2. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
* Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
- Một học sinh đọc
- Học sinh tiếp nối đọc đoạn ( 3 đoạn )
- Giáo viên giúp học sinh phát âm từ khó và hiểu nghĩa từ mới
- Tổ chức luyện đọc theo cặp
- Gọi học sinh đọc cá nhân
- Giáo viên đọc diễn cảm
Tìm hiểu bài
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
- Nhờ có mương nước tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi học sinh tiếp nối đọc đoạn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm
TUẦN 17 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011. TẬP ĐỌC TIẾT 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết đọc trôi chảy diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng. - Hiểu bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. II. ĐỒ DÙNG - Tranh minh hoạ bài đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra : - Đọc bài :Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi. 2. Dạy bài mới * Giới thiệu bài * Luyện đọc và tìm hiểu bài Luyện đọc - Một học sinh đọc - Học sinh tiếp nối đọc đoạn ( 3 đoạn ) - Giáo viên giúp học sinh phát âm từ khó và hiểu nghĩa từ mới - Tổ chức luyện đọc theo cặp - Gọi học sinh đọc cá nhân - Giáo viên đọc diễn cảm Tìm hiểu bài - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? - Nhờ có mương nước tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ? - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi học sinh tiếp nối đọc đoạn - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1 - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại ý nghĩa của bài văn - Nhận xét đánh giá giờ học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau - Vài em đọc bài - Một học sinh khá đọc - Học sinh tiếp nối đọc bài ( 2 lượt ) - Học sinh luyện phát âm từ khó và đọc chú giải - Học sinh luyện đọc theo cặp - Một học sinh đọc bài - Ông mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con đào mương suốt một năm - Về tập quán đồng bào trồng lúa nước. Về đời sống nhờ trồng lúa lai cao sản cả thôn không còn hộ đói - Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả - Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo lạc hậu nhờ quyết tâm tinh thần vượt khó.... - Học sinh luyện đọc bài - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - Tiếp nối thi đọc diễn cảm - Bình chọn bạn đọc hay - Học sinh nêu CHÍNH TẢ (nghe - viết) TIẾT 17: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi (BT 1). - Làm được bài tập 2. II/ ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - GV: Bảng nhóm kẻ mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2. - HS : Vở chính tả, VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Kiểm tra bài cũ. - HS làm bài 2 trong tiết Chính tả trước. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. a.Hướng dẫn HS nghe – viết - GV Đọc bài viết. +Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS theo dõi SGK. -Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (166): a) Mời một HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. -GV cho HS làm bài vào vở - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. b) Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. -HS làm bài vào VBT - 1 HS làm vào bảng nhóm -HS trình bày. -HS nhận xét. *Lời giải: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT : 33 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Kẻ bảng phụ như HD trong SGK HS : SGK, VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: - HS đặt câu theo yêu cầu của bài tập 3 trong tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1 (166): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? - Cho HS làm bài vào VBT - Chấm bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2(167): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm - Cho HS trao đổi nhóm 2 - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 3 (167): -Mời 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - Cho HS làm bài theo nhóm. -Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét,chốt lời giải đúng. *Bài tập 4 (167): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở. - Chấm bài -HS nối tiếp nhau đọc câu thành ngữ, tục ngữ vừa hoàn chỉnh. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: TK bài - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Nêu yêu cầu của BT - Từ đơn - Từ phức : Từ ghép, từ láy - HS làm VBT- 1 HS làm bảng phụ *Lời giải : Từ đơn Từ ghép Từ láy Từ ở trong khổ thơ Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn, Cha con, mặt trời, chắc nịch rực rỡ, lênh khênh Từ tìm thêm VD: nhà, cây, hoa,.. VD: trái đất, hoa hồng,.. VD: đu đủ, lao xao,.. - Nêu yêu cầu của BT - HS nhắc lại - Trao đổi theo cặp- trình bày *Lời giải: a) đánh trong các từ ngữ phần a là một từ nhiều nghĩa. b) trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau. c) đậu trong các từ phần c là những từ đồng âm với nhau. - Đọc đoạn văn - Thảo luận theo nhóm *Lời giải: a)- Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, - Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến, nộp, biếu, đưa, - Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái, b)-Không thể thay từ tinh ranh bằng từ tinh nghịch. - Nêu yêu cầu - Làm bài vào vở *Lời giải: Có mới nới cũ. / Xấu gỗ, tốt nước sơn. / Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. TẬP LÀM VĂN TIẾT 33: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK HS : SGK, VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại biên bản về việc cụ ón trốn viện 2-Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn làm bài tập *Bài tập 1 (170): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung BT 1. -Mời 1 HS đọc đơn. -GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn - Cho HS làm bài -Mời một số HS đọc đơn. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (170): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung trong đơn. +Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? +Tên của đơn là gì? +Nơi nhận đơn viết thế nào? +Nội dung đơn bao gồm mục nào? -GV nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục -Cho HS viết đơn vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. -Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn. -Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS đọc. -HS làm bài vào VBT -HS đọc đơn. - Nêu yêu cầu của BT -Quốc hiệu, tiêu ngữ. -Đơn xin học môn tự chọn. -Kính gửi: Thầy hiệu trưởng -Nội dung đơn bao gồm: +Giới tiệu bản thân. +Trình bày lí do làm đơn. +Lời hứa. Lời cảm ơn. +Chữ kí của HS và phụ huynh. -HS viết vào vở. -HS đọc. Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 34: ÔN TẬP VỀ CÂU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Bảng phụghi những nội dung ghi nhớ của bài (trang 330- SGV), bảng nhóm HS : VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1 (171): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. +Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? +Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? +Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? +Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? - GV treo bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc. - Cho HS làm bài theo nhóm 2 vào bảng nhóm. -Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2(171): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Các em đã biết những kiểu câu kể nào? - Cho HS làm bài vào vở (gạch một gạch chéo giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, gạch 2 gạch chéo giữa chủ ngữ với vị ngữ) - Chấm bài - Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS nêu yêu cầu của BT - Đọc mẩu chuyện Nghĩa của từ “cũng” -HS trả lời *Lời giải : Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu Câu hỏi Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ? Dùng để hỏi .. Cuối câu có dấu chấm hỏi. Câu kể Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS : Dùng để kể Cuối câu có dấu chấm ; dấu 2 chấm Câu cảm Thế thì đáng buồn quá! Câu bộc lộ CX, Có các từ quá, đâu. Cuối câu có dấu ! Câu khiến Em hãy cho biết đại từ là gì. Câu nêu yêu cầu, đề nghị. Trong câu có từ hãy. - Đọc mẩu chuyện Quyết định độc đáo - HS trả lời - Làm bài vào vở *Lời giải: Ai làm gì? - Cách đây không lâu,/ lãnh đạo Hội đồng TP Nót-tinh-ghêm ở nước Anh// đã QĐ phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn. -Ông Chủ tịch Hội đồng TP// tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. Ai thế nào? -Theo QĐ này, mỗi lần mắc lỗi,/ công chức//sẽ bị phạt một bảng. -Số công chức trong TP// khá đông. Ai là gì? Đây// là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011. TẬP LÀM VĂN TIẾT 34 : TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người : Bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi trong bài viết của mình theo yêu cầu, biết tự viết lại một đoạn cho hay hơn II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ viết đề bài của tuần 16; Viết một số lỗi điển hình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra : - Chấm điểm Đơn xin được học môn tự chọn của một số học sinh 2. Dạy bài mới * Giới thiệu bài * Nhận xét chung về kết quả làm bài HS HĐ 1: Nhận xét về kết quả làm bài - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn đề bài của tiết kiểm tra và một số lỗi điển hình - Nhận xét chung về bài làm của lớp + Ưu điểm chính : bố cục bài văn rõ ràng, tả được hình dáng của một người thân theo đúng đề đã chọn, ... + Những thiếu sót và hạn chế : Một số bài cách dùng từ chưa được hay và thiếu chính xác. Câu viết còn sai ngữ pháp. Liên kết các ý còn rời rạc.... HĐ 2: Thông báo điểm số cụ thể HĐ 3: Hướng dẫn học sinh chữa bài - Giáo viên trả bài + Hướng dẫn chữa lỗi chung - Gọi học sinh lên bảng chữa từng lỗi - Gọi học sinh trao đổi về bài chữa trên bảng - Giáo viên chữa lại và nhận xét + Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài - Giáo viên nêu yêu cầu - Giáo viên theo dõi kiểm tra học sinh làm việc - Cho học sinh học tập những đoạn văn hay 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học - Viết lại những đoạn chưa đạt yêu cầu - Một số học sinh nộp bài - Học sinh theo dõi Học sinh nhận bài - Học sinh lên bảng chữa, dưới lớp chữa vào nháp - Học sinh nhận xét và bổ xung - Học sinh thực hành chữa bài trong vở - Học sinh đọc những đoạn văn hay có ý riêng, sáng tạo LỊCH SỬ TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: Ôn củng cố giúp HS nhớ lại: - Những mốc thời gian tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945. - Nội dung cơ bản của bản Tuyên ngôn Độc lập. - ý nghĩa lịch sử của các sự kiện lịch sử tiêu biểu như : việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Cách mạng tháng Tám năm 1945 II. ĐỒ DÙNG - Thông tin về các anh hùng trong Đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra: - Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16. 2. Dạy bài mới: * Giới thệu bài. * Ôn tập: Tổ cức cho HS tảo luận theo các câu hỏi: - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta khi nào? - Ngày, tháng năm nào Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào? - Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? - Nêu ngày, tháng, năm Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? - Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945? - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày nào? - Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập là gì? - Tìm hiểu thông tin về các anh hùng trong đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc? 3. Củng cố, dặn dò: - GV NX giờ học, nhắc học sinh về ôn Thảo luận và trả lời: - 1 - 9 - 1858 - 5 - 6 - 1911 - 3 - 2 - 1930 - Từ đây cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng. - 19 - 8 - 1945 - Phá bỏ hai tầng xiềng xích nô lệ, lật đổ chế độ phong kiến. Mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam. - 2 - 9 - 1945 - Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. - HS trình bày những thông tin đã sưu tầm được. GIÁO DỤC TẬP THỂ SƠ KẾT TUẦN – SINH HOẠT SAO A. Mục tiêu: - Học sinh nắm đợc những u điểm cần phát huy và những nhợc điểm cần khắc phục trong tuần - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ B. Chuẩn bị: Lớp trưởng tổng kết thi đua của các tổ Các tổ chuẩn bị tiết mục văn nghệ C. Các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung: * Yêu cầu lớp trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua về: - Nề nếp lớp - Học tập - Lao động vệ sinh - Hoạt động đội - Các công tác khác * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm. * Đề ra phương hướng biện pháp cho tuần sau: - Duy trì tốt nề nếp - Giúp đỡ bạn yếu - Tích cực hoạt động trong các giờ học - Tham gia tích cực các hoạt động của Đội - Làm tốt công tác lao động vệ sinh, chăm sóc bồn hoa cây cảnh. * Vui văn nghệ: Chủ đề “Mùa xuân” * Hoạt động nối tiếp - Nhận xét giờ sinh hoạt - Học bài, chuẩn bị bài đầy đủ cho tuần học sau - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân. - Học sinh phát biểu - Hát, múa, kể chuyện, ... - Chơi trò chơi dân gian. - Lắng nghe, thực hiện
Tài liệu đính kèm: