Giáo án tuần 35 lớp 5

Giáo án tuần 35 lớp 5

Tiết 1 : Tập đọc

ÔN TẬP (tiết 1)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT 2. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật; biết nhấn giọng ở những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật.

II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.

Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2.

 

doc 31 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1026Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 35 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 35
Thứ hai ngày 16 th¸ng 5 năm 2011
Ngµy so¹n :15-5-11
Ngµy gi¶ng : 16-5-11
TiÕt 1 : TËp ®äc
ÔN TẬP (tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT 2. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật; biết nhấn giọng ở những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật. 
II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài 1 –2 phút)
- HS đọc (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2. 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc mẫu bảng tổng kết kiẻu câu Ai làm gì?
- GV hỏi:
+ Các em đã học những kiểu câu nào? 
+ Em cần lập bảng tổng kết cho các hiểu câu nào? 
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào? 
+ Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào? 
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào? 
+ Vị ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào? 
- HS tự làm bài, 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, sửa.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Ai là gì, Ai làm gì, Ai thế nào.
- Ai làm gì và ai thế nào.
- Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì). Chủ ngữ thường do danh từ, cụm danh từ tạo thành.
- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi Thế nào. Vị ngữ thường do tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ tạo thành.
- Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) Chủ ngữ thường do danh từ, cụm danh từ tạo thành
-Vị ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi Là gì. Vị ngữ thường do tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ tạo thành.
Kiểu câu Ai thế nào?
 Thành phần
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì)?
Thế nào 
Cấu tạo
- Danh từ (cụm danh từ)
- Đại từ
Tính từ (cụm tính từ)
Động từ (cụm động từ)
Kiểu câu Ai là gì?
 Thành phần
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì)?
Là gì (là ai, là con gì) 
Cấu tạo
- Danh từ (cụm danh từ)
Là + danh từ (cụm danh từ)
- Em hãy đặt câu theo mẫu Ai thế nào.
2. Củng cố: 
HS lại đặc điểm và cấu tạo của câu Ai là gì, Ai thế nào.
3. Dặn dò:
Tiếp tục ôn tập – Xem nội dung ôn tập ở tiết 2, làm các bài tập vào vở chuẩn bị.
Học sinh đặt câu.
+ Bố em rất nghiêm khắc.
+ Cô giáo em rất hiền.
+ Bạn Hoàng rất nhanh nhẹn.
- Em hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì.
+ Cá heo là con vật rất thông minh.
+ mẹ là người em yêu quý nhất.
+ Huyền là người bạn tốt nhất của em
TiÕt 2 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán có lời văn. Bài tập 4 (nếu còn thời gian): HS khá giỏi.
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ: 
Một xe du lịch khởi hành từ A lúc 14 giờ 45 phút và đến B lúc 19 giờ 40 phút với vận tốc 62km/giờ, biết rằng dọc đường xe đã nghỉ hết 25 phút. Tính quãng đường AB.
2. Bài mới : 
Bài 1. 
- HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài trên bảng con. Cả lớp nhận xét, sửa.
Bài 2 : 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS khá giỏi nêu cách làm, GV giúp đỡ HS khó khăn..
GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa:
Bài 3. 
- HS đọc và tóm tắt đề toán.
GV giúp đỡ HS khó khăn: Chiều cao của mực nước bằng chiều cao của bể hay chiều cao của bể bằng chiều cao của mực nước
Bài 4.HS khá giỏi
	- HS đọc và tóm tắt đề toán.
	- HS khá giỏi nêu cách tính vận tốc của thuyên khi xuôi dòng, vận tốc của thuyền khi ngược dòng.
	Cả lớp nhận xét, sửa.
3. Củng cố : 
HS nêu cách tìm chiều cao của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy.
4. Dặn dò : 
Xem lại các bài tập, làm bài tập trong vở bài tập
Chuẩn bị : Luyện tập chung. 
Xem lại các dạng toán đã học, làm các bài tập vào vở chuẩn bị.
- HS làm bảng con.
a);
b
c) 3,57 4,1 + 2,43 4,1 = (3,57 + 2, 43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6
- HS tự làm vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp. 
a) 
- HS trình bày cách làm và làm vào vở, 
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, sửa:
	Diện tích đáy của bể bơi là:
	22,5 19,2 = 432 (m2)
	Chiều cao của mực nước trong bể bơi là:
	414,72 : 432 = 0,96 (m)
	Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 
	Chiều cao của bể bơi là:
	0,96 = 1,2 (m)
	Đáp số: 1,2 m
- HS tự làm bài, 1 HS làm bài trên bảng lớp. 
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
	7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
	Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
	8,8 3,5 = 30,8 (km)
	Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là :
	7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
	Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là:
	30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
	Đáp số: a) 30,8km;	b) 5,5 giờ.
- Học sinh nêu.
TiÕt 3 : ChÝnh t¶
MÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT 2. HS khá giỏi biết đưọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật; biết nhấn giọng ở những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật. Hoàn chỉnh bài tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
II. CHUẨN BỊ: 
	Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
	Bảng phụ viết sẵn bảng tóm tắt như trang 163 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài mới:
* Kiểm tra đọc và học thuộc lòng 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài 1 –2 phút)
- HS đọc (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2. HS đọc yêu cầu của bài và trả lời câu hỏi:
- Trạng ngữ là gì? 
- Có những loại trạng ngữ nào? 
- Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? 
Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét để hoàn thành bảng sau:
- HS đọc HS trả lời.
- là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích  của sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ.
-Trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện.
Các trạng ngữ
Câu hỏi
Ví dụ
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Ở đâu?
Ngoài đồng, bà con đang gặt lúa.
Trạng ngữ chỉ thời gian
Khi nào?
Mấy giờ?
- Sáng sớm tinh mơ, bà con đã tập thể dục.
- Đúng 7 giờ tối nay, bố em đi công tác về.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
- Vì lười học, Hoa bị cô giáo chê.
- Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp các bạn trong lớp.
- Tại trời mưa to, mà đường bị tắt nghẽn.
Trạng ngữ chỉ mục đích
Để làm gì?
Vì cái gì? 
- Để có sức khoẻ tốt, em phải tập thể dục hàng ngày.
- Vì danh dự của tổ, các thành viên cố gắng học giỏi.
Trạng ngữ chỉ phương tiện
Bằng cái gì?
Với cái gì?
- Bằng giọng hát truyền cảm, cô đã lôi cuốn được mọi người.
- Với ánh mắt thân thiện, cô đã thuyết phục được Nga.
- HS đọc câu mình đặt, cả lớp nhận xét, GV kết luận câu đúng.
2. Củng cố: 
HS đọc lại bảng thống kê trên bảng.
3. Dặn dò: 
Tiếp tục ôn tập – Xem nội dung ôn tập ở tiết 3, làm các bài tập vào vở chuẩn bị.
TiÕt 4 : TiÕng ViƯt («n)
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh về văn tả đồ vật.
- Rèn cho học sinh cĩ tác phong làm việc khoa học.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ mơn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ơn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ơn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Hoạt động 1: Phân tích đề
Đề bài: Hãy tả một đồ vật gắn bĩ với em.
- GV cho HS chép đề.
- Cho HS xác định xem tả đồ vật gì?
- Cho HS nêu đồ vật định tả.
- Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật.
a) Mở bài:
- Giới thiệu đồ vật dịnh tả (Cĩ nĩ tờ bao giờ? Lí do cĩ nĩ?)
b) Thân bài:
- Tả bao quát.
- Tả chi tiết.
- Tác dụng, sự gắn bĩ của em với đồ vật đĩ.
c) Kết bài: 
- Nêu cảm nghĩ của em.
Hoạt động 2: Thực hành
- Cho HS làm bài.
- GV giúp đỡ HS chậm.
- Cho HS trình bày bài, HS khác nhận xét và bổ xung.
- GV đánh giá, cho điểm.
4 Củng cố, dặn dị.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
- HS chép đề và đọc đề bài.
- HS xác định xem tả đồ vật gì.
- HS nêu đồ vật định tả.
- HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật.
- HS làm bài.
- HS trình bày bài, HS khác nhận xét và bổ xung.
HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
TiÕt 5 : Khoa học
ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết ve ... hững hình ảnh gợi ratừ bài thơ trẻ con ở Sơn Mỹ.
II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết sẵn 2 đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài mới:
* Tìm hiểu nội dung đoạn thơ:
- HS đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi:
+ Nội dung của đoạn thơ là gì? 
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết sau đó phân tích và viết vào bảng con.
* GV đọc HS viết.
* GV thu tập, chấm bài.
* Hướng dẫn làm bài tập.
	Bài 2.
- HS đọc yêu cầu của bài tập và đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề, GV dùng phấn màu gạch chân các từ cần lưu ý :
a. Đề 1: đám trẻ, chơi đùa, chăn trâu, chăn bò.
b. Đề 2: buổi chiều tối, một đêm yên tĩnh, làng quê.
- GV gợi ý giúp đỡ HS khó khăn: Em viết đoạn văn ngắn không chỉ dựa vào hiểu biết riêng của mình mà cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, đưa những hình ảnh thơ đó vào đoạn văn của mình.
GV kết luận và cho điểm những HS viết đạt yêu cầu.
2. Củng cố: HS nhắc lại dàn bài chung của văn Tả người đang hoạt động.
3. Dặn dò: - Em nào viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
- Chuẩn bị : Xem lại các loại bài đã học chuẩn bị kiểm tra cuối HKII.
- Đoạn thơ là những hình ảnh sống động về các em nhỏ đang chơi đùa bên bãi biển.
- HS tự làm bài.
- HS lần lượt đọc đoạn văn của mình, cả lớp nhận xét.
TiÕt 3 : Khoa häc
Kiểm tra cuối năm
TiÕt 4 : To¸n («n)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về kĩ thuật tính tốn các phép tính, giải bài tốn cĩ lời văn.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS cĩ ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ơn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 7dm2 8cm2 = ....cm2
A. 78 B.780 
C. 708 D. 7080
b) Hỗn số viết vào 3m219cm2 =...m2 là:
A. B. 
C. D. 
c) Phân số được viết thành phân số thập phân là:
A. B. C. D. 
Bài tập 2: Tính:
a) 
b) 
Bài tập3:
Mua 3 quyển vở hết 9600 đồng. Hỏi mua 5 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
Bài tập4: (HSKG)
Một đồn xe ơ tơ vận chuyển 145 tấn hàng vào kho. Lần đầu cĩ 12 xe chở được 60 tấn hàng. Hỏi cần bao nhiêu xe ơ tơ như thế để chở hết số hàng cịn lại?
4. Củng cố dặn dị.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Đáp án:
a) Khoanh vào C
b) Khoanh vào B
c) Khoanh vào C
 Lời giải : 
a) = 
b) = 
Lời giải : 
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
 9600 : 3 = 3200 (đồng)
Mua 5 quyển vở như thế hết số tiền là:
3200 5 = 16000 (đồng)
 Đáp số: 16000 đồng.
Lời giải : 
Một xe chở được số tấn hàng là:
 60 : 12 = 5 (tấn)
Số tấn hàng cịn lại phải chở là:
 145 – 60 = 85 (tấn)
Cần số xe ơ tơ như thế để chở hết số hàng cịn lại là:
 85 : 5 = 17 (xe)
 Đáp số: 17 xe.
- HS chuẩn bị bài sau.
TiÕt 5 : To¸n («n)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về các dạng tốn đã học.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS cĩ ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ơn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 28m 5mm = ...m
A. 285 B.28,5 
C. 28,05 D. 28,005
b) 6m2 318dm2 = ....dm2
A.6,318 B.9,18 
C.63,18 D. 918
c) Một con chim sẻ nặng 80 gam, một con đại bàng nặng 96kg. Con đại bàng nặng gấp con chim sẻ số lần là:
A.900 lần B. 1000 lần 
C. 1100 lần D. 1200 lần
Bài tập 2: 
 Cơ Mai mang một bao đường đi bán. Cơ đã bán đi số đường đĩ, như vậy bao đường cịn lại 36 kg. Hỏi bao đường lúc đầu nặng bao nhiêu kg?
Bài tập3:
Điền dấu ;=
a) 3m2 5dm2 ....350dm2
b) 2 giờ 15 phút ..... 2,25 giờ
c) 4m3 30cm3 ......400030cm3
Bài tập4: (HSKG)
Để lát một căn phịng, người ta đã dùng vừa hết 180 viên gạch vuơng cĩ cạnh 50 cm. Hỏi căn phịng đĩ cĩ diện tích bao nhiêu m2, biết diện tích phần mạch vữa khơng đáng kể?
4. Củng cố dặn dị.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Đáp án:
a) Khoanh vào D
b) Khoanh vào B
c) Khoanh vào D
 Lời giải : 
Phân số chỉ số kg đường cịn lại là:
 - = (số đường)
Như vậy 36 kg đường tương đương với số đường.
Bao đường lúc đầu nặng nặng kg là:
 36 : 2 5 = 90 (kg)
 Đáp số: 90 kg
Lời giải: 
a) 3m2 5dm2 ..<.. 350dm2
 (305 dm2)
b) 2 giờ 15 phút ..=... 2,25 giờ
 (2,25 giờ)
c) 4m3 30cm3 ..>....400030cm3
 (4000030cm3)
Lời giải
 Diện tích một viên gạch là:
 50 50 = 2500 (cm2)
Diện tích căn phịng đĩ là:
 2500 180 =450000 (cm2)
 = 45m2
 Đáp số: 45m2
- HS chuẩn bị bài sau.
TiÕt 6 : TiÕng ViƯt («n)
LUYỆN TẬP VỀ CÂU.
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về các chủ đề và cách nối các vế câu ghép .
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ mơn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ơn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ơn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: 
 Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau:
a/ Tuy trời mưa to ...
b/ ... thì cơ giáo phê bình đấy.
c/ Nếu bạn khơng chép bài được vì đau tay... 
Bài tập 2: 
 Tìm những từ ngữ cĩ tác dụng liên kết điền vào chỗ trống trong ví dụ sau:
 “...Núi non trùng điệp mây phủ bốn mùa. Những cánh rừng dầy đặc trải rộng mênh mơng. Những dịng suối, ngọn thác ngày đêm đổ ào ào vang động khơng dứt ... ngọn giĩ núi heo heo ánh trăng ngàn mờ ảo càng làm cho cảnh vật ở đây mang cái vẻ âm u huyền bí mà cũng rất hùng vĩ. ... sinh hoạt của đồng bào ở đây lại thật là sơi động”.
Bài tập 3:
 Đặt 3 câu ghép cĩ cặp quan hệ từ: a)Tuynhưng; 
b)Nếuthì; 
c)Vìnên; 
4 Củng cố, dặn dị.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hồn thành phần bài tập chưa hồn thành. 
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Bài làm:
a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ.
b/ Nếu bạn khơng chép bài thì cơ giáo phê bình đấy.
c/ Nếu bạn khơng chép bài được vì đau tay thì mình chép bài hộ bạn.
Bài làm:
 “...Núi non trùng điệp mây phủ bốn mùa. Những cánh rừng dầy đặc trải rộng mênh mơng. Những dịng suối, ngọn thác ngày đêm đổ ào ào vang động khơng dứt và ngọn giĩ núi heo heo ánh trăng ngàn mờ ảo càng làm cho cảnh vật ở đây mang cái vẻ âm u huyền bí mà cũng rất hùng vĩ. Nhưng sinh hoạt của đồng bào ở đây lại thật là sơi động”.
Bài làm:
a/ Tuy nhà bạn Lan ở xa nhưng Lan chưa bao giờ đi học muộn.
b/ Nếu trời nắng thì chúng em sẽ đi cắm trại.
c/ Vì trời mưa to nên trận đấu bĩng phải hỗn lại.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Thø s¸u ngµy 20 th¸ng 5 n¨m 2011
Ngµy so¹n : 15-5-11
Ngµy gi¶ng: 20-5-11
TiÕt 1 : Toán 
Kiểm tra cuối năm
TiÕt 2 : LuyƯn tõ vµ c©u
ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 7)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT 2. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật; biết nhấn giọng ở những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật. HS đọc – hiểu bài Cây gạo ngoài bến sông. Dựa vào nội dung bài, chọn ý trả lời đúng.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi các bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài mới: 
- 1 HS đọc bài Cây gạo ngoài bến sông, cả lớp đọc thầm. 
- GV ưu ý HS: Khi đọc các em cần chú ý những chi tiết, những hình ảnh miêu tả cây gạo, chú ý những hình ảnh so sánh, nhân hoá để có thể làm bài tập được tốt.
- HS làm bài trực tiếp trên SGK.
- GV nhắc lại yêu cầu: Đọc bài văn nhiều lần; đọc kĩ các ý a, b, c; Khoanh tròn chữ a, b, c ở ý mà em chọn đúng.
- HS dùng bút chì khoanh vào câu trả lời đúng.
- HS trình bày kết quả: một số HS phát biểu về ý mình chọn.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
4. Củng cố: GV sửa bài cho HS
5. Dặn dò: Tiếp tục ôn tập– Xem nội dung ôn tập ở tiết 8, làm các bài tập vào vở chuẩn bị.
Câu
Kết quả đúng
1
ý a
2
ý b
3
ý c
4
ý c
5
ý b
6
ý b
7
ý b
8
ý a
9
ý a
10
ý c
TiÕt 3 : TËp lµm v¨n
ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 8)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Thực hành viết bài văn tả người. Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài mà HS đã lựa chọn, có đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng từ miêu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài mới:
	- HS đọc đề bài.
	- 1 HS nhắc lại dàn bài của bài văn tả người.
	- GV lưu ý HS đây là bài văn tả người đang hoạt động. Ở đây là tả thầy giáo (hoặc cô giáo) trong một tiết học cụ thể mà em nhớ nhất, em cần nhớ lại hoạt động của thầy giáo hoặc cô giáo trong tiết học đó và cho biết tại sao đó lại là tiết học mà em nhớ nhất.
	- HS viết bài. GV lưu ý HS về tư thế ngồi, cách cầm viết, đặt bút, để vở, viết chữ cẩn thận, rõ ràng, trình bày sạch sẽ. (GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn)
	- GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
	2. Củng cố: HS nhắc lại dàn bài chung của văn Tả người đang hoạt động.
	3. Dặn dò: - Em nào viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
	- Chuẩn bị : Xem lại các loại bài đã học chuẩn bị kiểm tra cuối HKII.

Tài liệu đính kèm:

  • docGATUAN35CKTBVMTNGOPHUONG.doc