I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể :
Bieỏt ngaột gioùng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
2. Hiểu nội dung , ý nghĩa phần 1 của vở kịch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm , mưu trí trong cuộc đấu trí lừa giặc , cứu cán bộ cách mạng .(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
3. HSKG: biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính các nhân vật.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn kịch để hướng dẫn hs luyện đọc .
Tuần 3 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011. TẬP ĐỌC Tiết 5 : LÒNG DÂN ( Tiết 1 ) I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể : Bieỏt ngaột gioùng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. Hiểu nội dung , ý nghĩa phần 1 của vở kịch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm , mưu trí trong cuộc đấu trí lừa giặc , cứu cán bộ cách mạng .(trả lời được các câu hỏi 1,2,3). HSKG: biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính các nhân vật. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Bảng phụ viết sẵn một đoạn kịch để hướng dẫn hs luyện đọc . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu . -Trả lời các câu hỏi SGK . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Ở lớp 4 , các em đã được làm quen với trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai . hôm nay các em sẽ học phần đầu của trích đoạn kịch Lòng dân . Đây là vở kịch được giải thưởng Văn Nghệ thời kì kháng chiến chống Pháp ( 1945-1954 ) . Tác giả vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng chiến . 2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Gv đọc diễn cảm trích đoạn kịch . Chú ý : +Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ , hành động của nhân vật . +Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch . Có thể chia màn kịch thành các đoạn sau : -Đoạn 1 : Từ đầu đến lời dì Năm ( Chồng tôi . Thằng nay là con ) -Đoạn 2 : Từ lời cai ( Chồng chị à ?) đến lời lính ( Rục rịch tao bắn ) -Đoạn 3 : Phần còn lại . Gv sửa lỗi cho hs , giúp hs hiểu các chú giải trong bài . VD : Tức thời : đồng nghĩa vừa xong . -Đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật , cảnh trí , thời gian , tình huống diễn ra vở kịch . -Quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch . -Nối tiếp nhau đọc từng đoạn . Chú ý đọc đúng các từ địa phương . -Luyện đọc theo cặp . b)Tìm hiểu bài Câu hỏi 1 : Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ? Câu hỏi 2 :Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ? Câu hỏi 3 : Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ? -Trao đổi , thảo luận . -Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt , chạy vào nhà dì Năm . -Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay , cho bọn giặc không nhận ra ; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm , làm như chú là chồng dì . -Hs có thể thích những chi tiết khác nhau . VD : +Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng , khi tên cai xẵng giọng hỏi lại : Chồng chị à ? , dì vẫn khẳng định : Chồng tôi . +Thấy bọn giặc doạ bắn , dì làm chúng tưởng dì sợ nên sẽ khai , hóa ra dì chấp nhận cái chết , chỉ xin được trối trăng , căn dặn con mấy lời , khiến chúng tẽn tò . c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm -Gv theo dõi , uốn nắn . -Hs đọc diễn cảm đoạn kịch . 3-Củng cố , dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Về nhà tiếp tục luyện đọc ; đọc trước bài học sau . CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) Tiết 3 : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Nhớ và viết lại đúng chính tả trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Chép đúng vần của từng tiếng ,trong 2 dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2). Biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Phấn màu để chữa lỗi bài viết cho hs trên bảng . Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần BT2 : TIẾNG VẦN ÂM ĐỆM ÂM CHÍNH ÂM CUỐI Em e m Yêu yê u Màu a u Xanh a nh Đồng ô ng Bằng ă ng Rừng ư ng Núi u i III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay , các em sẽ nghe thầy ( cô ) đọc viết đúng một đoạn trong bài “Thư gưi các học sinh” 2-Hướng dẫn hs nhớ , viết -Nhắc các em chú ý những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số (80 năm) -Chấm 7,10 bài . -Nêu nhận xét chung . -2 Hs đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ – viết trong bài “Thư gưi các học sinh” của Bác Hồ -Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa chữa nếu cần . -Gấp SGK , nhớ lại đoạn thư , tự viết bài -Hết thời gian qui định , yêu cầu hs tự soát lại bài . 3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả Bài tập 2 : -1 Hs đọc yêu cầu của bài . Cả lớp đọc thầm -Nối tiếp nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào âm chính trong mô hình cấu tạo vần giống như M(bằng) trong SGK ( có sẵn ở phần chuẩn bị bài) -Cả lớp nhận xét . Bài tập 3 : Kết luận : Dấu thanh đặt ở âm chính ( dấu nặng đặt bên dưới , các dấu khác đặt trên ) -Hs nắm được yêu cầu ở BT . -Dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến . -2,3 Hs nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh . 4-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học , biểu dương những Hs tốt . -Nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng . -Chuẩn bị bài sau . Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 5 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1).Nắm được một số thành ngữ, tục ngữnois về phẩm chất toots đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào , tìm được một số từ bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). HSKG: thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2, đặt câu với các từ tìm được BT3. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bút dạ , 1 vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để hs làm BT1 ,3b . Một tờ giấy khổ to trên đó gv đã viết lời giải BT3b . Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt ( hoặc một vài trang pho to gắn với bài học ), Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học , nếu có điều kiện III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . -Hs đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho ( BT4 ) đã được viết lại hoàn chỉnh . 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 : -Giải nghĩa từ tiểu thương : người buôn bán nhỏ . Bài tập 2 : Nhắc hs : Có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ , đầy đủ nội dung một thành ngữ hoặc tục ngữ . -Hs đọc trước lớp yêu cầu BT -Trao đồi theo cặp . -Đại diện một số cặp trình bày kết quả . cả lớp nhận xét , tính điểm . -Cả lớp sửa bài trong VBT theo lời giải đúng : a)Công nhân : thợ điện , thợ cơ khí b)Nông dân : thợ cấy , thợ cày c)Doanh nhân : tiểu thương , nhà tư sản d)Quân nhân : đại úy , trung sĩ e)Trí thức : giaó viên , bác sĩ , kĩ sư g)Học sinh : học sinh tiểu học , học sinh trung học . -Đọc yêu cầu BT . -Làm việc cá nhân . -Cả lớp nhận xét , kết luận : +Chịu thương chịu khó : cần cù , chăm chỉ, không ngại khó , ngại khổ . +Dám nghĩ dám làm : mạnh dạn , táo bạo , có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến . +Muôn người như một : đoàn kết , thống nhất ý chí và hành động . +Trọng nghĩa khinh tài : coi trọng đạo lí và tình cảm , coi nhẹ tiền bạc . +Uống nước nhớ nguồn : biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình . -Thi thuộc lòng các thành ngữ,tục ngữ trên. Bài tập 3 : -Phát phiếu . -Thực hiện tiếp theo tương tự BT1 . -Viết 5,6 từ bắt đầu bằng tiếng đồng ? -Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được ? -1 hs đọc yêu cầu . -Cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên , trả lời câu hỏi 3a (Người Việt Nam ta gọi là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của Mẹ Âu Cơ ) -Hs làm bài . -Làm vào vở -Theo dõi phần tham khảo . -Hs làm miệng BT3c . -Cả lớp đồng thanh hát một bài -Ngày thứ hai , học sinh toàn trường mặc đồng phục . -Bố mẹ vốn là bạn đồng học . -Cả tổ tôi đồng tâm nhất trí vươn lên trở thành một tổ dẫn đầu về học tập . 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt . -Học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ ở BT2 . KỂ CHUYỆN Tiết 3 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU -Kể được một câu chuyện ( đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình , phim ảnh hay đã nghe, đã đọc ) về người có việc làm tốt góp phần xây dung quê hương đất nước. -Biết trao đổi về ý nghĩa chuyện đã nghe. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Gv và hs có thể mang đến lớp một số tranh minh họa những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương , đất nước . Bảng lớp viết đề bài ; viết vắn tắt gợi ý 3 về 2 cách kể chuyện . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học và kiểm tra xem hs chuẩn bị trước ở nhà như thế nào . -Hs kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc đã đọc về các anh hùng , danh nhân ở nước ta . 2-Hướng dẫn hs kể chuyện Gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài : Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước . Nhắc hs : Câu chuyện em kể không phải là câu chuyện em đã đọc trên sách báo ; mà phải là chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thất trên ti vi , phim ảnh ; đó cũng có thể là câu chuyện của chính em . 3-Gợi ý kể chuyện -Nhắc hs hs lưu ý về 2 cách kể chuyện trong gợi ý 3 : +Kể câu chuyện có mở đầu , diễn biến , kết thúc . +Giới thiệu người có việc làm tốt : Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói , hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về lời nói và hành động của người ấy ? 4-Hs thực hành kể chuyện a) Kể chuyện theo cặp -Gv đến từng nhóm nghe hs kể chuyện . b) Thi kể chuyện trước lớp -Hs giới thiệu đề tài câu chuyện : VD : +Tôi muốn kể câu chuyện về ông tôi . Ông tôi là một tổ trưởng dân phố rất tích cực . Ông đã vận động mọi người góp công , góp của sửa đường cống thoát nước của khu phố . +Tôi muốn kể câu chuyện về các bạn thiếu nhi xóm tôi vừa qua đã tham gia giữ vệ sinh , trồng cây làm sạch đẹp xóm làng. -Viết ra nháp dàn ý câu chuyện . -Từng cặp hs nhìn dàn ý đã lập , kể cho nhau nghe câu chuyện của mình , nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện . -Vài hs nối tiếp nhau thi kể chuyện -Nói những suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện . -Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất . 5-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn hs : Đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK để học tốt tiết kể chuyện tuần sau Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai . ĐẠO ĐỨC Tiết 3 : CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: -Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình -Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa . -Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến dúng của mình. *Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm , đổ lỗi cho người khác, II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Một vài mẫu chuyện có một vài trách nhiệm trong công viên hoặc dũng cảm nhận lồi và sữa lồi. - Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc ... tôi đã thấy nhớ nhà muốn về . Bố thường bảo “ Trâu bảy năm còn nhớ chuồng . Con người nhớ tổ ấm của mình là phải”, Bài tập 3 -Đọc yêu cầu . Nhắc hs hiểu đúng yêu cầu đề bài . Nhắc Hs : có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không coí trong bài ; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa . -Khen ngợi những hs viết đoạn văn ay , dùng từ đúng chỗ . -Chọn 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết thành đọan văn miêu tả . Gợi ý : Trong các sắc màu , màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu của lộng lẫy , gây ấn tượng nhất . Màu đỏ là màu máu đỏ hồng trong tim , màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc , màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng đội viên . Đó còn là màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn , màu đỏ rực của bếp lửa , màu đỏ tía của đóa hoa mào gà , màu đỏ au trên những đôi má phúng phính của những em bé khỏe mạnh , xinh đẹp . -Làm việc cá nhân vào VBT . -Từng Hs nối tiếp nhau đoc đoạn văn đã viết -Cả lớp nhận xét . 3.Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . -Yêu cầu những Hs viết đoạn văn BT3 chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh . LỊCH SỬ Tiết 3 : CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I.MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh biết : - tường thuật được sơ lược cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885-1896) - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương: Phạm Bành, Đinh Công Tráng, Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng. Nêu tên một số đường phố, trường học , liên đội thiếu niên tiền phong ,ở địa phương mang tên những nhân vât nói trên. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình trong SGK. - Phiếu học tập của học sinh. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-Kiểm tra bài cũ : B-Bài mới : *Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) + Giới thiệu bài : Giáo viên trình bày một số nét chính về tình hình nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nước ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Lúc này, các quan lại trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành hai phái : phái chủ chiến và phái chủ hòa. + Nhiệm vụ học tập của học sinh : +Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình Nguyễn. +Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? +Tường thuật lại cuộc phản công kinh thành Huế. +Ý nghĩa cuộc phản công kinh thành Huế. *Hoạt động2 ( làm việc theo nhóm ) Kết luận: Phái chủ hoà chủ trương hòa với Pháp. Phái chủ chiến chủ trương chống Pháp .Tôn Thất Thuyết bí mật lập căn cứ kháng chiến . Tường thuật lại diễn biến theo các ý : thời gian hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến; điều thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp . -Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước. -Thảo luận các nhiệm vụ học tập . +Phái chủ hoà chủ trương hòa với Pháp. Phái chủ chiến chủ trương chống Pháp . + Tôn Thất Thuyết bí mật lập căn cứ kháng chiến . +Tường thuật lại diễn biến theo các ý : thời gian hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến; điều thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp . - HS lắng mghe *Hoạt động 3 : ( làm việc cả lớp ) Nhấn mạnh : Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị (trong xã hội phong kiến, việc đưa vua và đoàn tùy tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức quan trọng). +Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “ Cần Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp. +Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu : giới thiệu hình ảnh một số nhân vật lịch sử (kết hợp sử dụng bản đồ ) -SGK -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận . *Hoạt động 4 ( làm việc cả lớp ) -Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương ? C-Củng cố D-Nhận xét – Dặn dò : -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . -Chuẩn bị bài sau . Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 TẬP LÀM VĂN Tiết 6 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU -Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn văn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. -Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước , viết được đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). -HSKG: hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Những ghi chép của hs sau khi quan sát một cơn mưa . Bút dạ , 2,3 tờ giấy khổ to để hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa , làm mẫu để cả lớp cùng phân tích . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẤY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Nhận xét , ghi điểm . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học . -Làm BT2 của tiết TLV trước . 2-Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1 : Câu a ) Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến ? Câu b ) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa ? Câu c ) Những từ ngữ tả cây cối , con vật , bầu trời trong và sau trận mưa ? Câu d ) Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ? Gv : Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan . Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh , tác giả đã nhìn thấy , nghe thấy, ngửi thấy và cảm thấy sự biến đổi của cảnh vật , âm thanh , không khí , tiếng mưa . . . Nhờ khả năng quan sát tinh tế , cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo , tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cơn mưa rào đầu mùa rất chân thực . -Đọc BT1 . Gv theo dõi SGK . -Cả lớp đọc thầm . Trao đổi , thảo luận đôi. +Mây : đặc xịt, nặng , lổm ngổm đầy trời; tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt . +Gió : thổi giật , đổi mát lạnh , nhuốm hơi nước ; khi mưa xuống , gió càng mạnh , mặc sức điên đảo trên cành cây . -Tiếng mưa : +Lúc đầu : lẹt đẹt . . . lẹt đẹt , lách tách . +Về sau : mưa ù xuống , rào rào , sầm sập, đồm độp , đập bùng bùng vào tàu lá chuối , giọt gianh đổ ồ ồ . -Hạt mưa : Những giọt nuớc lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào ; mưa xiên xuống , lao xuống , lao vào bụi cây ; hạt mưa giọt ngã , giọt bay , tỏa bụi nước trắng xoá . -Trong mưa : +Lá đào , lá na , lá sói vẫy tay run rẩy . +Con gà sống ướt lướt thướt , ngật ngưỡng tìm chỗ trú . +Cuối cơn mưa , vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa . -Sau trận mưa : +Trời rạng dần . +Chim chào mào hót râm ran . +Phía đông một mảng trời trong vắt . +Mặt trời ló ra , chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh . -Bằng mắt ( thị giác ) nên thấy những đám mây biến đổi trước cơn mưa ; thấy mưa rơi; những đổi thay của cây cối , con vật , bầu trời , cảnh tượng xung quanh khi mưa tuôn , lúc mưa ngớt . -Bằng tai nghe ( thính giác ) nên nghe thấy tiếng gió thổi ; sự biến đổi của tiếng mưa ; tiếng sấm ; tiếng hót của chaò mào -Bằng cảm giác của làn da ( xúc giác ) nên cảm thấy sự mát lạnh của làn gió nhuốm hơi nước mát lạnh trước cơn mưa . -Bằng mũi ngửi ( khưú giác ) nên biết một mùi nồng ngai ngái , xa lạ man mác của những trận mưa mới đầu mùa . Bài tập 2 -Kiểm tra việc chuẩn bị tiết học : quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa . -Phát giấy khổ to , bút dạ cho hs . -Chấm điểm những bài làm tốt . -Đọc yêu cầu đề bài . -Lập dàn ý vào vở . -Hs trình bày . -Cả lớp nhận xét . -Hs trình bày trên giấy khổ to dán trên bảng lớp . Gv và hs nhận xét bổ sung 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một cơn mưa . KHOA HỌC TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì -Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - HS sưu tầm tranh ảnh của trẻ em. Giấy A0, bút dạ. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẤY 1. Kiểm tra bài cũ: - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: HĐ 1: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được. * Cách tiến hành: - Em bé trong ảnh mấy tuổi và đã biết làm gì? - GV nhận xét, kết luận. 2HĐ 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” (18’) * Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: Dưới 3 tuổi; từ 3 đến 6 tuổi; từ 6 đến 10 tuổi. * Cách tiến hành: - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. + Đọc thông tin và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào. Viết đáp án vào giấy (xong thì vỗ tay). + Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc. - GV nhận xét, kết luận. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đáp án: 1 – b; 2 – a; 3 – c. HĐ 3: Thực hành. (8’) * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. * Cách tiến hành: - Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn thực hiện vệ sinh cá nhân. - Chuẩn bị bài: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. HOẠT ĐỘNG TRÒ - 1, 2 HS trả lời. - HS lần lượt mang ảnh đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp. - HS thảo luận nhóm 4(3’) - Các nhóm dán kết quả. Lớp nhận xét. - HS đọc các thông tin (Tr.15). - Đó là lứa tuổi mà cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi. - HS đọc kết luận cuối bài. GDTT CHỦ ĐIỂM: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG TRANG TRÍ LỚP HỌC - SƠ KẾT TUẦN 3 I.MỤC TIÊU: -Trang trí lớp học -Học sinh biết những ưu, khuyết điểm trong tuần để có ý thức phấn đấu trong tuần tới -Nắm đượckế hoạch tuần 4 B.NỘI DUNG: 1.Trang trí lớp học GV phân công công việc cho từng tổ: Tổ1: trang trí khu vực các bức tường dưới lớp Tổ2: trang trí các cửa sổ Tổ 3: trang trí khu vực bảng lớn Học sinh dùng tranh, ảnh đẹp để trang trí lớp học GV hướng dẫn HS làm- nhận xét , đánh giá. 2.Sơ kết tuần3. .Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp tuần : ưu điểm, tồn tại 3.GV đánh giá chung: + Về nề nếp ra vào lớp:.. + Về thể dục, vệ sinh. + Về nề nếp học tập:. + Tồn tại: . 4.Phương hướng tuần 4: - Duy trì những nề nếp đã có. - Chuẩn bị nghiêm túc bài ở nhà. -Thực hiện đầy đủ các nội quy học tập - Nêu yêu cầu của tuần học tới. Phân công nhiệm vụ giúp đỡ bạn cùng tổ
Tài liệu đính kèm: