Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 16, 17, 18

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 16, 17, 18

Thầy thuốc như mẹ hiền

I/ Mục tiêu

1. Đọc thành tiếng

* Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :

- Danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng.

* Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tụy và lòng nhân hậu của Lãn Ông.

* Đọc diễn cảm toàn bài văn.

2. Đọc - hiểu

* Hiểu nghĩa các từ ngữ : Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,.

* Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

II. Đồ dùng dạy - học

* Tranh minh hoạ trang 153, SGK.

* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

 

doc 101 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 16, 17, 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Toán:
luyện tập
 I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm quen với các khái niệm :
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm (Cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia số phần trăm với một số tự nhiên).
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động 1: Củng cố kién thức
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán hôm nay chúng ta làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV cho HS lên bảng làm
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề toán.
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề .
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 6% + 15% = 21%
Cách cộng : Ta nhẩm 6 + 15 = 21 
(Vì 6% = : 15% = 
)
Viết % vào bên phải kết quả được 21%, 99,5 %, 42,6 %,12 %.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài - HS : bài tập cho biết ;
Kế hoạch năm : 20ha ngô
Đến tháng 9 : 18ha
Hết năm : 23,5ha
- HS lên bảng làm bài.
Bài giải
a, Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b, Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là :
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là :
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số : a, Đạt 90% ; b, Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
Bài 3
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV hỏi : Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Thế nào là phầ trăm lãi ?
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Bài toán cho biết :
Tiến vốn : 42000 đồng
Tiền bán : 525000 đồng.
Bài giải
a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là :
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125% (tiền vốn)
b, Coi tiền vốn là 100% thì bán rau là 125%.
Do đó, phần trăm tiền lãi là :
124% - 100% = 25%(tiền vốn)
Đáp số : a, 125% ; b, 25%
3. Củng cố dặn dò 
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau
----------------------------------------------
Tập đọc:
Thầy thuốc như mẹ hiền
I/ Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :
- Danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng...
* Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tụy và lòng nhân hậu của Lãn Ông.
* Đọc diễn cảm toàn bài văn.
2. Đọc - hiểu 
* Hiểu nghĩa các từ ngữ : Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,...
* Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
Ii. đồ dùng dạy - học
* Tranh minh hoạ trang 153, SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm từng HS
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh rồi giới thiệu bài
- 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu SHHS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm. Ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Giải thích : Lãn Ông có nghĩa là ông lão lười. Đây là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý nói rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc thành bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau :
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng toàn bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi..
- Nhận xét.
- Tranh vẽ người thầy thuốc đang chữa bệnh cho em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan.
- Lắng nghe.
 - 4 HS đọc bài theo trình tự:
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Theo dõi.
2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ : Nhân ái, danh lợi, nặng, nhà nghèo, nóng nực, đầy mụn mủ, hôi tanh, nồng nặc, ngại khổ, ân cần, suốt một tháng trời, cho thêm, kĩ, lấy thuốc khác, hối hận, nổi tiếng, tiến cử, chối từ, trôi như nước, nhân nghĩa, chẳng đổi phương,...
b) Tìm hiểu bài
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong công việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ ?
- Giảng : Hải Thượng Lão Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. .Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm đối với nghề, đối với mọi người. Ông còn là một người cao thượng và không màng danh lợi.
+ Vì sao có thể nói Hải Thượng Lãn Ông là một người không màng danh lợi ?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài thơ thế nào ?
+ Bài văn cho em biết điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- Kết luận : Nhắc lại nội dung chính.
c, Đọc diễn cảm 
- 1HS đọc .Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 :
+ Treo bảng phụ có viết đoạn 1.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
+ Những chi tiết : Lãn Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, .không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi.
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận.
- Lắng nghe.
..
 + Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến chức ngự y song ông đã khéo léo chối từ 
+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
+ Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài, HS cả lớp ghi vào vở.
- Lắng nghe.
- Đọc và tìm cách đọc hay.
+ Theo dõi GV đọc mẫu
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS lắng nghe.
-----------------------------------------------------
Đạo đức: 
 Hợp tác với những người xung quanh( Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS hiểu:
- Trong cuộc sống và công việc, chúng ta cần phải hợp tác với nhau.Việc hợp tác sẽ giúp công diễn ra thuận lợi, đạt kết quả tốt, mọi người phát huy được khả năng của mình. Nếu không hợp tác, công việc có thể gặp nhiều khó khăn, không đạt kết quả tốt.
- Hợp tác với người xung quanh là biết chia sẻ công việc, biết phân công chịu trách nhiệm về công việc và phối hợp để thực hiện công việc.
2. Thái độ
- Sẵn sàng hợp tác chia sẽ công việc với người khác.
- Chan hoà, vui vẻ, đoàn kết phối hợp với những người xung quanh.
-Đồng tình, ủng hộ những biểu hiện hợp tác, không đồg tình, nhắc nhở các bạn không hợp tác trong công việc.
3. Hành vi
- Biết chia sẻ, phối hợp, hợp tác với những người xung quanh trong công việc.
- Nhắc nhở, động viên các bạn cùng hợp tác đẻ công việc đạt kết quả tốt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh như SGK, phóng to.
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- GV cho cả lớp hatd bài bát “ Lớp chúng mình”.
- GV giới thiệu: Các bạn HS trong bài hát và cả lớp ta luôn biết đoàn kết giúp đỡ nhau... Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiẻu bài “ Hợp tác với những người xung quanh”.
2. Hoạt động 1
- GV treo tranh tình huống trong SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát.
- GV nêu tình huống của 2 bức tranh, lớp 5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường. Cô giáo yêu cầu các cây trồng xong phải ngay ngắn, thẳng hàng.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào?
+ Nhận xét về cách trồng cây của mỗi tổ.
GV nêu: tổ 2 cây trồng đẹp hơn vì các bạn hợp tác làm việc với nhau. Ngược lại ở tổ 1, việc ai nấy làm cho nên kết quả công việc không được tốt.
Hỏi: Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào?
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
3.Hoạt động 2:
Thảo luận làm bài tập số 1
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 trang 20.
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả: yêu cầu đại diện nhóm lên bảng gắn câu trả lời cho phù hợp (mỗi ý a - e được viết vào 1 bảng giấy).
- Cả lớp hát bài hát.
- HS lắng nghe.
- Hs quan sát tranh.
- Lắng nghe.
Trả lời.
 Tổ 1 cây trồng không thẳng đổ xiêu xẹo, tổ 2 trồng được cây đứng ngay ngắn, thẳng hàng.
- Tổ 1 mỗi bạn trồng 1 cây, tổ 2 các bạn cùng giúp nhau trồng cây.
- HS lắng nghe.
- Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh.
-3,4 HS đọc.
- Hs làm việc cặp đôi, những việc làm thể hiện sự hợp tác thì đánh Đ vào phía trước.
- ở mỗi ý a,b cho đến e đại diện của mỗi nhóm sẽ lên bảng, gắn những việc làm đó vào cột phù hợp.
Việc làm thể hiện sự hợp tác
Việc làm không hợp tác
a. biết phân công nhiệm vụ cho nhau.
d. Khi thực hiện công việc chung luôn bàn bạc với mọi người.
đ. Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung.
b. Việc ai người ấy làm.
c. làm thay công việc cho người khác.
e. để người khác làm còn mình thì đi chơi.
-Yêu cầu học sinh đọc lại kết quả.
-Yêu cầu học sinh kể thêm một số biểu hiện của việc làm hợp tác (nếu học sinh không nói được thì GV gợi ý)
-1-2 học sinh đọc lại kết quả.
- Cá nhân học sinh phát biểu:
Làm việc hợp hợp tác còn là:
+) Hoàn thành nhiệm vụ của mình và biết giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
+) Cởi mở trao đổi kinh nghiệm, hiểu biết của mình để làm việc.
L ... óm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục Thực hành trang 75 SGK. Thư kí của nhóm ghi lại các bước làm thực hành theo mẫu .
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết bài
- Vệ sinh lớp học
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe
Làm việc cả lớp
- Đại diện mỗi nhóm có thể nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình. Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon.
- Tiếp theo, GV cho HS phát biểu hỗn hợp là gì?
Kết luận:
- Muốn tạo ra hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo ra một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
- Tổ chức cho HS chơi
- Dưới đây là đáp án:
Hình 1: Làm trắng
Hình 2: Sảy
Hình 3: Lọc
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp
- Dưới đây là đáp án:
* Bài 1: Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng
- Chuẩn bị: 
Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước ( cát trắng, nước ); phểu, giấy lọc, bông thấm nước.
- Cách tiến hành
Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phểu lọc.
Kết quả: Các chất rắn không hoà tan được giữ lại ở giấy lọc, nước chảy qua phểu xuống chai.
 * Bài 2: Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước
- Chuẩn bị: 
Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau ( dầu ăn, nước ); cốc đựng nước; thìa
- Cách tiến hành
Đỗ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước.
* Bài 3: Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn
- Chuẩn bị: 
Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước.
- Cách tiến hành
+ Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạnn vào rá.
+ Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạnn lắng dưới đáy ra, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới.
- HS lắng nghe.
- HS thu dọn
- HS chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------
Tập làm văn:
Ôn tập và kiểm tra học kì I ( Tiết 6 )
I. Mục tiêu
* Thực hành viết thư cho người thân ở xa kể lại kết quả học tập của em.
II. Đồ dùng dạy - học 
* HS chuẩn bị giấy viết thư.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của tiết học 
2. Thực hành viết thư
2.1 Giới thiệu bài
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài.
- Hướng dẫn HS cách làm bài :
+ Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3. Đọc kĩ các gợi ý trong SGK.
+ Em viết thư cho ai ? Người ấy đang ở đâu ?
+ Dòng đầu thư em viết thế nào ?
+ Em xưng hô với người thân như thế nào?
+ Phần nội dung thư nên viết :
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm việc cá nhân.
	Kể lại kết quả học tập và rèn luyện của mình trong học kì I. Đầu thư : Thăm hỏi tình hình sức khoẻ, cuộc sống của người thân, nội dung chính em kể về kết quả học tập, rèn luyện sự tiến bộ của em trong học kì I và quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ trong học kì II. Cuối thư em chúc người thân mạnh khoẻ, lời hứa hẹn, chữ kí và kí tên.
- Yêu cầu HS viết thư :
- Gọi HS đọc bức thư của mình, GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS tự làm bài ;
- 3 đến 5 HS đọc bức thư của mình.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------
Luyện từ và câu:
Kiểm tra định kì Học kì I
- Kiểm tra đọc - hiểu, luyện từ và câu.
- Gv thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn kiểm tra của trường.
-----------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
Toán 
Hình thang
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Hình thành được biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang : Phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
- Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng được hình thang và một số đặc điểm của hình thang.
II. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng đồ dùng dạy học toán lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- GV hỏi : Các em đã được học những hình nào ?
- GV giới thiệu : Tiết học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một hình học mới, đó là hình thang.
2. Dạy học bài mới
2.1 Hình thành biểu tượng về hình thang
- GV vẽ lên bảng hình vẽ "cái thang", hình thang ABCD như SGK. (hoặc cho HS quan sát hình trong SGK)
- GV hỏi : Em hãy tìm điểm giống nhau giữa hình cái thang và hình ABCD.
- GV nhận xét các ý kiến của HS. Sau đó nêu : hình ABCD mà các em vừa quan sát và thấy giống cái "thang" được gọi là hình thang.
- GV yêu cầu HS sử dụng bộ lắp ghép để lắp hình thang.
- GV đi kiểm tra các hình lắp ghép của HS, sau đó nêu : Để biết các hình các em lắp được có đúng là hình thang hay không, chúng ta phải kiểm tra. Muốn vậy, chúng ta cùng tìm hiểu về các đặc điểm của hình thang.
2.2 Nhận biết một số đặc điểm của hình thang
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình thang ABCD, tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau :
+ Hình thang ABCD có mấy cạnh ?
+ Các cạnh cuả hình thang có gì đặ biệt ?
+ Vậy hình thang là hình như thế nào ?
- GV gọi HS nêu ý kiến.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, sau đó kết luận : Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai cạnh đáy. Hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên.
- GV yêu cầu : Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh bên của hình thang ABCD ?
- GV nêu : cạnh đáy AB gọi là đáy bé, cạnh CD gọi là đáy lớn.
- GV kẻ đường cao AH của hình thang ABCD sau đó giới thiệu tiếp : AH được gọi là đường cao của hình thang ABCD. Độ dài của AH gọi là chiều cao của hình thang ABCD.
- GV yêu cầu HS quan sát hình và hỏi : Đường cao AH như thế nào với hai đáy của hình thang ABCD ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD và đường cap AH.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp : Dựa vào các đặc điểm vừa học của hình thang, em hãy kiểm tra lại mô hình lắp ghép của mình xem đã là hình thang hay chưa ?
- GV yêu cầu các HS có mô hình đúng giơ tay.
- Nhận xét kết quả làm lắp ghép của HS. Nhắc các em ghép chưa đúng ghép lại cho đúng hình thang.
2.3 Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS lên nêu kết quả kiểm tra các hình.
- GV hỏi : Vì sao hình 3 không phải là hình thang ?
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời.
+ Trong ba hình, hình nào có bốn cạnh và bốn góc ?
+ Trong ba hình dưới đây hình nào có hai cặp cạnh đối diện song song ?
+ Trong ba hình, hình nào chỉ có một cặp cạnh đối diện song song ?
+ Hình nào có bốn góc vuông ?
+ Trong ba hình, hình nào là hình thang ?
+ Có bạn nói hình 1 và hình 2 cũng là hình thang. Theo em, bạn đó nói đúng hay nói sai ? Giải thích ?
- GV kết luận : Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
Bài 3 
- GV yêu cầu HS quan sát hình và tự vẽ trên giấy kẻ ô li đã chuẩn bị sẵn.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV yêu cầu các HS vẽ đúng giơ tay.
- GV hỏi : Để vẽ được hình thang chúng ta phải chú ý điều gì ?
Bài 4
- GV vẽ hình thang vuông ABCD như SGK lên bảng, sau đó lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Đọc tên hình trên bảng ?
+ Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông ?
+ Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy ?
- GV giới thiệu : Hình thang có cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.
- GV yêu cầu HS nhắc lại : Hình thang như thế nào gọi là hình thang vuông ?
3. Củng cố - dặn dò
- Điểm quan trọng nhất để vẽ hình thang là gì ?
Hình thang là hình có hai cặp cạnh đối diện song song.
- GV nhận xét giờ học
- Hướng dẫn HS về nhà và chuẩn bị bài sau.
- HS kể tên các hình đã học (hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành).
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS quan sát.
- 1 HS nêu ý kiến của mình
+ Hình thang ABCD giống như cái thang có hai bậc.
- HS thực hành lắp hình thang.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình, trao đổi và trả lời câu hỏi cho nhau nghe.
+ Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, BC, CD, DA.
+ Hình thang ABCD có hai cạnh AB và DC song song với nhau.
+ Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có hai cạnh song song với nhau.
- Mỗi HS nêu một ý kiến.
- HS nghe và ghi nhớ kết luận.
- HS nêu : Hình thang ABCD có :
+ Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau.
+ Hai cạnh bên là AD và BC.
- HS quan sát hình và nghe giảng.
- HS : Đường cao AH vuông góc với hai đáy AB và CD của hình thang ABCD.
- Một vài HS nêu lại trước lớp để cả lớp cùng ghi nhớ :
Hình thang ABCD có :
+ Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau.
+ Hai cạnh AD và BC gọi là hai cạnh bên.
+ Đường cao AH vuông góc với hai đáy AB và CD của hình thang ABCD ; Độ dài AH là chiều cao của hình thang.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo mô hình cho nhau và cùng kiểm tra. (Mô hình xếp có hai cạnh đối diện song song là đúng)
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nêu, các HS khác nghe để nhận xét và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất bài giải đúng :
Các hình thang là : Hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6.
- Vì hình 3 không có cặp cạnh đối diện song song với nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, sau đó các bạn khác theo dõi nhận xét :
+ Cả 3 hình đều có bốn cạnh và bốn góc.
+ Hình 1 và hình 2.
+ Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song.
+ Hình 1 có 4 góc vuông.
+ Hình 3 là hình thang.
+ Hình 1 và hình 2 cũng là hình thang vì có cặp cạnh đối diện song song với nhau.
- HS làm bài.
- HS kiểm tra chéo.
- Chúng ta cần chú ý vẽ được hai đường song song.
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi :
+ Hình thang ABCD.
+ Hình thang ABCD có góc A và góc D là hai vuông góc.
+ Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy AB và DC.
- Một số HS nêu lại kết luận về hình thang vuông trước lớp. Cả lớp nghe, ghi nhớ thuộc ngay tại lớp.
- Để vẽ được hình thang chúng ta phải vẽ được hai đáy song song.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------
Tập làm văn:
Kiểm tra định kì học kì I
- Kiểm tra tập làm văn và chính tả.
- Gv thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn kiểm tra của trường.
------------------------------------------------------
Địa lí:
Kiểm tra học kì I
( Gv thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn kiểm tra của trường)
--------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_16_17_18.doc