Giáo án tuần 24 buổi 1

Giáo án tuần 24 buổi 1

Kể chuyện

TIẾT 24: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU

- Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh làng xóm, phố phường.

- Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1- Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS kể lại một đoạn hoặc một câu chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

- GV nhận xét, kết luận.

2. Bài mới

 

doc 21 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 24 buổi 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày soạn: 11 – 02 – 2011
Ngày dạy:
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Chào cờ
Kể chuyện
Tiết 24: Kể CHUYệN ĐƯợC CHứNG KIếN HOặC THAM GIA
I. Mục tiêu
- Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh làng xóm, phố phường.
- Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Ii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1- Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS kể lại một đoạn hoặc một câu chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
* Đề bài: Hãy kể về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
- GV: Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực cũng có thể là các câu chuyện em đã thấy trên ti vi,...
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết KC.
c. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Kể chuyện trong nhóm 4
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- Một số HS tiếp nối nhau nói đề tài câu chuyện của mình.
- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể. 
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
* Thi kể chuyện trước lớp
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không.
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất. 
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Tập đọc
Tiết 47: luật tục xưa của người ê - đê
I. Mục tiêu
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật tục của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc diễn cảm.
Iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu 1-2 nhóm đọc bài.
- Yêu cầu 1-2 nhóm đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn Về các tội.
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
+ Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội?
- Yêu cầu HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng?
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi:
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết?
? Nội dung chính của bài là gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.
- Yêu cầu cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ “Tội khônglà có tội”.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ “Tội khôngđến là có tội” trong nhóm 2.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài.
- HS nghe.
- 1 HS giỏi đọc.
- 1 HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc phần chú giải trong SGK.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 nhóm đọc bài.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
- HS đọc đoạn Về các tội.
+ Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
+ Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
- HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng.
+ Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ; chuyện lớn thì xử phạt nặng; người phạm tội là bà con, anh em cũng xử vậy.
+ Tang chứng phải chắc chắn (phải nhìn tận mặt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao... của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị.
- HS thảo luận nhóm, nêu kết quả.
+ Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Bảo vệ môi trường, Luật Giao thông đường bộ,...
+ Bài cho thấy Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa.
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ “Tội khôngđến là có tội” trong nhóm 2.
- HS thi đọc diễn cảm. 
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ ba ngày 13 tháng 2 năm 2011
Luyện từ và câu
Tiết 47: Mở RộNG VốN Từ: TRậT Tự - AN NINH
I. Mục tiêu
- Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu	
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS làm lại BT1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- Lưu ý HS đọc kĩ từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
* Bài tập 2:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Một số nhóm trình bày. 
* Ví dụ về lời giải:
+ Danh từ kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc, giải pháp an ninh,...
+ Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,... 
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
* Bài tập 3:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- Một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
a) Nhóm từ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh là: công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) Nhóm từ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc theo yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh là: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
* Bài tập 4:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc các đoạn văn.
- Một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
* Ví dụ về lời giải:
+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ, nhớ địa chỉ, số nhà của người thân, gọi 113 hoặc 114, 115, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, không mang đồ trang sức đắt tiền, khoá cửa, không mở cửa cho người lạ.
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113, 114, 115.
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Lịch sử
 Tiết 24: ĐƯờNG TRƯờNG SƠN
I. Mục tiêu
- Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam:
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19- 5- 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
+ Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Sưu tầm tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào Tây Nguyên tham gia vận chuyển,...
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
+ Vì sao Đảng, Chính phủ, Bác Hồ rất quan tâm đến việc phát triển nhà máy Cơ khí Hà Nội?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (Làm việc cả lớp)
- GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn, giới thiệu: Đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã - Thanh Hoá, qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ. Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trương Sơn và Tây Trường Sơn.
- HS theo dõi, 3 HS lên chỉ vị trí của đường Trường Sơn.
? Đường Trường Sơn có vị trí như thế nào với hai miền Bắc – Nam của nước ta?
+ Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Nam - Bắc của nước ta.
? Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn?
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến, ngày 19-5-1959 trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
? Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn?
+ Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù.
* Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn (Làm việc theo nhóm)
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu:
+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyên về anh Nguyễn Viết Sinh.
+ Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được.
- HS làm viêc theo nhóm:
+ Lần lượt từng HS dựa vào SGK tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh. 
+ Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc viết vào một tờ giấy khổ to.
- GV cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp:
+ Tổ chức thi kể câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh.
+ Tổ chức thi trình bày thông tin tranh ảnh, sưu tầm được (Nhắc HS trình bày cả thông ... ài.
? Nêu cách tính diện tích hình tam giác?
* Bài 2 (a): 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS trao đổi nhóm2 tìm lời giải.
- Yêu cầu đại diện 2 nhóm chữa bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông, diện tích hình tròn?
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nghe.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
a) Diện tích hình tam giác ABD là:
4 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác ABD là:
5 3 : 2 = 7,5 (cm2)
b) Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8
0,8 = 80%
Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2; b) 80%
- HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi nhóm 2 tìm lời giải.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
12 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
72 – 36 = 36 (cm2)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Bán kính hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
2,5 2,5 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
3 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu:
19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
Đáp số: 13,625 cm2
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Chính tả
Tiết 24: Nghe – viết: NúI NON HùNG Vĩ
I. mục tiêu
- Nghe- viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. 
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
* HS khá - giỏi giải được câu đố và viết đúng tên các các nhân vật lịch sử (BT3).
II. Đồ dùng daỵ học
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai,
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV Đọc bài viết. HS theo dõi SGK.
? Đoạn văn ca ngợi điều gì?
+ Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ ở vùng biên cương Tây Bắc.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết vào vở nháp: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan- xi- păng, Ô Quy Hồ,
? Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Lời giải :
+ Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ- nông.
+ Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
* Bài tập 3:
- 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- Yêu cầu một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
* Lời giải:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo,
2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4. Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)
5. Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành)
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Địa lí
Tiết 24: ÔN TậP
I. Mục tiêu
- Tìm được vị trí châu á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu á, châu Âu. Phiếu HT cho HĐ 2.
- Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài trước.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV phát phiếu học tập cho HS làm việc cá nhân điền vào lược đồ:
+ Tên châu á, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải.
+ Tên một số dãy núi: Hi- ma- lay- a, Trường Sơn, U- ran, An- pơ.
- HS điền vào phiếu học tập theo hướng dẫn của GV.
- HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
- HS nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- GV đánh giá kết quả làm việc của HS.
* Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- GV chia lớp thành 4 nhóm và hát phiếu học tập cho mỗi nhóm.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
- Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Khoa học
Tiết 47: LắP MạCH ĐIệN ĐƠN GIảN (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đền, dây dẫn.
II. Đồ dùng dạy học
- Cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại, nhựa, cao su, sứ.
- Hình trang 94, 95.97 - SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện
* Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm làm thí nghiệm mục thực hành trang 96. 
+ Lắp mạch điện thắp sáng bóng đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn để tạo ra một chỗ hở trong mạch. Kết quả là đèn không sáng, không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch bị hở.
+ Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ,...vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng không.
+ HS làm thí nghiệm như trong SGK.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
+ 1 số nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
* Kết quả: 
+ Khi dùng một vật bằng kim loại chèn vào chỗ hở của mạch điện - bóng đèn pin phát sáng. 
+ Khi dùng một vật bằng cao su, sứ, nhựa ... chèn vào chỗ hở của mạch điện - bóng đèn pin không phát sáng.
* Kết luận:
+ Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng.
+ Các vật bằng cao su, sứ, nhựa... không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua?
- HS nêu ý kiến:
+ Vật dẫn điện.
+ Nhôm, sắt, thép, đồng,..
+ Vật cách điện.
+ Nhựa, gỗ khô, sứ, cao su,...
* Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. 
- HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện.
- HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy).
3. Củng cố, dặn dò 
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Toán
Tiết 120: LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
* Bài tập cần làm: Bài 1(a, b); Bài 2. 
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1 (a, b): 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
? Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật?
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm bài vào bảng nhóm.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
? Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương?
* Bài 3 (HS khá - giỏi): 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 tìm lời giải.
- Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) 2 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể cá là:
10 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích bể cá đó là:
10 5 6 = 300 (dm3)
c) Thể tích nước trong bể kính là:
300 : 4 3 = 225 (dm3)
Đáp số: a)230 dm2;b) 300 dm3 ;c) 225 dm3
- HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe.
- HS dưới lớp làm vào vở, 2 HS làm bài vào bảng nhóm.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
a) Diện tích xung quanh của HLP là:
1,5 1,5 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của HLP là:
1,5 1,5 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của HLP là:
1,5 1,5 1,5 = 3,375 (m3)
Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3
- HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm.
- HS trao đổi nhóm 2 tìm lời giải.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
a) Diện tích toàn phần của hình N là:
a a 6
Diện tích toàn phần của hình M là:
(a 3) (a 3) 6
= (a a 6) (3 3) = (a a 6) 9
Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N.
b) Thể tích của hình N là:
a a a
Thể tích của hình M là:
(a 3) (a 3) (a 3)
=(a a a)(3 3 3)=(a a a)27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N.
- HS nghe.
- HS nghe.
 Ký duyệt của BGH
.
.
.
.
.
Sinh hoạt lớp
 Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
 Ưu điểm:
....
 Nhược điểm:
..
 Triển khai công việc tuần tới:
....
III- Giao lưu văn nghệ:
.......

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 B1 Lop 5.doc