I/ Mục tiờu:
1- Đọc lu loỏt, diễn cảm toàn bài. Đọc đỳng cỏc tờn riờng nớc ngoài.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lũng nhõn từ, quan tõm giỏo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khỏt và quyết tõm học tập của cậu bộ nghốo Rờ-mi.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK.
IV/ Cỏc hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ(5ph): HS đọc bài thuộc lũng bài Sang năm con lờn bảy và trả lời cỏc cõu hỏi về bài.
2 Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài(1ph): GV giới thiệu chủ điểm và nờu mục đớch yờu cầu của tiết học.
Thứ hai,26/4/2010 Tập đọc: LỚP HỌC TRấN ĐƯỜNG I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. 2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK. IV/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ(5ph): HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài. 2 Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài(1ph): GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Họat động của thầy Họat động của trò a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: +Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? +)Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 2,3 : +Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? +Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? +Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? +)Rút ý 2: +Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn . -Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn tập CB cho KT. - Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. - Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. - Đoạn 3: Phần còn lại +Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. +) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ. +Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và. +Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Rê-mi lúc đầu . +Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã . +) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. -HS nêu. - HS đọc. Đọc theo nhúm 2 -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Thứ hai,26/4/2010 Toán: LUYỆN TẬP/171 I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều. - Rèn kĩ năng giải toán thành thạo.Làm bài 1;2 - Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II.Chuẩn bị: - Thước mét. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: Họat động của thầy Họat động của trò *Bài tập 1 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà xem lại BT đã làm. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) Đáp số: a) 48 km/giờ b) 7,5 km c) 1,2 giờ. - 1 HS nêu yêu cầu. HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày .Cả lớp nhận xét Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. Thứ hai,26/4/2010 Chính tả (Nhớ – viết) : SANG NĂM CON LấN BẢY I/ Mục tiêu: - Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy. - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - Có ý thức viết chữ đúng, đẹp. II.Chuẩn bị:- Bảng lớp cho BT1. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:- GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết : Họat động của thầy Họat động của trò - Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. - Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. - Cho HS nhẩm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy,. - Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS nhớ lại – tự viết bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập: +Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn. +Viết lại các tên ấy cho đúng. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức. - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS chữa bài. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - VN hoàn chỉnh BT. -HS theo dõi SGK. - HS viết bảng con. - HS viết bài, sau đó tự soát bài. *Lời giải: - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Thứ năm,29/4/2010 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: -Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn than gia. -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp líCách kể giản dị, tự nhiên. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Có ý thức thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. II.Chuẩn bị:- Sưu tầm một số câu chuyện. Tranh ảnh chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: (5ph) HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: ( 1ph) GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: ( 12ph) - Cho 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV Gợi ý, hướng dẫn HS - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - Mời một số em nói tên câu chuyện của mình. - HS lập nhanh dàn ý câu chuyện. - 1 HS đọc đề bài. 1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. 2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội. - HS giới thiệu câu chuyện định kể. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (12phút) a) Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - GV hd nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất. -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. -Lớp nhận xột Bỡnh chọn bạn kể hay nhất -Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. 3-Củng cố-dặn dò: (5ph)- GV tổng kết giờ học - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm truyện. Thứ ba,27/4/2010 Luyện từ và câu:MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN I/ Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng. - Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Út Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông. II/Chuẩn bị:- Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập; HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: (3phút) HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Họat động của thầy Họat động của trò *Bài tập 1 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. -HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (155): -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2. -Cho HS làm bài thao nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. *Bài tập 3 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 4 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. *Lời giải: a) quyền lợi, nhân quyền. b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền. *Lời giải: Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. *Lời giải: a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. Thứ ba,27/4/2010 Toán: LUYỆN TẬP/172 I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.Làm bài 1;3ab II/ Chuẩn bị: - Thước mét, bảng phụ; HS: SGK. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: (4phút) Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: H ... ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d 3-Hoạt động 2: (14phút) Triển lãm *Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4-Lồng ghộp GDBVMT +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. +Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. - Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. 3-Củng cố, dặn dò: (5phút) - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài ; ôn tập CB kiểm tra. Thứ tư,28/4/2010 Lịch sử: ễN TẬP HỌC Kè II I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pa-ri. - Nêu được diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972. -ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. II/Chuẩn bị: - Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. IV/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ(5phút) - Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay? 2-Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi sau: +Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì? +Em hãy nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các nhóm thảo luận theo nội dung sau: +Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972. +Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và cả lớp) - Làm việc theo nhóm 2: HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng 30 – 4 – 1975. - Làm việc cả lớp: - Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm trình bày tốt. 3. Củng cố- dặn dò: - GV tổng kết bài, nhận xét giờ - Dặn HS về nhà ôn tập CB cho KT - HS suy nghĩ trả lời - HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Toỏn (tiết 172): Luyện tập chung. I/Mục tiờu: Giỳp HS: +Củng cố về tớnh giỏ trị của biểu thức; tỡm trung bỡnh cộng; giải cỏc bài toỏn liờn quan đến tỉ số phần trăm, toỏn chuyển động đều. II/Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Tớnh: 4002x304; 2876x6900; 34,09x2,07. Luyện tập chung. Luyện tập: Bài 1/177: Tớnh.-2HS làm bảng, lớp làm vở. a)0,08 b)9giờ 39phỳt. Bài 2/177: Tỡm trung bỡnh cộng của : -Yờu cầu HS nhắc lại cỏch tớnh trung bỡnh cộng. a) 33 b) 3,1 Bài 3/178: HD:-GV gọi HS đọc đề, nờu yờu cầu và cỏch giải.-1HS làm bảng, lớp làm vở. -HS nhận xột bài bạn, GV nhận xột chung. Giải: Số HS gỏi của lớp đú là: 19+2=21(HS) Số HS của cả lớp là: 19+21=40(HS) Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là: 19:40=0,475=47,5% Tỉ số phần trăm của số HS gỏi và số HS của cả lớp là: 21:40 =0,525=52,5% Bài 4/178: GVHDHS tương tự như bài 3. Giải: Sau năm thứ nhất số sỏch của thư viện tăng thờm là: 6000 : 100 x 20 = 1200(quyển). Sau năm thứ nhất số sỏch thư viện cú tất cả là: 6000 + 1200 = 7200(quyển) Sau năm thứ hai số sỏch thư viện tăng thờm là: 7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển). Sau năm thứ hai số sỏch thư viện cú tất cả là: 7200 + 1440 = 8640 (quyển). **Lưu ý HS cú thể làm cỏch khỏc. Bài 5/178:GVHDHS tương tự như bài 4. Giải: Vận tốc dũng nước là: (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9(km/giờ) Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là: 28,4 – 4,9 = 23,5(km/giờ) ễn: Tớnh giỏ trị biểu thức, toỏn cú lời văn. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. HS bảng, trờn giấy. HS mở sỏch. HS trả lời làm vở. HS trả lời làm vở. HS trả lời làm vở. HS trả lời làm vở. HS trả lời làm vở. Lắng nghe và thực hiện. Toỏn (tiết 173): Luyện tập chung. I/Mục tiờu: Giỳp HS: +ễn tập, củng cố về tỉ số phần trăm và giải toỏn về tỉ số phần trăm. +ễn tập, củng cố về tớnh diện tớch và chu vi của hỡnh trũn. +Phỏt triển trớ tưởng tượng khụng gian của học sinh. II/Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Tỡm x: X x 2,5 = 18 : 4; 12,5 x X = 6 x 2,5. Luyện tập chung. Luyện tập: GVHDHS tự làm rồi chữa bài. Phần 1: Yờu cầu HS tự làm rồi nờu kết quả làm bài. Khi HS sửa bài GV yờu cầu HS giải thớch. Bài 1/178: Khoanh vào chữ C. -Vỡ: 0,8%=0,008=0/1000. Bài 2/178: Khoanh vào chũ C. -Vỡ: Số đú là 475:95x100=500 và 1/5 của số đú là: 500:5=100. Bài 3/178: Khoanh vào chữ D. -Vỡ: Khối A và C đều cú 24hỡnh lập phương nhỏ.Khối B cú 22 hỡnh lập phương nhỏ. Khối D cú 28 hỡnh lập phương nhỏ. Phần 2: Cho HS tự làm rồi sửa bài. Bài 1/179: Giải: a)Diện tớch của phần tụ màu là: 10x10x3,14=314(cm2) b)Chu vi của phần khụng tụ màu là: 10x2x3,14=62,8(cm) Bài 2/179: Giải: Số tiền mua cỏ bằng 120% số tiền mua gà (120%=120/100=6/5) hay số tiền mua cỏ bằng 6/5 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thỡ số tiền mua cỏ gồm 6 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11(phần). Số tiền mua cỏ là: 88000:11x6=48000(đồng). Củng cố: +Tỉ số phần trăm. +Diện tớch và chu vi hỡnh trũn. ễn: Tỉ số phần trăm, tớnh diện tớch và chu vi. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. HS bảng, trờn giấy. HS mở sỏch. HS trả lời làm vở. HS trả lời làm vở. Lắng nghe và thực hiện. Toỏn (tiết 174): Luyện tập chung. I/Mục tiờu: Giỳp HS: +ễn tập, củng cố về giải toỏn liờn quan đến chuyển động cựng chiều, tỉ số phần trăm, tớnh thể tớch hỡnh hộp chữ nhật , hỡnh hộp lập phương và sử dụng mỏy tớnh. II/Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Kiờm tra cụng thức tớnh thể tớch hỡnh hộp chữ nhất, hỡnh lập phương. Luyện tập chung. Luyện tập: Phần 1: Yờu cầu HS tự làm,sửa bài. GV cú thể yờu cầu HS giải thớch. Bài 1/179: Khoanh vào C. (Vỡ ở đoạn đường thứ nhất ụ tụ đi hết 1giờ; ở đoạn đường thứ hai ụ tụ đi hết 60:30=2(giờ) nờn tổng số thời gian ụ tụ đó đi cả hai đoạn đường là 1 + 2 = 3 (giờ).) Bài 2/179: Khoanh vào A. (Vỡ thể tớch của bể cỏ là 60x40x40=96000(cm3) hay 96dm3; thể tớch của nửa bể cỏ là 96:2=48(dm3); vậy cần đổ vào bể 48lớt nước để nửa bể cú nước.) Bài 3/179: Khoanh vào B. (Vỡ cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới Lềnh được 11-5=6(km); thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là: 8:6=1 và 1/3(giờ)hay 80phỳt. Phần 2: Cho HS tự giải, sửa bài. Bài 1/180: Giải: Phõn số chỉ tổng số tuổi của con gỏi và của con trai là: 1/4+1/5=9/20 (tuổi của mẹ). Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thỡ tuổi của mẹ là 20 phần như thế. vậy tuổi mẹ là:18x20:9 =40(tuổi). Bài 2/180: Giải: a)Số dõn ở Hà Nội năm đú là: 2627 x 921 = 2419467(người) Số dõn ở Sơn La năm đú là: 61 x 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dõn ở Sơn La và số dõn ở Hà Nội là: 866810:2419467=0,3582.... 0,3582...=35,82% ễn: Kĩ năng tớnh toỏn. Chuẩn bị bài: Kiểm tra cuối năm. HS bảng, trờn giấy. HS mở sỏch. HS trả lời làm vở. HS trả lời làm vở. Lắng nghe và thực hiện. TR: Tiểu La ĐỀ KIỂM TRA lớp 5/4. Tờn: .............................. Mụn: Toỏn. Thời gian: 40 phỳt. ĐỀ BÀI: Phần 1: (5 điểm) Hóy khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng: Bài 1: Chữ số 9 trong số thập phõn 17,209 thuộc hàng nào? Hàng nghỡn. B. Hàng phần mười. C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghỡn. Bài 2: Phõn số 4/5 viết dưới dạng số thập phõn là: A. 4,5 B. 8,0 C. 0,8 D.0,45. Bài 3: Khoảng thời gian từ lỳc 7 giờ kộm 10 phỳt đến lỳc 7 giờ 30 phỳt là: A. 10 phỳt. B. 20 phỳt. C. 30 phỳt. D. 40 phỳt. Bài 4: Hỡnh dưới đõy gồm 6 hỡnh lập phương, mỗi hỡnh lập phương đều cú cạnh bằng 3cm. Thể tớch của hỡnh đú là: A.18cm3 B.54cm3 C.162cm3 D.243cm3 Bài 5: Đội búng của một trường học đó thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm cỏc trận thắng của đội búng đú là: A. 19% B. 85% C. 90% D. 95% Phần 2: (5điểm) Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh: a) 5,006 + 2,357 + 4,5; b)63,21 – 14,75; c) 21,8 x 3,4; d) 24,36 : 6. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Bài 2: Một ụ tụ đi từ tỉnh A lỳc 7giờ và đến tỉnh B lỳc 11giờ 45phỳt. ễ tụ đi với vận tốc 48km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15phỳt. Tớnh quóng đường AB. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Bài 3: Viết kết quả tớnh vào chỗ chấm: Một mảnh đất gồm hai nửa hỡnh trũn và một hỡnh chữ nhật cú kớch thước ghi trong hỡnh bờn. Diện tớch của mảnh đất là........................... 40m 60m 40m
Tài liệu đính kèm: