Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 33 (Bản đẹp)

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 33 (Bản đẹp)

Đạo đức (TIEÁT 32)

Dành cho địa phương: “Nhớ ơn các gia đinh thương binh liệt sĩ”

I. Mục tiêu:

Học xong bài này HS biết:

- Trách nhiệm của mỗi người đối với già đình thương binh liệt sĩ.

- Thể hiện lòng biết ơn, bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.

- Nhớ ơn và tự hào về những gương dũng cảm, bất khuất của đất nước và đặc biệt là con người Việt Nam.

II. Chẩn bị:

- Tranh, ảnh bài báo về những hình ảnh của gia đình thương binh liệt sĩ.

- Các câu ca dao, tục ngữ.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 16 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 33 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai, ngày 26 tháng 04 năm 2010
Đạo đức (TIEÁT 32)
Dành cho địa phương: “Nhớ ơn các gia đinh thương binh liệt sĩ”
Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
Trách nhiệm của mỗi người đối với già đình thương binh liệt sĩ.
Thể hiện lòng biết ơn, bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
Nhớ ơn và tự hào về những gương dũng cảm, bất khuất của đất nước và đặc biệt là con người Việt Nam.
Chẩn bị:
Tranh, ảnh bài báo về những hình ảnh của gia đình thương binh liệt sĩ.
Các câu ca dao, tục ngữ.
Hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
Dạy bài mới:
* Hoạt động 1:
Những hành động nào dưới đây thể hiện lòng biết ơn già đình thương binh, liệt sĩ.
 a. Cố gắng học tập trở thành người có ích cho xã hội.
b. Không tôn trọng người thương binh liệt sĩ.
 c. Thường xuyên thăm hỏi và giúp đở họ.
 d. Đến gia đinh họ thương ngày.
 đ. Dù ở xa nhưng mỗi dịp đi ngang ghé thăm.
* Hoạt động 2:
Em tìm hiểu những gia đình thương binh liệt sĩ ở gia đinh gân nhà em ở.
* Hoạt động 3:
HS tìm hiểu ngày thương binh liệt sĩ là ngày, tháng, năm nào?
Củng cố và dặn dò:
GV nhận xét tiết học
- HS thảo luận nhóm 4 đạt hiệu quả trình bày kết quả.
- Các khác bổ sung.
- Những việc làm thể hiện lòng biết ơn là câu (a, c, d, đ)
- HS thảo luận nhóm đôi và các em đại diện trình bày.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân và phát biểu ý kiến.
- Ngày 27/7/1947 là ngày thương binh liệt sĩ.
- HS về nhà quan tam và giúp đở gia đinh thương binh liệt sĩ.
Tập đọc (TIEÁT 65)
LUẬT BẢO VỆ , CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Yêu cầu 
- Biết cách đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét và cho điểm
2. Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài 
a, luyện đọc: 
- Cho HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu toàn bài
b, Tìm hiểu bài
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền lợi của trẻ em Việt Nam?
Đặt tên cho mỗi quyền lợi nói trên?
- Điều luật nào trong bài nói về bổn phận của trẻ em?
- Nêu những bôn phận của rẻ em được quy định trong luật?
- Em đã thực hiện được những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng để thực hiện?
- Qua 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, em hiểu được điều gì?
c, Thi đọc diễn cảm
- Tổ chức đọc điều 21, thi đọc diễn cảm
3. Củng cố dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm
- HS lắng nghe .
- HS đọc toàn bài .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng điều
- 1 HS đọc chú giải. HS luyện đọc theo cặp
- Điều 15, 16, 17
- Điều 15: Quyền trẻ em được chăm sóc, bảo vệ
- Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em
- Điều 17: Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em
- Điều 21
- Trẻ em có các bổn phận sau:
Phải có lòng hân ái; Phải có ý thức nâng cao năng lực của bản thân; phải có tinh thần lao động; phải có đạo đức tác phong; phải có lòng yêu nước , yêu hoà bình.
- HS thi đọc diễn cảm .
- HS lắng nghe thực hiện .
Toán (TIEÁT 161)
ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu
- Thuộc công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. 
- Cả lớp làm bài 2; 3. HSKG làm thêm bài 1.
II. Chuẩn bị 
- Bảng phụ , bảng nhóm .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
của tiết trước
- GV nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới.
a, Ôn tập hình dạng, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật
- GV yêu cầu HS nêu các quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của từng hình.
b, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: HSKG
- GV mời Hs đọc đề bài toán
- Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2:
- Mời HS đọc đề toán
- HS tóm tắt đề toán
- GV hỏi diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- NX, chữa bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi: Thể tích của bể là bao nhiêu
Muốn biết thời gian vòi nước chảy đầy bể ta làm thế nào?
- Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập.
- 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn 
-1Hs đọc đề bài toán . HS tóm tắt bài toán và giải
Diện tích xung quanh của phòng học là:
(6+4,5) x 2 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
84+27 - 8,5 = 102,5 (m2)
 ĐS: 102,5 m2
Bài 2:
-1HS đọc đề toán . HS tóm tắt đề toán
a,Thể tích cái hộp HLP là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
b, Diện tích giấy màu cần dùng để dán tất cả các mặt HLP là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
ĐS: 600 cm2
Bài 3:
-1HS đọc đề bài
- HS trả lời . 1 HS lên bảng giải bài toán
Thể tích bể nước là:
2 x1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
ĐS: 6 giờ
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- HS lắng nghe thực hiện .
Lịch sử 
ÔN TẬP LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I. Mục tiêu
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của nước ta từ 1858 đến nay:
- Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân Miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội , vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của ĐQ Mĩ. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. Đồ dùng
- Bản đồ hành chính Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới
a, HĐ 1: Làm việc cả lớp
- GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học
+ từ 1858 dến 1945
+ từ 1945 đến 1954
+ từ 1954 đến 1975
+ từ 1975 đến nay
b, Hoạt động nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Mỗi nhóm thảo luận về nội dung chính của 1 thời kì.
- Các nhóm báo cáo kết quả học tập trước lớp.
c, Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- GV tổng kết ngắn gọn : Từ 1975 đến nay cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH, dưới sự lãnh đạo của đảng nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới đất nước và thu được nhiều thành tựu quan trọng đưa đất nước tiến lên.
3. Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau. 
- HS chuẩn bị .
-HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học
1.Các thời kì lịch sử.
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta, Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổ ra chống pháp
- Cách mạng tháng 8 thành công và chín năm kháng chiến gian khổ 
- Kháng chiến chống Mĩ cứu nước
- Thời kì xây dựng đất nước.
2, Nội dung chính của mỗi thời kì
- Các niên đại quan trọng
- Các sự kiện lịch sử chính
- các nhân vật tiêu biểu
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe thực hiện .
Thứ ba, ngày 27 tháng 04 năm 2010
Chính tả 
TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Yêu cầu 
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn "Công ước về quyền trẻ em" (BT2).
II. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ; bảng nhớ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới
a, Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài thơ
- Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì?
b, Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
c, Viết chính tả
d,Soát lỗi và chấm bài
g, Hướng dẫnlàm bài tập chính tả
Bài 2: Gọi HS đọc y/c
- Khi viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị ta viết như thế nào?
- Cho HS tự làm bài, 1 em làm vào bảng nhóm
- Gọi HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét.
- Em hãy giải thích cách viết hoa tên của các cơ quan, tổ chức trên.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức cơ quan.
- 2 HS lên bảng viết tên các cơ quan đơn vị ở bài 2,3 trang 137 SGK
- 1 HS đọc bài thơ
- Bài thơ ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ
- Lời ru của mẹ cho con thấy cả cuộc đời, cho con ước mơ để bay xa.
- HS đọc và viết các từ khó vừa tìm được
 Từ khó: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, lớn rồi..
- HS viết chính tả
- HS soát lỗi và chữa lỗi .
-HS làm bài tập chính tả
* Bài 2:
- HS trả lời .
-HS tự làm bài, 1 em làm vào bảng nhóm
- HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét.
Liên hợp quốc
Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động / Quốc tế.
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em.
Liên minh/ Quốc té/ Cứu trợ trẻ em.
Tổ chức /Ân xá/ Quốc tế.
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển.
* Tên các cơ quan, đơn vị được viết hao chỡ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận nào là tên nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa như tên riêng Việt Nam.
- HS lắng nghe thực hiện .
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản. 
- Cả lớp làm bài 1; 2. HSKG làm thêm bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ , bảng nhóm .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
-GV nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới
Bài 1:
- GV treo bảng phụ
- GV chữa bài và cho điểm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề toán
- Hỏi: để tính được chiều cao của HHCN ta có thể làm như thế nào?
- HS làm bài
- NX, chữa bài
Bài 3: daønh cho hs khaù, gioûi
- Gọi HS đọc đề toán
- Để so sánh được dt toàn phần của hai khối lập phương ta làm thế nào?
- HS tự làm bài
- GV chữa bài
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn về nhà làm bài .
- 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước
Bài 1:
- HS đọc bài và làm bài
Hình lập phương
Cạnh
12 cm
3,5 cm
S xung quanh
576
49
S toàn phần
864
73,5
Thể tích
1728
42,875
-1HS đọc đề toán
- HS trả lời . 1 HS lên bảng giải .
- Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 ĐS: 1,5 m
-1HS đọc đề toán
- HS trả lời . 1 HS lên bảng làm bài 
DT toàn phần của khối LP nhựa là:
10 x 10 x 6 = 600 (m2)
Cạnh của khối LP gỗ là:
10 : 2 = 5 (m)
DT toàn phần của khối LP gỗ là:
5 x 5 x 6 = 150 (m2)
DT toàn phần của khối nhựa gấp DT toàn phần của khối gỗ là:
600 : 150 = 4 (lần)
 ĐS: 4 lần
- HS lắng nghe thực hiện .
Luyện từ và câu (tiết 65)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM
I. Yêu cầu 
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2)
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); Hiểu nghĩa của các thành ng ... ơng và nước Việt Nam trên bản đồ
-HS chơi trò chơi Đối đáp nhanh .
- HS tham gia chơi
* Ví dụ
- Nhật Bản: thuộc châu Á
- Nga : châu Âu
- Chi -lê: Châu Mĩ
HS làm việc nhóm
Bài tập 2
- HS kẻ bảng và điền ND vào bảng
- Mỗi nhóm 1 châu lục
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- HS lắng nghe thực hiện .
Thứ năm, ngày 29 tháng 04 năm 2010
Tập làm văn (tiết 65)
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. Yêu cầu 
- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK
- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. 
II. Đồ dùng
- Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- NX, ý thức học bài của HS
2. Dạy học bài mới
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và 3 đề bài trong SGK
- Cho HS nối tiếp nhau nêu đề bài mình chọn
- Cho HS đọc gợi ý 1
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- Gọi 3 HS làm vào bảng nhóm treo bài lên bảng
- NX, cho điểm dàn ý đạt yêu cầu
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Nhận xét cho điểm HS trình bày.
3. Củng cố dặn dò.
- NX tiết học
- Dặn về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả người.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn của bài văn tả con vật đã viết lại.
- HS đọc y/c và 3 đề bài trong SGK
- HS nối tiếp nhau nêu đề bài mình chọn
-1HS đọc gợi ý 1
- HS tự lập dàn ý
- 3 HS làm vào bảng nhóm treo bài lên bảng
* Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo
1, Mở bài: Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ mãi về cô Hương. Cô giáo đã dậy em hồi lớp 1
2, Thân bài
- Cô Hương còn rất trẻ
- Dáng người cô tròn lẳn
- Làn tóc mượt xoã ngang lưng
- Khuôn mặt tròn, trắng hồng
- Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng
- Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà
- Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe
- Cô kể chuyện rất hay
- Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng nét chữ
- Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn giấc ngủ.
3, Kết bài
- Em đã theo bố mẹ ra thành phố học nhưng hè nào em cũng muốn về quê để thăm cô Hương .
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS hoạt động trong nhóm
- HS trình bày trước lớp
- Nhận xét .
- HS lắng nghe thực hiện .
Toán (tiết 164)
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu
- Biết một số dạng toán đã học.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3.
II. Chuẩn bị 
- Bảng phụ , bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới
a, Tổng hợp 1 số dạng toán đặc biệt đã học
- Em hãy kể tên một số dạng toán có lời văn đặc biệt đã học?
b, HD học sinh luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề toán
- Y/C học sinh nêu cách tính trung bình cộng của các số
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 2:
- Gv gọi HS đọc đề bài
- Cho HS tóm tắt bài toán, tìm cách giải bài toán
- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng, kết luận lời giải đúng
Bài 3: HSKG
Gọi Hs đọc đề toán
- Yêu cầu Hs tóm tắt bài tán và giải
- Cho HS tự làm bài
- GV chữa bài
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà làm bài tập
- 1 HS lên bảng làm các bài tập luyện tập thêm của tiết trước.
1. Tìm số trung bình cộng
2. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
3. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
4. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
5. Bài toán rút về đơn vị
6. Bài toán về tỉ số phần trăm
7. Bài toán chuyển động đều
8. Bài toán có nội dung hình học
Bài 1:
-1HS đọc đề toán
- Học sinh nêu cách tính trung bình cộng 
của các số
-1HS làm bài , các HS khác làm vào vở .
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
 ĐS: 15 km
Bài 2:
-1HS đọc đề bài
- HS tóm tắt bài toán, tìm cách giải bài toán
Nửa chu vi HCN là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều rộng mảnh vườn là:
(60 - 10) : 2 = 25 (m)
Chiều dài mảnh vườn là:
25 + 10 = 35 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
25 x 35 = 875 (m/2)
 ĐS: 875 m/2.
-Hs đọc đề toán
- Hs tóm tắt bài toán và giải
- HS tự làm bài ; Đáp số : 31,5g
- HS lắng nghe thực hiện 
Khoa học (tiết 66)
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT.
I. Mục tiêu
- Nêu nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những hậu quả do viẹc phá rừng gây ra?
- GV nhận xét chữa bài.
2. Dạy bài mới
a, HĐ 1: Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: HS nêu được một số nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp
- Tiến hành làm việc nhóm.
+ H 1,2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó.?
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế địa phương mình
b, HĐ 2: Thảo luận
- Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị suy thoái.
- Tiến hành làm việc nhóm:
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,.. đến môi trường đất.
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.?
- Mời đai diện nhóm trình bày kết quả, 
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung
3. Củng cố dặn dò
* GDBVMT : GVliên hệ - Chúng ta cần thực hiện tốt pháp lệnh dân số KHHGĐ và tăng cường việc sử dụng phân hữu cơ trong SXNN cũng là góp phần BVMT
- GV nhận xét tiết học
- Dặn về nhà sưu tầm thông tin tranh ảnh về tác động của con người đến môi trường đất.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
-HS quan sát và thảo luận
- HS làm việc nhóm.
- Hình 1,2 cho thấy ruộng đất trước kia để cày cấy thì nay được sử dụng làm đất ở.
- Nguyên nhân chính là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải có nhu cầu sử dụng vì vậy dt đất trồng bị thu hẹp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS liên hệ thực tế địa phương mình
HS thảo luận .
- HS làm việc nhóm
- Có nhiều nguyen nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
 Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy con người tìm cách tăng năng suất cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, làm cho môi trường đất bị ô nhiễm.
- Dân số tăng, lượng rác thải tăng cũng là nguyên nhân ô nhiễm môi trường đất.
- Đai diện nhóm trình bày kết quả .
- HS lắng nghe thực hiện . 
Thứ sáu, ngày 30 tháng 04 năm 2010
Tập làm văn (tiết 66) 
TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết)
I. Yêu cầu
- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
- Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn đề bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của HS
2. Thực hành viết bài
- Gọi 3 HS đọc 3 đề bài kiểm tra trên bảng
- Cho HS dựa vào dàn ý đã lập ở tiết trước để viết bài
- GV thu bài 
3. Củng cố dặn dò
- NX về ý thức làm bài của HS
- Về nhà xem lại kiến thức văn tả người
- HS chuẩn bị giấy bút .
- 3 HS đọc 3 đề bài kiểm tra trên bảng
- HS viết bài
- HS nộp bài .
- HS lắng nghe thực hiện .
Luyện từ và câu (tiết 66)
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
 (Dấu ngoặc kép)
I. Yêu cầu 
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng dấu ngoặc kép (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- NX, cho điểm từng HS
2. Dạy học bài mới
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài tập
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả
- NX, Kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Cách tổ chức tương tự như bài 1
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS làm bảng nhóm, treo bảng đọc đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết
- NX, cho điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học thuộc ghinhớ về dấu ngoặc kép
- 1 HS lên bảng viết câu có hình ảnh so sánh đẹp vè trẻ em.
Bài 1: 
-1HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài tập
- HS tự làm bài, Đọc kĩ câu văn rồi điền dấu ngoặc kép cho phù hợp.
- HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả
Em nghĩ: "Phải nói ngay điều này để thầy biết".
ra vẻ người lớn: "Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này".
Bài 2:
- "Người giàu có nhất"
- "Gia tài"
Bài 3:
-1HS đọc yêu cầu bài tập
-HS tự làm bài tập
-1HS làm bảng nhóm, treo bảng đọc đoạn văn
-HS đọc đoạn văn mình viết
 Cuối buổi học, Hằng "công chúa" thông báo họp tổ. 
- HS lắng nghe thực hiện .
Toán (tiết 165)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3. HSKG làm thêm bài 4.
II. Chuẩn bị 
- Bảng phụ , bảng nhóm .
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV chữa bài nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt cách giải
- Để tính được diện tích của tứ giác ABCD ta cần biết những gì?
- Có thể tính diẹn tích ABED và BCE theo bài toán điển hình nào?
- Cho HS giải bài toán .
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2:
- GV mời HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán
- Bài toán thuộc dạng toán gì? vì sao em biết?
- Cho HS vẽ sơ đồ và giải
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- GV gọi hs đọc bài toán
- Cho HS tự làm bài
- GV nhận xét cho điểm
Bài 4: HSKG
- Mời HS đọc đề bài
- Cho HS QS biểu đồ và tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà làm bài tập tiết trước
- 1 HS lên bảng làm các bài tập HD luyện tập thêm của tiết trước
Bài 1:
-1HS đọc đề bài và tóm tắt cách giải
- HS trả lời .
- Tìm 2 số khi biêtý hiệu và tỉ số củ chúng . 
- HS giải bài toán .
Theo sơ đồ:
Diện tích tam giác BEC là:
13,6 : (3-2) x2 = 27,2 (cm/2)
Diện tích tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8( cm/2)
Diện tích tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm/2)
 ĐS: 68 cm/2
-HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán
- Bài toán thuộc dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của chúng .
- HS vẽ sơ đồ và giải
Theo sơ đồ , số HS Nam lớp 5A
35 : ( 4+3) x 3 = 21 (HS)
Số HS nữ của lớp 5A là:
35 - 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là:
20 - 15 = 5 (HS)
 ĐS: 5 HS
-1Hs đọc bài toán
- HS tự làm bài , 1HS lên bảng làm .
 Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (lít)
 ĐS: 9 lít.
-1HS đọc đề bài
- HS QS biểu đồ và tự làm bài.
- HS lắng nghe thực hiện .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_33_ban_dep.doc