Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 2 (Bản 2 cột)

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 2 (Bản 2 cột)

2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài

a)Luyện đọc

- Cho hs đọc nối tiếp từng đoạn (3 em)

Lần 1: luyện đọc từ khó

Lần 2: giảng từ

- Gv đọc mẫu bài văn .

Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau :

Đọan 1 : Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ cụ thể như sau .

Đoạn 2 : bảng thống kê

Đoạn 3 : Phần còn lại .

Khi hs đọc , gv kết hợp : sửa lỗi cho hs nếu có em phát âm sai , ngắt nghỉ hơi khi đọc bảng thống kê chưa đúng .

- Gv đọc mẫu

 

doc 18 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 2 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 3 : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .
- Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời . Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta .(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn hs luyện đọc 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?
-2 hs đọc bài và trả lời những câu hỏi của bài đọc .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : 
Đất nước ta có một nền văn hiến lâu đời . bài đọc Nghìn năm văn hiến sẽ đưa các em đến với Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội . địa danh này là một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta .
-Hs quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
- Cho hs đọc nối tiếp từng đoạn (3 em)
Lần 1: luyện đọc từ khó
Lần 2: giảng từ
- Gv đọc mẫu bài văn .
Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau :
Đọan 1 : Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ cụ thể như sau .
Đoạn 2 : bảng thống kê 
Đoạn 3 : Phần còn lại .
Khi hs đọc , gv kết hợp : sửa lỗi cho hs nếu có em phát âm sai , ngắt nghỉ hơi khi đọc bảng thống kê chưa đúng .
- Gv đọc mẫu 
-Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- Hs luyện đọc theo cặp .
- 1 hs đọc cả bài .
- 1 em đọc phần chú giải SGK
b)Tìm hiểu bài 
Câu hỏi 1 : Đến thăm Văn Miếu , khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì ?
Câu hỏi 2 :Hs đọc thầm bảng số liệu thống kê , từng em làm việc cá nhân , phân tích bảng số liệu này theo yêu cầu đã nêu .
Câu hỏi 3 : Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ?
- Hs Trao đổi , thảo luận .
+ Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 , Nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ . Ngót 10 thế kỉ , tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919 , các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất : triều Lê : 104 khoa thi .
+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Lê: 1780 tiến sĩ .
+ Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học . Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời . Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời .
c)Luyện đọc lại 
- Gv theo dõi , uốn nắn .
- Luyện đọc diễn cảm
- Gv nhận xét
- 3 hs đọc nối tiếp nhau (2 lần) 
- 2 em thi đọc diễn cảm trước lớp
- Hs nhận xét
3-Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà tiếp tục luyện đọc ; đọc trước bài học sau .
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 2 : LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
1. Nghe vieỏt đúng , trình bày đúng chính tả “Lương Ngọc Quyến ”.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
2.Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3.
3. Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ở BT2.
 II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Vở BT Tiếng Việt 5 tập một ( nếu có )
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong BT3 .
- Kết quả của mô hình 
TIẾNG
VẦN
ÂM ĐỆM
ÂM CHÍNH
ÂM CUỐI
trạng
a
ng
nguyên
u
yê
n
Bình
i
nh
Hiền
iê
n
khoa
o
a
thi
i
làng
a
ng
Mộ
ô
Trạch
a
ch
Cẩm
â
m
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Hs nhắc lại qui tắc chính tả g/gh; ng/ngh ; c/k 
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : 
Trong tiết học hôm nay , các em sẽ nghe thầy (cô) đọc viết đúng bài chính tả “Lương Ngọc Quyến” .
2-Hướng dẫn hs nghe , viết 
-Gv đọc bài chính tả một lượt trong SGK .
Đọc thong thả , rõ ràng , phát âm chính xác các tiếng có âm , vần , thanh hs dễ viết sai .
-Nói về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến: giới thiệu chân dung , năm sinh , năm mất của Lương Ngọc Quyến ; tên ông được đặt cho nhiều đường phố, nhiều trường học ở các tỉnh , thành phố .
- Cho Hs luyện viết từ khó 
Lưu ý hs : Ngồi viết đúng tư thế . Ghi tên bài vào giữa dòng . Sau khi chấm xuống dòng , chữa đầu viết hoa lùi vào 1 ô li .
-Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .
-Nêu nhận xét chung .
-Hs theo dõi SGK .
-Đọc thầm bài chính tả 
- Hs viết bảng con
-Gấp SGK .
-Hs viết .
-Hs soát lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa lỗi 
-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết sai .
3-Hướng dẫn Hs làm BT chính tả 
Bài tập 2 :
-Viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm hoặc gạch dưới bộ phận vần của các tiếng đó .
(Những tiếng có vần giống nhau chỉ làm một tiếng)
-1 Hs đọc yêu cầu của bài . cả lớp đọc thầm .
-Trạng ( vần ang ), nguyên ( vần uyên) , Nguyễn , Hiền , khoa , thi , làng , Mộ Trạch , huyện , Cẩm , Bình .
Bài tập 3 :
Chốt lại : 
+Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính .
+Ngoài âm chính , một số vần còn có thêm âm cuối ( trạng , làng . . . ) , âm đệm ( nguyên , Nguyễn , khoa , huyện ) . Các âm đệm đuợc ghi bằng 2 chữ cái o và u .
+có những vần có đủ cả âm đệm , âm chính và âm cuối ( nguyên , Nguyễn , huyện )
Nói thêm : Bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh . Có tiếng chỉ có âm chính và thanh . VD : A, mẹ đã về ! U về rồi. Ê, lại đây chú bé !
-Một Hs đọc yêu cầu , đọc cả mô hình 
-Hs làm vào VBT hoặc kẻ mô hình cấu tạo tiếng vào vở , chép các tiếng có vần vừa tìm được vào mô hình .
-Hs trình bày kết quả vào mô hình đã kẻ sẵn ( Phần chuẩn bị bài )
-Cả lớp nhìn , nhận xét .
-Cả lớp sửa bài .
4-Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học, biểu dương những Hs tốt .
-Yêu cầu Hs ghi nhớ mô hình cấu tạo vần.
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3 : MỞ RỘNG VỔN TỪ "TỔ QUỐC"
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
+Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tâp đọc hoặc chính tả đang học BT1, tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc BT2. Tìm được một số từ có chứa tiếng quốc BT3.
+Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương BT4. 
+HSKG: có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
- Bút dạ,1 vài tờ phiếu khổ to để Hs làm BT2,3,4 .
- Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt ( hoặc một vài trang pho to gắn vơi bài học ), Sổ tay từ ngữ tiếng Viết tiểu học.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài :
Trong tiết LTVC gắn với chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em , các em sẽ đươc làm giàu vốn từ về Tổ quốc .
-Hs làm BTcủa tiết trước .
- Lớp nhận xét
2-Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài tập 1 :
-Nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các học sinh , nửa lớp còn lại đọc thầm bài Việt Nam thân yêu , tìm các từ đồng nghĩa với Tổ quốc trong mỗi bài .
Bài tập 2 :
-Nêu yêu cầu BT2 .
-Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm tìm nhiều từ đồng nghĩa vớ Tổ quốc; bổ sung từ để làm phong phú hơn kết quả bài làm 
-Hs đọc trước lớp yêu cầu BT 
-Làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn.
-Phát biểu ý kiến 
-Cả lớp nhận xét , loại bỏ những từ không thích hợp .
Lời giải đúng :
+Bài Thư gởi các học sinh : nước , nước nhà , non sông .
+Bài Việt Nam thân yêu : đất nước , quê hương .
-Trao đổi theo nhóm .
-Thi tiếp sức .Hs cuối cùng thay nhóm đọc kết quả .
-Lời giải đúng :đất nước , quốc gia , giang sơn , quê hương .
Bài tập 3 :
-Phát giấy A4 cho hs làm bài . 
Bài tập 4 :
Giải thích : các từ ngữ quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ , nơi chôn nhau cắt rốn cùng chỉ một vùng đất , trên đ1o có những dòng họ sinh sống lâu đời , gắn bó với nhau , vi đất đai rất sâu sắc . So với từ Tổ quốc thì những từ này chỉ diện tích hẹp hơn nhiều . Tuy nhiên , trong một số trường hợp , người ta có thể dùng các từ ngữ nói trên với nghĩa tương tự nghĩa của tử Tổ quốc . VD , một người Việt Nam có thể giới thiệu về mình với những người bạn nước ngoài mới quen như sau : Việt Nam là quê hương của tôi . Quê mẹ của tôi là Việt Nam . Việt Nam là quê cha đất tổ của tôi . Việt Nam là nơi chôn nhau cắt rốn của tôi .
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài hoặc phát cho mỗi nhóm 1 vài trang từ điển nhắc hs tìm từ đồng nghĩa ở mục có từ quốc .
-Viết vào vở khoảng 5,7 từ có tiếng quốc .
-Đọc yêu cầu .
-Làm vào VBT .
-Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến .
- Hs khác nhận xét
Gợi ý :
+Quê hương tôi ở Cà Mau – mỏm đấtcuối cùng của Tổ quốc .
+Nam Định là quê mẹ của tôi .
+Bác chỉ mong được về sống nơi chôn nhau cắt rốn của mình .
3-Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học , biểu dương những Hs tốt .
KỂ CHUYỆN
Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC 
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
+Chọn được một truyện viết về anh hùng , danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng , đủ ý.
+Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+HSKG: tìm được truyện ngoài SGK ; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động. 
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Anh hùng, danh nhân của đất nước (gv và hs sưu tầm được); truyện cổ tích , truyện danh nhân , truyện cười , truyện thiếu nhi , truyện đọc lớp 5 , báo Thiếu niên Tiền phong .
- Bảng lớp viết đề bài 
- Giấy khổ to ( hoặc bảng phụ ) viết gợi ý 3 trong SGK 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gv nhận xét ghi điểm
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài :
Các Em đã biết về cuộc đời và khí phách của anh hùng Lý Tự Trọng. Trong tiết KC hôm nay , các em sẽ kể những chuyện mình tự sưu tầm được về các anh hùng , Danh nhân khác của đất nước .
-2 hs tiếp nối nhau kể lại chuyện Lý Tự Trọng .
2-Hướng dẫn hs kể chuyện 
a)Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu đề bài 
Gạch dưới những từ cần chú ý : Hãy kể lại 1 câu chuyện đã được nghe ( nghe ông bà , cha mẹ hoặc ai đó kể lại ) hoặc được đọc
 ( tự em tìm đọc ) về các anh hùng , danh nhân của nước ta .
Giải nghĩa : danh nhân : người có danh tiếng , có công trạng với đất nước , tên tuổi được người đời ghi nhớ .
Nhắc hs : một số truyện viết về các anh hùng , danh nhân được nêu trong gợi ý 1 là những truyện các em đã học .
VD : Trưng Trắc , Trưng Nhị ( truyện Hai Bà Trưng) , Phạm Ngũ Lão ( truyện Chàng trai làng Phù Ủng ) , Tô Hiến Thành 
