2.Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
-Hướng dẫn HS nghe – viết :
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
TUẦN 33 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012. TẬP ĐỌC TIẾT 65: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc lưu loát, đọc đúng các từ mới và từ khó đọc - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng: ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục - Hiểu ý nghiũa của các từ mới, hiểu nội dung từng điều luật: Luật bào vệ, chăm só và giáo dục trẻ, quy định bổn phậncủa trẻ em với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức và bổn phận của trẻ em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra:- Đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm trả lời câu hỏi nội dung bài - Vài HS đọc 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu chủ đề bài học * Nội dung: a) Luyện đọc: - GV đọc bài - Đọc nối tiếp - Đọc theo cặp - Đọc cá nhân - Sửa sai cho học sinh - HS lắng nghe - 4 HS đọc - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài b) Tìm hiểu bài - Nêu những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? - điều 15,16,17. -Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. - Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ - Điều 16:Quyền học tập của trẻ em - Điều 17:Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em - Điều kuật nói về bổn phận của trẻ em? - Điều 21 - Những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật? - Liên hệ bản thân đã thực hiện tốt bổn phận của trẻ em chưa? c) Luyện đọc -5 bổn phận của trẻ em( điều 21) - HS liên hệ bản thân - 4 Học sinh đọc nối tiếp - Luyện đọc điều 1,2,3 Của Luật 21 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - VN: xem lại bài. CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) TIẾT 33: TRONG LỜI MẸ HÁT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nghe và viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. Trình bày đùng hình thức bài thơ 6 tiếng -Tiếp tục luyện tập viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. -Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để làm bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi. +Nội dung bài thơ nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu thơ cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS theo dõi SGK. -Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. -Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi: +Đoạn văn nói điều gì? -GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn. -GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. -GV treo tờ giấy đã viêt ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS. - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. *Lời giải: Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển Đại hội đồng/ Liên hợp quốc (về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ) Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về trẻ em: Biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em - Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các câu đó vào vốn từ tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hai tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra: - Nêu tác dụng của dấu hai chấm? - Vài HS nêu 2. Bài mới * HD làm bài tập Bài 1: - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất? - Chữa bài, chốt lại ý đúng - Đọc yêu cầu - ý c: Người dưới 16 tuổi được coi là trẻ em - Đọc bài làm của mình Bài 2: - Đọc yêu cầu bài tập 2 Phát giấy Giao việc: Tìm từ đồng nghĩa với trẻ em? - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Trẻ con , trẻ nhỏ, trẻ thơ, con trẻ, nhi đồng... - Con nít, trẻ ranh, nhãi ranh( Có sắc thái coi thường) - Nhận xét bài làm của học sinh - Đọc bài trước lớp - Nhận xét -Đặt câu - Tự đặt câu theo yêu cầu bài tập - Đọc bài trước lớp. Bài 4: Giao việc: Điền vào chỗ trống thành ngữ tục ngữ thích hợp - Đọc yêu cầu bài tập - Tre già măng mọc - Trẻ non dễ uốn - Trẻ người non dậ - Trẻ lên ba, cả nhà biết nói. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - VN: xem lại bài. TẬP LÀM VĂN TIẾT 65: ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK trình bày miệng được đoạn văn rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin dựa trên dàn ý đã lập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn. - Bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: Chọn đề bài: -Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK. -GV dán trên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3 đề bài, cùng HS phân tích từng đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng. -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -Mời một số HS nói đề bài các em chọn. Lập dàn ý: -GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. -GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để tả người đó (trình bày miệng). -Cho HS lập dàn ý, 3 HS làm vào bảng nhóm. -Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng nhóm, trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý. -Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. *Bài tập 2: -Mời 1 HS yêu cầu của bài. -HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày trong nhóm 4. -GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS viết dàn ý chưa đạt về hoàn chỉnh để chuẩn bị viết bài văn tả người trong tiết TLV sau. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS đọc -Phân tích đề. -HS nối tiếp nói tên đề bài mình chọn. -HS lập dàn ý vào nháp. -HS trình bày. -HS sửa dàn ý của mình. -HS đọc yêu cầu. -HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. -Thi trình bày dàn ý. -HS bình chọn. Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 66: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép : Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép. -Làm đúng bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. -Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng dấu ngoặc kép II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép. -Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (151): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép. -GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (152): -Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. -GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (152): -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS đọc đoạn văn. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, cho điểm. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ *Lời giải : Những câu cần điền dấu ngoặc kép là: -Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật). -ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật). *Lời giải: Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là: “Người giàu có nhất” ; “gia tài” -HS đọc yêu cầu. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS trình bày. TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Rèn kĩ năng quan sát, chọn lọc chi tiết để tả cảnh - Viết được bài văn hoàn chỉnh gồm 3 phần - Bài viết thể hiện được tình cảm của người viết với cảnh mình tả II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp, Vở tập làm văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra: - Chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết dạy. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đề: - Giáo viên ghi đề bài lên bảng. Đề bài: Tả một cảnh đẹp ở địa phương em - Đề bài thuộc thể loại văn nào? - Bài văn yêu cầu tả cảnh nào nào? - Miêu tả cây ăn quả cần tập trung miêu tả những đặc điểm gì? - Tình cảm của em đối với cảnh đẹp đó như thế nào? - Trình bày cấu tạo một bài văn tả cảnh Hoạt động 2: Thực hành - Dặn dò học sinh trước khi làm bài, cách trình bày, chữ viết. - Hướng dẫn thu một số bài chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà đọc thêm một số bài văn tham khảo về tả cây cối. - HS tự kiểm tra - HS lắng nghe - Học sinh đọc đề bài. - Ghi đề vào vở. - Văn miêu tả, tả cảnh. - Cảnh đẹp ở địa phương - Những đặc điểm nôi bật của cảnh đẹp - Yêu thích, gần gũi thân thiết - Vài HS trình bày - Học sinh viết bài vào vở. - Viết xong soát lại bài. - Học sinh thu vở theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Lắng nghe, thực hiện Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2011. TẬP LÀM VĂN TIẾT 66: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh theo đề bài goẹi ý SGK; Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo tả người đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Dàn ý cho đề văn của mỗi HS. -Giấy kiểm tra. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV nhắc HS : +Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. +Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. LỊCH SỬ TIẾT 33: ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. -ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. -Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra: -Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng sông Lô? - 2 HS nêu 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài * Nội dung : Hoạt động 1: Làm việc cả lớp -GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học: +Từ năm 1958 đến năm 1945; +Từ năm 1945 đến năm 1954; +Từ năm 1954 đến năm 1975; +Từ năm 1975 đến nay. -GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng. Hoạt động 2:làm việc theo nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung: +Nội dung chính của thời kì ; +Các niên đại quan trọng ; +Các sự kiện lịch sử chính ; +Các nhân vật tiêu biểu. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. -HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -HS nghe. Hoạt động 3: làm việc cả lớp -GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. -Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. -HS nêu. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét và đánh giá giờ học - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bài sau GIÁO DỤC TẬP THỂ TỔNG KẾT LỚP I- MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ - Tổng kết năm học II- CHUẨN BỊ: Lớp trưởng tổng kết thi đua của các tổ Các tổ chuẩn bị tiết mục văn nghệ III- CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Tiến hành: * Yêu cầu lớp trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm * Thông báo kết qủa học tập cả năm của HS * Vui văn nghệ: Chủ điểm “ Tìm hiểu về Chủ Tịch Hồ Chí Minh” * Hoạt động nối tiếp - Nhắc nhở HS ôn tập hè - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân - HS lắng nghe - Vui văn nghệ - Chơi trò chơi
Tài liệu đính kèm: