Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 26, 27, 28

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 26, 27, 28

Khởi động :

-Gọi hs đọc bài Cửa sông , trả lời câu hỏi trong bài.

-Giới thiệu bài.

* Hoạt động 1: Cả lớp

.Mục tiêu: luyện đọc, tìm hiểu bài

-Chia đoạn:

-Sửa lỗi phát âm cho hs.

-Giúp hs hiểu nghĩa từ khó.

-Đọc mẫu lần 1.

-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời câu hỏi:

+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

+Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.

-Yêu cầu hs đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi:

+Tình cảm cuả cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào?

Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó.

+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?

+Giảng:

· Tiên học lễ, hậu học văn: trứơc hết phải học lễ phép; sau mới học chữ, học văn hoá.

· Tôn sư trọng đạo: tôn kính thầy giáo, trọng đạo học.

 

doc 103 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 26, 27, 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Tập Đọc
Nghĩa thầy trò
I.Mục tiêu
	-Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
	-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
	-Tự hào truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bị:
	-Tranh.
	-Xem bài ở nhà.
III.Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
* Khởi động :
-Gọi hs đọc bài Cửa sông , trả lời câu hỏi trong bài.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp 
.Mục tiêu: luyện đọc, tìm hiểu bài
-Chia đoạn:
-Sửa lỗi phát âm cho hs.
-Giúp hs hiểu nghĩa từ khó.
-Đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời câu hỏi:
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
-Yêu cầu hs đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi:
+Tình cảm cuả cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào?
Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó.
+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
+Giảng:
Tiên học lễ, hậu học văn: trứơc hết phải học lễ phép; sau mới học chữ, học văn hoá.
Tôn sư trọng đạo: tôn kính thầy giáo, trọng đạo học.
+Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khâủ hiệu nào có nội dung tương tự?
Giảng: truyền thống tôn sư trọng đạo được 
mọi thế hệ người VN giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
* Hoạt động 2: Nhóm 2
. Mục tiêu: luyện đọc diễn cảm
-Hướng dẫn tìm giọng đọc đúng:
-Đọc mẫu đoạn : “ Từ sáng sớm..dạ ran”.
* Hoạt động tiếp nối:
-Ý nghĩa bài?
-Về tập đọc.
-Xem trước:Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-1 hs đọc toàn bài.
-3 đoạn: 
+Đoạn 1: Từ đầu ..rất nặng
+Đoạn 2: Tiếp theotạ ơn thầy.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
-3 hs đọc 3 đoạn.
-3 hs đọc 3 đoạn.
-SGK.
-Luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc toàn bài.
+để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy – người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành.
+Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe cùng với thầy “tới thăm 1 người mà thâỳ mang ơn rất nặng”, họ “ đồng thanh dạ ran”, cùng theo sau thầy.
+Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện sự tôn kính đó: Thầy mời học trò cùng tới thăm 1 người mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay cung kính váy cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cậu: “Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy”.
+Hs trả lời:
Uống nước nhớ nguồn.
Tôn sư trọng đạo.
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
Không thầy đố mày làm nên.
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Kính thầy yêu bạn.
Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
Làm sao cho bõ những ngày ước ao.
-3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
-Giọng trang trọng, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo Chu nói với học trò ôn tồn, thân mật; nói với cụ đồ già kính cẩn.
-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc trước lớp.
-Nhận xét, bình chọn.
------------------------------------------------------- 
Lịch Sử
CHIẾN THẮNG “ ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I.Mục tiêu:
	-Biết: cuối năm1972, ĐQM đã điên cuồng dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. 
-Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên 1 “Điện Biên Phủ trên không”
	-Trình bày lưu loát nội dung trên.
	-Lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
	-Bản đồ, tranh .
	-Xem bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
* Khởi động:
 +Thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968.
 +Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có tác động thế nào đối với nước Mĩ?
 +Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân.
.Mục tiêu: biết âm mưu của ĐQM trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội. 
-Yêu cầu hs đọc SGK, trả lời câu hỏi sau:
 +Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
 +Nêu những điều em biết về máy bay B52.
 +ĐQM âm mưu gì trong việc dùng máy bay B 52 ?
Giảng: sau hàng loạt thất bại ở chiến trường 
Miền Nam, Mĩ buộc phải kí kết với ta 1 Hiệp định Pa-ri. Song nội dung Hiệp định lại do ta đưa ra, lập trường của ta rất kiên định , vì vậy Mĩ cố tình lật lọng, 1 mặt chúng thoả thuận thời gian kí vào tháng 10 – 1972, mặt khác chuẩn bị ném bom tại Hà Nội. Tổng thống Mĩ Ních – xơn đã ra lệnh sử dụng máy bay tối tân nhất lúc bấy giờ là B 52 để ném bom Hà Nội, Tổng thống Mĩ tin rằng cuộc rải thảm này sẽ đưa “ Hà Nội về thời kì đồ đá” và chúng ta sẽ phải kí Hiệp định Pa-ri theo các điều khoản do Mĩ đặt ra.
* Hoạt động 2: Nhóm 4.
.Mục tiêu: Biết diễn biến Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến.
-Chia nhóm 4, trả lời:Bên dãy A trả lời 2 câu đầu, dãy B trả lời 2 câu sau:
 +Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào? 
 +Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?
 +Hãy thuật lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội.
 + Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội.
-Hỏi (xem tranh):
 + Hình ảnh 1 góc phố Khâm Thiên Hà Nội bị máy bay Mĩ bắn phá và việc Mĩ ném bom cả vào bệnh viện, trường học, bến xe, khu phố gợi cho em suy nghĩ gì?
 - Kết luận 1 số ý chính về diễn biến cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
* Hoạt động 3: Cả lớp 
.Mục tiêu: Biết ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
-Hỏi:
 +Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ?
-GV nhắc lại ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” 
-Gọi hs đọc bài học.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi các câu hỏi cuối bài.
-Tổng kết bài: trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 ĐQM dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song quân dân ta đã lập nên chiến công oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không” 
 Trong trận chiến này, cái gọi là “pháo đài bay” của Mĩ đã bị rơi tơi tả ở thủ đô Hà Nội. Aâm mưu kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở VN cũng vì thế mà phá sản hoàn toàn. Mĩ buộc phải tiếp tục đàm phán hoà bình và kí kết Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh ở VN.
-Về xem lại bài. 
-Xem trước: Lễ kí hiệp định Pa-ri
-Nhận xét tiết học.
-Hát
 +Sau Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam. ĐQM buộc phải thoả thuận sẽ kí kết Hiệp định Pa-ri vào tháng 10- 1972 để chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN.
 +Máy bay B52 là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao 16 km nên pháo cao xạ không bắn đựơc. Máy bay B 52 mang khoảng 100 – 200 quả bom. Máy bay này còn được gọi là pháo đài bay.
 +Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta, hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí Hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ.
 +Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30-12-1972.
 +Mĩ dùng máy bay B 52, loại máy bay chiến đấu hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá huỷ Hà Nội và các vùng phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả vào bệnh viện, khu phố, bến xe, trường học, 
 +Ngày 26-12-1972, địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B 52, ném bom trúng hơn 100 địa điểm ở Hà Nội. Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng nhất, 300 người đã chết, 2000 ngôi nhà bị phá huỷ. Với tinh thần chiến đấu kiên cường, ta bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8 máy bay B 52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ , bắt sống nhiều phi công Mĩ. 
 +Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan ; 81 máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi trên bầu trời Hà Nội. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này đựơc dư luận thế giới gọi đây là trận “Điện Biên Phủ trên không” 
 -Đại diện nhóm trình bày.
 -Nhận xét, bổ sung.
 +Giặc Mĩ thật độc ác, để thực hiện dã tâm của mình chúng sẵn sàng giết cả những người dân vô tội.
 +Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 1954.
 Vì sau chiến thắng này Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở VN và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN giống như Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ sau chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
- SGK / 53.
-----------------------------------------------------------
Toán
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
	-Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với 1 số.
	-Biết vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
	-Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	-Bảng phụ.
	-Xem bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 3 tiết 125.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp
.Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với 1 số.
-Cho hs đọc t ... äu bài.
*Hoạt động 1: Cả lớp
.Mục tiêu: Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu.
-Hướng dẫn hs nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài: chọn ý đúng/ ý đúng nhất bằng cách đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng/ đúng nhất.
-Thu bài.
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs nhắc lại ghi nhớ 3 kiểu liên kết câu , cho thí dụ .
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Một vụ đắm tàu.
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
-HS đọc kĩ đề, làm vào VBT.
ý a: Mùa thu ở làng quê.
ý c: Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác.
ý b: Chỉ những hồ nước.
ý c: Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “những cái giếng không đáy” nên tác giả có cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.
ý c: Những cánh đồng lúa va øcây cối, đất đai.
ý b: Hai từ. Đó là các từ: “xanh mướt, xanh lơ”
ý a: Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.
ý c: Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ.
ý a: Một câu. Đó là câu: “ Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
ý b: Bằng cách lặp từ ngữ. Từ lặp lại là từ không gian.
-Nộp bài.
--------------------------------------------------------------
Kĩ Thuật
Lắp máy bay trực thăng (t2)
I.Mục tiêu:
	-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
	-Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	-Rèn tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. Chuẩn bị:
	-Mẫu, bộ lắp ghép.
	- Bộ lắp ghép.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy 
Trò 
*Khởi động:
-Kiểm tra dụng cụ hs.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
.Mục tiêu: Thực hành lắp máy bay trực thăng.
a. Chọn các chi tiết
-Hs chọn đúng, đủ chi tiết theo bảng trong SGK.
-Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại.
-Gv kiểm tra hs chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận
-Cho hs đọc phần ghi nhớ .
-Yêu cầu hs quan sát kĩ các hình và đọc nội dung tùng bước lắp trong SGK.
-Nhắc hs: 
Lắp thân và đuôi máy bay theo những chú ý mà GV đã hướng dẫn ở tiết 1.
Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh; mặt phải, mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít.
- Theo dõi hs lắp, giúp đỡ hs yếu.
c. Lắp ráp xe chở hàng.
-Nhắc hs lưu ý khi lắp ráp các bộ phận với nhau cần phải:
Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí.
Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp thật chắc.
* Hoạt động 2: Cả lớp
.Mục tiêu: Đánh giá sản phẩm
-Nhắc các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
Máy bay trực thăng lắp chắc chắn, không xộc xệch.
Mối ghép giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay phải chắc và thẳng để máy bay không bị chúc xuống.
-Nhận xét, đánh giá sản phẩm của hs theo 2 mức: hoàn thành và không hoàn thành.
-Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại các bước lắp.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị Lắp máy bay trực thăng. (t3)
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-Hs thực hành lắp từng bộ phận.
-Lắp ráp xe theo hướng dẫn trong SGK.
 Kiểm tra sự chuyển động của xe.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn.
-2 hs dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
---------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Ôn tập gữa Học Kì II ( tiết8)
I.Mục tiêu:
	-Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK II..
	-Viết được 1 bài văn tả người bạn.
	-Quý mến bạn bè.
II. Chuẩn bị:
	- Viết đề bài lên bảng.
	-Giấy kiểm tra.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
*Khởi động:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: cả lớp
.Mục tiêu: Tìm hiểu đề
-Gọi:
* Hoạt động 2: Cá nhân
.Mục tiêu: Làm bài
-Cho hs làm vào vở.
-Nhắc hs tư thế ngồi , cách trình bày.
-Thu bài.
* Hoạt động tiếp nối:
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Tiết 4.
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
-Hs đọc đề: 
Em hãy tả người bạn thân của em ở trường.
-Làm bài.
-Nộp bài.
-------------------------------------------------------
Toán
Ôn tập về phân số
I.Mục tiêu:
	-Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số á, so sánh các phân số.
	-Thực hiện thành thạo nộidung trên.
	-Tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
	-Viết bài 4.
	-Xem bài ở nhà.
III.Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 4 tiết 139.
-Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Cá nhân
.Mục tiêu: Luyện tập
-Bài 1: .
+Cho hs viết vào SGK.
+Gọi hs phát biểu: a.
 b.
Bài 2: 
+Cho hs tự làm vào vở:
+Gọi hs đọc kết quả.
-Bài 3: a, b
+Cho hs tự làm vào vở: a.
 b.
 c.
+Gọi hs lên bảng sửa bài.
-Bài 4: 
+Cho hs làm vào vở.
+Gọi hs đọc kết quả.
-Bài 5: giảm
+Cho hs làm vào SGK:
+Đính bảng phụ lên. Gọi hs thi đua điền.
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số.
-Xem trước : Ôn tập về phân số (tt)
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
- 1 hs nêu yêu cầu.
Hình 1: 
Hình 2: 
Hình 3: 
Hình 4: 
Hình 1: 
Hình 2: 
Hình 3: 
Hình 4: 
-Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
; 
 ; 
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
 và 
 giữ nguyên 
; ; 
+Nhận xét.
-1 hs đọc bài toán.
; ; 
+Nhận xét.
-1 hs đọc bài toán.
 hoặc 
+Nhận xét.
---------------------------------------------------------
Địa lí
Châu Mĩ (tt)
 I.Mục tiêu:
	-Nêu được một số đặc điểm về cư dân và kinh tế châu Mĩ.
	-Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì; có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
	-Trình bày lưu loát các nội dung trên.
	-Ham thích học địa lý.
II. Chuẩn bị:
	-Bản đồ, tranh.
	-Xem bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
* Khởi động:
+Tìm và chỉ vị trí địa lý của châu Mĩ trên Quả địa cầu.
+Nêu đặc điểm địa hình của châu Mĩ.
+Kể những điều em biết về vùng A-ma-dôn.
-Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Cá nhân
.Mục tiêu: Biết dân cư châu Mĩ.
-Yêu cầu hs làm việc cá nhân:Mở SGK / 103, xem bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để:
Nêu số dân của Mĩ.
So sánh số dân của châu Mĩ với các châu lục khác.
-Yêu cầu hs dựa vào bảng số liệu trang 124 và cho biết các thành phần dân cư châu Mĩ.
-Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy?
-Giảng: Sau khi Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ, người dân châu Âu và các châu lục khác đã di cư sang đây, chính vì vậy hầu hết dân cư châu Mĩ là người nhập cư , chỉ có người Anh-điêng là sinh sống từ lâu đời ở châu Mĩ.
-Hỏi: Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng nào?
-Kết luận: Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ ba về số dân trong các châu lục trên thế giới. Thành phần dân cư châu Mĩ rất đa dạng, phức tạp vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
* Hoạt động 2: Nhóm 6.
.Mục tiêu: Tìm hiểu về kinh tế châu Mĩ.
-Chia nhóm 6, yêu cầu điền thông tin vào bảng:
-Hát.
-Hs làm việc cá nhân:
Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người, 
Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ ba trong các châu lục trên thế giới, chưa bằng số dân châu Á. Nhưng diện tích chỉ kém châu Á có 2 triệu km2.
-Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần và màu da khác nhau:
Người Anh-điêng, da vàng.
Người gốc Âu, da trắng.
Người gốc Phi, da đen.
Người gốc Á, da vàng.
Người lai.
-Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
- Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng ven biển và miền Đông.
Tiêu chí 
Bắc Mĩ 
Trung Mĩ và Nam Mĩ
Tình hình chung của nền kinh tế 
Phát triển
Đang phát triển
Ngành nông nghiệp
Có nhiều phương tiện sản xuất hiện đại.
Quy mô sản xuất lớn.
Sản phẩm chủ yếu: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, cam, nho,
Chuyên sản xuất chuối, cà phê, mía, bông, chăn nuôi bò, cừu,
Ngành công nghiệp
Nhiều ngành công nghiệp kĩ thuật cao như: điện tử, hàng không vũ trụ,
Chủ yếu là công nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Gọi:
-Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các ngành công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng sản.
* Hoạt động 3: Nhóm 6
. Mục tiêu: Tìm hiểu về Hoa Kì
-Chia nhóm 6.
-Yêu cầu hs điền vào bảng sau:
-Gọi đại diện nhóm trả lời.
-Gọi:
-Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là 1 trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, các ngành công nghệ cao và còn là 1 trong những nước xuất khẩu nông sản nổi tiếng thế giới như lúa mì, thịt, rau.
-Gọi hs đọc bài học.
*Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi các hỏi cuối bài.-Về xem lại bài.
-Xem trước: Châu Đại Dương và châu Nam Cực.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 hs trình bày trước lớp khái quát về kinh tế châu Mĩ.
HOA KÌ
1/ Các yếu tố địa lý tự nhiên:
-Vị trí địa lí: Ở Bắc Mĩ giáp Đại Tây Dương, Ca-na-đa, Thái Bình Dương, Mê-hi-cô.
-Diện tích: Lớn thứ ba thế giới.
-Khí hậu: Chủ yếu là ôn đới.
2/ Kinh tế xã hội:
-Thủ đô: Oa- sinh –tơn
-Dân số: Đứng thứ ba trên thế giới.
-Kinh tế: Phát triển nhất thế giới, nổi tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao, xuất khẩu nông sản.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 hs trình bày trước lớp khái quát về kinh tế và tự nhiên Hoa Kì.
-SGK.
--------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_26_27_28.doc