác bắt đầu cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và cho HS cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. * Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm của mẫu. - HS nhắc lại cách cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. *Thực hành cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. Âm nhạc*. Ôn tập : TĐN số 3, số 4 - Kể chuyện âm nhạc. ( giáo viên bộ môn dạy). ------------------------------------- Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 15. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: