2. Bài mới : 1.Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
? Bài văn có những nhân vật nào?
? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
? Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào?
? Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
? Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
? Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữa biển của bố Nhụ.
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
TUẦN 22 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012. TẬP ĐỌC TIẾT 43 : LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật. - Từ ngữ: Làng biển, vàng lưới, lưới đáy. - ý nghĩa: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữa một vùng biển trời của Tổ quốc. -Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép đoạn: “Để có phía chân trời” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Kiểm tra ? Học sinh đọc bài “Tiếng rao đêm” 2. Bài mới : 1.Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: ? Bài văn có những nhân vật nào? ? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? ? Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào? ? Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? ? Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ? ? Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữa biển của bố Nhụ. - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? ? ý nghĩa. c) Đọc diễn cảm: ? Học sinh đọc phân vai. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu. -Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố Dặn dò - Người dân chài có mong ước ntn? - Liên hệ - nhận xét. -Về học bài. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 1 Học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - 1bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn, 3 thế hệ trong một gia đình. - Họp bàn để di dân ra đảo đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. - Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã. - Ngoài đảo có đất rộng, bãi dây, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được 1 vàng lưới, buộc được một con thuyền. - Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên đất liền- có chợ, có trường học, có nghĩa trang - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. - Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. - Học sinh nêu ý nghĩa. - Học sinh luyện đọc, củng cố nội dung cách đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc phân vai. - Thi đọc trước lớp. CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT): TIẾT 43 : HÀ NỘI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ ; không mắc quá 5 lỗi. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2) ; Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. II/ ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: GV :- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. -Bảng phụ HS : VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ. - HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ, 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS nghe - viết: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS theo dõi SGK. - Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. -Mời HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Chữa bài 3-Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ, nhắc HS về nhà luyện chữ viết. - GV nhận xét giờ học.- Nhắc HS về nhà luyện chữ viết. - Nêu yêu cầu - Nêu miệng *Lời giải: Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên người (Nhụ) có 2 DTR là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu) - HS nhắc lại quy tắc viết hoa DTR - Nêu yêu cầu -Làm VBT - 1 HS làm bảng nhóm (Viết hoa tên người, tên địa lí) Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 43 : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). II/ Đồ dùng dạy học GV : Bảng nhóm HS : VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở. - Chấm bài - Chữa bài. 3-Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Nhận xét giờ học, VN làm lại BT. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Nêu yêu cầu - Làm nháp *VD về lời giải: a)Nếu (nếu mà, nếu như)thì (GT-KQ) b)Hễ-thì: (GT-KQ) c)Nếu (giá)thì(GT-KQ) - Làm bài vào vở - 1 HS làm bảng nhóm *Lời giải: a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui. b)Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. TẬP LÀM VĂN TIẾT 43 : ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV :-Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1. -Một phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của BT2. HS : VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: - GV chấm đoạn văn viết lại của 4 - 5 HS. 2-Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS thảo luận nhóm 2 : Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV treo bảng phụ đã ghi kết quả của bài. Một HS đọc. *Bài tập 2: -Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. (một HS đọc phần lệnh và truyện ; 1 HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm. - Cho HS làm VBT - GV dán 3 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng ; mời 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm bài nhanh và đúng. - Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện vừa ôn luyện. Chuẩn bị cho tiết TLV tới (Viết bài văn kể chuyện) bằng cách đọc trước các đề văn để chọn một đề ưa thích. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS đọc. -HS thảo luận nhóm 2. -Đại diện nhóm trình bày. -HS đọc. - Đọc yêu cầu *Lời giải: a) Câu chuyện trên có 4 nhân vật. b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua cả lời nói và hành động. c)ý nghĩa của câu chuyện là: Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 44 : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III) ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản ; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng nhóm HS : VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ tiết trước. 2- Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Luyện tâp: *Bài tập 1(Trang 44): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một học sinh trình bày bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (45): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. - Chấm bài - Mời một số HS trình bày. - Chữa bài. *Bài tập 3 (45): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 2 vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa b 3-Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - VN làm lại các BT trên. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Nêu yêu cầu - Làm VBT a) Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng C V C không thể đoàn kết, tiến bộ. V b) Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân C V C đã đến bên bờ sông Lương. V - Làm bài vào vở *VD về lời giải: a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - Trao đổi theo cặp - làm vở BT *Lời giải: Mặc dù tên cướp rất, gian xảo C V nhưng cuối cùng hắn vẫn số 8. C V TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ VĂN KỂ CHUYỆN Đề 1: Kể một câu chuyện có nội dung “ ở hiền gặp lành” theo lời một nhân vật trong chuyện. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS : - Củng cố kiến thức về văn kể chuyện - Thực hành viết bài văn kể chuyện: đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần. Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình dáng, hoạt động của nhân vật để khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật ấy, thể hiện tình cảm của mình đối với câu chuyện hoặc nhân vật trong truyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết cấu tạo bài văn kể chuyện, đề bài Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra: - Thế nào là văn kể chuyện? 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học * Nội dung: Hoạt động 1: Củng cố về cấu tạo bài văn kể chuyện: - Bài văn kể chuyện gồm có mấy phần? Nội dung của từng phần? - GV nhận xét, bổ xung Hoạt động 2: Thực hành viết bài văn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Thu chấm một số bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài. - Vài HS trình bày - Thảo luận cặp đôi, trình bày: Cấu tạo bài văn kể chuyện gồm ba phần: + Mở bài: Giới thiệu câu chuyện theo lối trực tiếp hoặc gián tiếp. + Phần diễn biến: Mỗi sự việc viết thành một đoạn văn. Các câu trong đoạn phải logic, khi kể xen kẽ tả ngoại hình, hoạt động, lời nói của nhân vật + Phần kết thúc: nêu ý nghĩa của câu chuyện hoặc suy nghĩ của em về câu chuyện - Vài HS đọc - HS chọn một trong hai đề để làm bài - HS thu bài - HS lắng nghe, thực hiện Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012. TẬP LÀM VĂN TIẾT 44 : KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết ) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào những hiểu biết và kỹ năng đã có, HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. - Rèn kỹ năng viết văn cho HS II. ĐỒ DÙNG - Bảng lớp ghi tên một số chuyện đã đọc hoặc chuyện cổ tích - Vở viết bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài * Hướng dẫn làm bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài: - Giáo viên chép đề bài lên bảng - Gọi học sinh đọc lại đề bài - Giáo viên nhắc nhở để học sinh nắm rõ yêu cầu của đề bài số 3 - Gọi học sinh tiếp nối nói tên đề bài mà các em chọn - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. Hoạt động 2: Học sinh làm bài - Cho học sinh lấy vở và làm bài - Trong khi học sinh viết bài, giáo viên theo dõi và đi đến từng em để giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Thu bài chấm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét và đánh giá giờ học - Về nhà tập viết lại cho hay hơn và chuẩn bị trước bài của tuần sau. - Học sinh tự kiểm tra chéo - Học sinh theo dõi - Hai học sinh đọc lại đề bài - Học sinh lắng nghe - Học sinh tiếp nối nhau nói tên đề bài mà các em chọn - Học sinh lấy vở thực hành viết bài - HS thu bài LỊCH SỬ TIẾT 22 : BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết vì sao nhân dân Việt Nam phải vùng lên “đồng khởi”. Đi đầu phong trào “Đồng khởi”ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre. - Học sinh chăm chỉ học tập bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Kiểm tra ? Nêu tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ 2. Bài mới Giới thiệu bài. Nội dung: * Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre ? Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? ? Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? * Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trình bày diễn biến của phong trào. ? Thuật lại sự kiện ngày 17/ 1/ 1960. ? Kết quả của phong trào Đồng khởi Bến Tre? ? Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân miền núi như thế nào? ? ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre. ? Bài học sgk (44) ? Học sinh đọc. 3. Củng cố -Dặn dò : Vì sao nhân dân đứng lên “ Đồng khởi ?” - Liên hệ - nhận xét. -Về học bài. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Học sinh đọc sgk- trả lời. - Mĩ- Diệm thi hành chính sách “Tố cộng”, “Diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. - Cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre. - Học sinh thảo luận- trình bày. - Nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào Đồng khởi Bến Tre. - Trong 1 tuần ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn giải phóng nhiều ấp. - đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam cả ở nông thôn- Thành thị tham gia đấu tranh chống Mĩ- Diệm. - Phong trào Đồng khởi mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân Miền Nam; nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thúc đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. - Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh nhẩm thuộc. GIÁO DỤC TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ - Dạy An toàn giao thông bài 2 II. CHUẨN BỊ: Lớp trưởng tổng kết thi đua của các tổ Các tổ chuẩn bị tiết mục văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Tiến hành: * Yêu cầu lớp trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua về - Nề nếp lớp - Học tập - Lao động vệ sinh - Hoạt động đội - Các công tác khác * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm * Đề ra phương hướng biện pháp cho tuần sau: - Duy trì tốt nề nếp - Giúp đỡ bạn yếu - Tích cực hoạt động trong các giờ học - Tham gia tích cực các hoạt động của Đội - Làm tốt công tác lao động vệ sinh, chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân - Học sinh phát biểu - Thực hiện các hoạt động theo sự hướng dẫn của giáo viên - Lắng nghe, thực hiện
Tài liệu đính kèm: