Giáo án tuần 26 chuẩn

Giáo án tuần 26 chuẩn

Tập đọc:

Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ.

I. Mục tiêu: -

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK)

II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 20 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tuần 26 chuẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2011.
Tập đọc:
Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ.
I. Mục tiêu: -
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cửa sông
 Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở SGK.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Nghĩa thầy trò.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài.
Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài.
Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các từ này.
Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu  rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo  tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi trong SGK.
Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao.
Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.//
Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, trao đổi nội dung chính của bài.
5. Dặn dò: 
Dặn : Luyện đọc lại bài.
Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học sinh đọc to cho các bạn nghe.
Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu trong bài (nếu có).
Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện đọc theo từng đoạn (2 lượt)
Học sinh chú ý phát âm chính xác các từ ngữ hay lẫn lôïn có âm tr, âm a, âm gi 
Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu:
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn.
- HS thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh các nhóm thảo luận và trình bày.
Bài văn ca ngợi truyền thống tơn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đĩ.
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán (126): NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu:- Biết : 
+ Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
+ Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế. - Cả lớp làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2 .
II. Chuẩn bị:	SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
* Ví dụ: 2 phút 12 giây ´ 4.
Giáo viên chốt lại.
Nhân từng cột.
Kết quả nhỏ hơn số qui định.
* Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian?
Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng.
Đặt tính.
Thực hiện nhân riêng từng cột.
Kết quả bằng hay lớn hơn ® đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1: Cho HS tự làm theo nhóm rồi sửa bài.
Bài 2: (HSKG)
Giáo viên chấm và chữa bài:
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây.
Đáp số: 4 phút 15 giây
4. Củng cố-Dặn dò: - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.- Ôn lại quy tắc.
Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho một số.
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3 tiết 125.
Học sinh lần lượt tính.
Nêu cách tính trên bảng.
Các nhóm khác nhận xét.
 2 phút 12 giây
	x 4
 8 phút 48 giây
Học sinh nêu cách tính.
Đặt tính và tính.
Lần lượt đại điện nhóm trình bày.
Dán bài làm lên bảng.
Trình bày cách làm.	 
	 5 phút 28 giây
	 x 9
 45 phút 252 giây = 49 phút 12 giây
Các nhóm nhận xét và chọn cách làm đúng 
Học sinh lần lượt nêu cách nhân số đo thời gian với một số.
Học sinh làm bài theop nhóm vào bảng phụ rồi báo cáo kết quả. Chẳng hạn:
3 giờ 12 phút 4,1 giờ
x 3 x 6
9 giờ 36 phút 24,6 giờ
 4 giờ 23 phút 3,4 phút
 x 4 x 4
 16 giờ 92 phút 13,6 phút
= 17 giờ 32 phút
HS tự làm bài vào vở.
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2011
Toán(127 ): CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
-Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế .
- Cả lớp làm bài 1; HSKG làm thêm bài 2.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét, sửa chữa.
2.Bài mới: 
HĐ1: H.dẫn thực hiện phép chia thời gian cho một số.
VD1: GV h.dẫn HS đặt tình và tính.
42 phút 30 giây 3
 12 14 phút 10 giây
 0 30 giây
 00
VD2: H.dẫn HS đặt tính và tự tính.
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20
 0
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ rồi sửa bài.
Bài 2: Cho HS làm vào vở, GV chấm và sửa bài: 
 Thời gian người đó làm 1 dụng cụ là:
 (12 giờ – 7 giờ 30 phút) : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS ôn lại bài, chuẩn bị cho bài sau.
-2 HS làm lại BT 1 tiết 126.
-HS đọc ví dụ và nêu phép tính tương ứng: 
42 phút 30 giây : 3 = ?
-HS kết luận: 
42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
-HS thực hiện tương tự VD1.
-Kết luận: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút
-HS nêu cách chia số đo thời gian cho một số.
-Các nhóm làm vào bảng phụ rồi sửa bài.
Chẳng hạn: 
24 phút 12 giây 4
 0 0 12 giây 6 phút 3 giây 
10 giờ 48 phút 9
 1 giờ = 60 phút 1 giờ 12 phút
 108 phút
 18
 0
HS tự làm vào vở.
-HS nhắc lại cách chia số đo thời gian cho một số.
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện(26): KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu: - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện .
- Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của dân tộc.
II. Chuẩn bị: Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Vì muôn dân.
3. Bài mới: 
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề tài?
Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã viết đề bài, gạch dưới những từ ngữ học sinh nêu đúng để giúp học sinh xác định yêu cầu của đề.
Giáo viên gọi học sinh nêu tên câu chuyện các em sẽ kể.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể chuyện theo trình tự đã học.
Giới thiệu tên các chuyện.
Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
Kể tự nhiên, sinh động.
Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện.
Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học sinh.
Giáo viên nhận xét, kết luận.
4. Củng cố - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện 
Nhận xét tiết học. 
Hát 
- 2 HS kể lại chuyện “Vì muôn dân”
1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu kết quả.
Ví dụ: Gạch dưới các từ ngữ.
Kể câu chuyện em đã được nghe và được đọc về truyền thống hiếu học và truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt.
1 học sinh đọc lại toàn bộ đề bài và gợi ý cả lớp đọc thầm, suy nghĩ tên chuyện đúng đề tài, đúng yêu cầu “đã nghe, đọc”.
Nhiều học sinh nói trước lớp tên câu chuyện.
1 học sinh đọc gợi ý 2.
Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể chuyện theo trình tự đã học.
Học sinh các nhóm kể chuyện và cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
Đại diện các nhóm thi kể chuyện.
Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi cho các bạn lên kể chuyện.
Học sinh cả lớp cùng trao đổi tranh luận.
Chọn bạn kể hay nhất.
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 09 tháng 03 năm 2011.
Tập đọc(52): HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN.
I. Mục tiêu:	
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả .
-Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. (Trả lời các câu hỏi trong SGK).
*PCTNTT: Khi đun nấu cần cẩn ... ĩa của khái niệm vận tốc: để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của 1 chuyển động.
-GV nêu Bài toán 2-SGK và h.dẫn HS giải.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: -GV nêu đề toán.
-Nhận xét, sửa bài:
 Vận tốc của người đi xe máy là:
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35 km / giờ.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km / giờ)
 Đáp số: 720 km / giờ.
Bài 3: (HSKG)
GV chấm và sửa bài:
 Đổi: 1 phút 20 giây = 80 giây.
 Vận tốc chạy của người đó là:
 400 : 80 = 5 (m / giây)
 Đáp số: 5 m / giây.
4. Củng cố- Dặn dò:
-Dặn: ôn bài, học thuộc quy tắc tính vận tốc.
- Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Lần lượt sửa bài 1, 2- tiết 129.
Cả lớp nhận xét.
-HS suy nghĩ và tìm kết quả.
-Trình bày cách giả bài toán.
 170 : 4 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. 
-HS nêu cách tính vận tốc.
-HS nêu lại cách tính v.tốc và viết công thức tính.
-2 HS đọc bài toán.
-HS trình bày bài giải như SGK.
-Vài HS nhắc lại cách tính v.tốc.
 -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở rồi sửa bài.
-HS tự làm rồi sửa bài.
-HS tự làm vào vở.
-HS làm sai sửa bài.
-HS nhắc lại quy tắc, công thức tính vận tốc.
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Địa lí(26): CHÂU PHI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được 1 số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi :
	+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
	+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
*GDBVMT (Liên hệ) : Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí.
II. Chuẩn bị: Bản đồ kinh tế Châu Phi. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Châu Phi”.
Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: “Châu Phi (tt)”.
Hoạt động 1: Dân cư Châu Phi 
GV nhận xét, chốt ý đúng ; GDBVMT
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các Châu Lục đã học?
+ Đời sống người dân Châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
- Chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Ai Cập.
+ Kết luận.
4. Củng cố
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Châu Mĩ”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Đọc ghi nhớ.
TLCH trong SGK.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
+ Làm bài tập mục 4/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường các vùng khai thác khoáng sản, các cây trồng và vật nuôi chủ yếu của Châu Phi.
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch nguy hiểm.
Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý trồng cây lương thực.
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi.
+ TL câu hỏi mục 5/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường dòng sông Nin, vị trí, giới hạn của Ai Cập.
+ Đọc nội dung tóm tắt, TLCH cuối bài.
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoa học(51): CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu:	
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật .
II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Thực hành phân loại những hoa sưu tầm được.
* HS phân biệt được nhị và nhuỵ, hoa đực và hoa cái.
Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm vụ.
 Số TT
Tên cây
Hoa có cả nhị và nhuỵ
Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái)
1
Phượng
x
2
Anh đào
x
3
Mướp
x
4
sen
x
Giáo viên kết luận:
Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa.
Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị.
Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.
* HS nĩi được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi chú thích.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Xem lại bài.
Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
Quan sát các bộ phận của những bông hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái).
Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bảng sau:
Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh.
Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú.
Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả(26): NGHE – VIẾT: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG.
I. Mục tiêu: 
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ .
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên địa lý ngoài. Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
Giáo viên gọi 2 học sinh lên viết bảng, đọc cho học sinh viết các tên riêng trong bài chính tả như: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pit - sbơ-nơ
Giáo viên nhân xét, sửa chữa yêu cầu cả lớp tự kiểm tra và sửa bài.
Giáo viên gọi 2 học sinh nhắc lại quy tắc, viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
Giáo viên dán giấy đã viết sẵn quy tắc.
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
GV chấm 7 – 10 bài rồi nhận xét, sửa lỗi phổ biến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhận xét, chỉnh lại.
Giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc nhóm tên tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu tiên.
4. Củng cố.Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Nhớ – viết: Cửa sông”
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh cả lớp đọc thầm lại bài chính tả, chú ý đến những tiếng mình viết còn lẫn lộn, chú ý cách viết tên người, tên địa lý nước.
Cảø lớp viết nháp.
 Học sinh nhận xét bài viết của 2 học sinh trên bài.
2 học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc lại quy tắc.
Học sinh viết bài.
Học sinh soát lại bài.
Từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi còn lẫn lộn.
1 học sinh đọc bài tập. 
Cả lớp đọc thầm – suy nghĩ làm bài cá nhân, các em dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được và giải thích cách viết tên riêng đó.
Học sinh phát biểu.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Dãy cho ví dụ, dãy viết ( ngược lại).
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt (26): TỔNG KẾT LỚP TUẦN 26
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 26.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
* Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : tốt.
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi ,phụ đạo hs yếu ,kém.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể tốt.
* Hoạt động khác:
2. Kế hoạch tuần 27:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập: 
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 27.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức chuẩn bị thi GKII. (Môn TV)
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu .
 - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
* Hoạt động khác: Kỉ niệm 8-3
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
3. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
- Đại diện các tổ báo cáo
- Cả lớp lắng nghe
-Lớp trưởng kết luận chung
- GV phổ biến kế hoạch tuần 27
- Lớp lắng nghe
- HS tham gia trò chơi học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 26 CHUAN.doc