( truyện Một người chính trực ) . . . 
-Kiểm tra hs đã chuẩn bị ở nhà cho tiết học này như thế nào .
b)Hs thực hành kể chuyện , trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
-Nhắc hs : Với những truyện khá dài mà các em không có khả năng kể gọn lại , các em có thể kể 1,2 đoạn truyện .
-Hs đọc đề bài .
-4 hs nối tiếp nhau đọc các gợi  ... ng 9 năm 2012
( Học bài thứ )
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1), xếp được các từ đó vào nhóm từ đồng nghĩa (BT2) 
- Biết viết một đọan miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- VBT Tiếng Việt 5 , tập một ( nếu có )
- Bút dạ và 2,3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 .
- Bảng phụ viết những từ ngữ BT2 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Làm lại BT2 và BT4 .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : 
Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 
2-Hướng dẫn Hs làm BT 
Bài tập 1 :
-Dán 1 tờ phiếu lên bảng , mời 1 hs làm bài đúng lên bảng gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn .
-Đọc yêu cầu .
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn , làm bài cá nhân .
-Phát biểu ý kiến 
-Lời giải đúng :
Mẹ , má , u , bu , bầm , bủ , mạ là các từ đồng nghĩa .
Bài tập 2 : 
-Giải thích yêu cầu bài tập ?
-Đọc yêu cầu BT .
-Đọc 14 từ đã cho xem từ nào đồng nghĩa với nhau thì xếp thành một nhóm .
-Làm việc cá nhân .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Cả lớp nhận xét .
-Lời giải đúng :
+bao la , mênh mông , bát ngát , thênh thang .
+Lung linh . long lanh , lóng lánh , lấp loáng , lấp lánh .
+vắng vẻ , hiu quạnh , vắng teo , vắng ngắt, hiu hắt .
Bài tập 3 
-Đọc yêu cầu . Nhắc hs hiểu đúng yêu cầu đề bài .
-Khen ngợi những hs viết đoạn văn ay , dùng từ đúng chỗ .
+Viết 1 đoạn văn miêu tả trong đó có nêu 1 số từ ở BT2 , không nhất thiết phải là các từ thuộc cùng một nhóm từ đồng nghĩa.
+Đoạn văn khoảng 5 câu . Sử dụng càng nhiều từ ở BT2 càng tốt .
-Làm việc cá nhân vào VBT .
-Từng hs nối tiếp nhau đoc đoạn văn đã viết 
-Cả lớp nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học .
-Yêu cầu những hs viết đoạn văn BT3 chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh .
§Þa lÝ
TiẾT 2 : ®Þa h×nh vµ kho¸ng s¶n
A. Môc tiªu:	
- BiÕt dùa vµo b¶n ®å ®Ó nªu ®­îc mét sè ®Æc ®iÓm chÝnh cña ®Þa h×nh kho¸ng s¶n.
-Nêu tên tên số khoáng sản chính của Việt Nam 
-Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ ).
-Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ ( Lược đồ)
- Gi¸o dôc häc sinh lßng yªu thÝch thiªn nhiªn, ®Êt n­íc.
B. §å dïng d¹y häc:	
	- B¶n ®å
C. Ho¹t ®éng d¹y häc:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. KiÓm tra :
- Nªu bµi häc giê tr­íc líp.
2. Bµi míi : Giíi thiÖu (ghi): Giíi thiÖu (ghi)	 	
a) Ho¹t ®éng 1: Lµm viÖc c¸ nh©n.
* B­íc 1: Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh ®äc môc 1.
? ChØ vÞ trÝ cña vïng ®åi nói vµ ®ång b»ng trªn l­îc ®å.
? KÓ tªn vµ chØ trªn l­îc ®å c¸c d·y nói chÝnh. C¸c ®ång b»ng, vµ mét sè ®Þa ®iÓm chÝnh cña ®Þa h×nh n­íc ta? 
* B­íc 2: HS tr¶ lêi
+ §Þa h×nh.
- Häc sinh quan s¸t h×nh 1 trong sgk vµ tr¶ lêi c¸c néi dung trong bµi.
- Häc sinh nªu c¸c ®Æc ®iÓm chÝnh cña ®Þa h×nh n­íc ta.
- Mét sè em lªn b¶ng chØ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ ).
- Gi¸o viªn söa ch÷a kÕt luËn: Trªn ®Êt liÒn cña n­íc ta 3/4 diÖn tÝch lµ ®åi nói, chñ yÕu lµ ®èi nói thÊp; 1/4 diÖn tÝch lµ ®ång b»ng, phÇn lín lµ ®ång b»ng ch©u thæ do phï sa cña s«ng båi ®¾p.
b) Ho¹t ®éng 2: Kho¸ng s¶n (Lµm viÖc nhãm)
- Gi¸o viªn kÎ b¶ng cho häc sinh hoµn thµnh b¶ng.
- Gi¸o viªn cïng häc sinh bæ xung vµ hoµn thiÖn c©u tr¶ lêi.
- Gi¸o viªn kÕt luËn: N­íc ta cã nhiÒu lo¹i kho¸ng s¶n nh­: Than, dÇu má, khÝ tù nhiªn, s¾t, ®ång, thiÕc, a-pa-tit, b«-xÝt.
- Mét sè em lªn b¶ng chØ trªn l­îc ®å.
-Nêu tên tên số khoáng sản chính của Việt Nam 
- Häc sinh nªu kÕt luËn.
- Häc sinh chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ ( Lược đồ)
Tªn kho¸ng s¶n
KÝ hiÖu
Ph©n bè
C«ng dông
- §¹i diÖn c¸c nhãm lªn tr¶ lêi.
- Häc sinh kh¸c bæ xung.
c) Ho¹t ®éng 3: (Lµm viÖc c¶ líp)
- Gi¸o viªn treo 2 b¶n ®å §Þa lÝ vµ kho¸ng s¶n ViÖt Nam.
- Gi¸o viªn cïng häc sinh nhËn xÐt.
+ Häc sinh nªu l¹i kÕt luËn.
- Häc sinh ®äc bµi ®äc trong sgk.
+ Häc sinh lªn b¶ng chØ trªn b¶n ®å.
+ Häc sinh kh¸c nhËn xÐt.
3. Cñng cè- dÆn dß:
- Gi¸o viªn nhËn xÐt ®¸nh gi¸.
- Häc sinh vÒ nhµ häc l¹i bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau.
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
( Học bài thứ )
TẬP LÀM VĂN
Tiết 4: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
+Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức : nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
+Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu(BT2).
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Bút dạ , 2 - 3 tờ giấy khổ to để ghi mẫu thống kê ở BT2 cho hs các nhóm thi làm bài .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
Một số hs đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : 
Qua bài đọc Nghìn năm văn hiến , các em đã biết thế nào là số liệu thống kê , cách đọc một bảng thống kê . Tiết TLV hôm nay sẽ giúp các em hiểu tác dụng của số liệu thống kê . Các em sẽ luyện tập thống kê các số liệu đơn giản và trình bày kết quả theo biểu bảng .
2-Hướng dẫn hs làm BT .
Bài tập 1 :
a)Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài 
- Từ 1075 đến 1919 , số khoa thi ở nước ta : 185 , số tiến sĩ : 2896 .
- Số khoa thi , số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại :
- Gv nhận xét 
HOẠT ĐỘNG TRÒ
- HSđọc bài mình viết
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu BT1 .
- Hs làm việc cá nhân : nhìn bảng thống kê trong bài Nghìn năm văn hiến , trả lời lần lượt các câu hỏi .
- Cả lớp nhận xét
Triều đại
Số khoa thi
Số tiến sĩ
Số trạng nguyên
Lý
6
11
0
Trần
14
51
9
Hồ
2
12
0
Lê
104
1780
27
Mạc
21
484
10
Nguyễn
38
558
0
Số bia và số tiến sĩ ( từ khoa thi năm 1442 đến khoa thi 1779 ) có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay : số bia : 82 ; số tiến sĩ có tên khắc trên bia : 1306 .
b)Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức :
Nêu số liệu ( số khoa thi , số tiến sĩ từ năm 1075 đến 1919 , số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay ) .
Trình bày bảng số liệu ( so sánh số khoa thi , số tiến sĩ , số trạng nguyên của các triều đại ) .
c)Tác dụng của số liệu thống kê :
- Gv phát phiếu cho từng nhóm làm việc . Sau thời gian qui định , 
Bài tập 2
Nói tác dụng của bảng thống kê ?
Cả lớp và gv nhận xét , biểu dương những bài đúng nhất 
- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin , dễ so sánh .
- Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
các nhóm cử người dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả
 + Giúp ta thấy rõ kết quả , đặc biệt là kết quả có tính so sánh 
- Hs viết vào vở bảng thống kê đúng 
Tổ
Số học sinh
Nữ
Nam
Khá, giỏi
Tổ 1
8
4
4
5
Tổ 2
9
4
4
7
Tổ 3
8
5
3
5
Tổ 4
8
3
5
6
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Tổng số hs trong lớp
33
16
17
23
3-Củng cố , dặn dò 
Gv nhận xét giờ học 
Yêu cầu hs ghi nhớ cách lập bảng thống kê . dặn hs tiếp tục LT quan sát một cơn mưa để chuẩn bị bài tới.
LỊCH SỬ
Tiết 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN 
CANH TÂN ĐẤT NƯỚC 
I-MỤC TIÊU 
Học xong bài này, học sinh :
- Nắm được một vài đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh.
-HSKG: Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện, vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
- Hình trong SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1-Kiểm tra bài cũ :
+Khi nhận được lệnh của triều đình, Trương Định có điều gì phải băn khoăn suy nghĩ ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại tấm lòng tin yêu của nhân dân ?
2-Bài mới :
*Hoạt động 1 ( làm việc cả lớp )
- GVgiới thiệu bài mới nhằm nêu được :
+Bối cảnh nước ta nửa sau thế kỷ XIX
+Một số người có tinh thần yêu nước, muốn làm cho đất nước giàu mạnh để tránh họa xâm lăng (trong đó có Nguyễn Trường Tộ)
*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
+Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?
+Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không?
+Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
+Nhiệm vụ học tập của học sinh :
-Thảo luận trả lời các câu hỏi trên.
-Ý 1 :+Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước .
+Thuê chuyên gia nươc ngoài giúp ta phát triển kinh tế .
+Xây dựng quân đội hùng mạnh .
+Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng . . . 
-Ý 2 :+Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ .
+Có điều đó là vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ .
-Ý 3 :+ Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển.
+Khâm phục tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
*Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp )
-Lí do triều đình không muốn canh tân đất nước ?
-Vua quan nhà Nguyễn lạc hậu, không hiểu được những đổi thay của các nước trên thế giới. Ngay cả những sự việc như đèn treo ngược, không có dầu vẫn sáng (đèn điện) ; xe đạp hai bánh chuyển động rất nhanh mà không bị đổ . . . vua quan nhà Nguyễn vẫn không tin điều đó là sự thật.Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ không muốn có sự thay đổi. Vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ, những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi.
*Hoạt động 4 ( làm việc cả lớp )
-Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời kính trọng ?
-Trước họa xâm lăng, bên cạnh hững người Việt Nam yêu nước cầm vũ khí lên chống Pháp như : Trương Định, Nguyễn Công Trực, Nguyễn Hữu Huân . . . còn có những người đề nghị canh tân đất nước, mong muốn dân giàu, nước mạnh như Nguyễn Trường Tộ.
3-Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
GIÁO DỤC TẬP THỂ
CHỦ ĐIỂM: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG LÀM SẠCH ĐẸP TRƯỜNG LỚP( VỆ SINH LỚP HỌC)
SƠ KẾT TUẦN 2
I-MỤC TIÊU 
- Giúp HS vệ sinh trường lớp sạch sẽ và có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Sơ kết tuần 2: đánh giá ưu khuyết điểm tuần 2.Phương hướng tuần 3.
II.NỘI DUNG:
1.GV cho học sinh vệ sinh lớp học :
GV phân công khu vực vệ sinh theo tổ : Tổ 1 : VS sau lớp học
 Tổ 2 : VS trước lớp
 Tổ 3 : VS trong lớp
- GV bao quát lớp
2.Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp tuần 2 : ưu điểm, tồn tại
3.GV đánh giá chung:
+ Về nề nếp ra vào lớp:.. 
+ Về thể dục, vệ sinh.
+ Về nề nếp học tập:.
+ Tồn tại: 
4.Phương hướng tuần 3:
- Duy trì những nề nếp đã có.
- Khắc phục khó khăn để học tập tốt
- Nêu yêu cầu của tuần học tới. Phân công nhiệm vụ giúp đỡ bạn cùng tổ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_2_ban_2_cot.doc