Giáo án Toán khối 5 - Tiết 1 đến tiết 25

Giáo án Toán khối 5 - Tiết 1 đến tiết 25

 Toán Tiết 21: Ôn Tập: Bảng đơn vị đo độ dài

 A. Mục tiêu: - Biết gọi kớ hiệu và quan hệ của cỏc đợn vị đo độ dài thong dụng.

- Biết chuyển đổi cỏc đơn vị đo độ dài và giải cỏc bài toỏn với cỏc số đo độ dài.

B. Thiết bị dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1.

 - HS: Sgk.

 

doc 207 trang Người đăng hang30 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán khối 5 - Tiết 1 đến tiết 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Toán	 Tiết 21: Ôn Tập: Bảng đơn vị đo độ dài
 A. Mục tiêu: - Biết gọi kớ hiệu và quan hệ của cỏc đợn vị đo độ dài thong dụng.
- Biết chuyển đổi cỏc đơn vị đo độ dài và giải cỏc bài toỏn với cỏc số đo độ dài. 
B. Thiết bị dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1. 
 - HS: Sgk.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 	 
- Gọi 2 HS chữa bài theo tóm tắt
 8.000 đồng:1kg Mua 3kg:? đồng
- 2 HS lên bảng.
- Lớp theo dõi và nhận xét
6000đồng 1kg thì mua được? kg
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1. Bài 1:	 
- Treo bảng phụ
- Đọc đề bài 
? 1m = ?dm
- Trả lời- viết vào cột 1m = 10dam
?1m = ?dam
- Trả lời – viết tiếp vào cột
Yêu cầu HS làm tiếp
- Một HS lên bảng, lớp làm vở BT
Hỏi quan hệ 2 đơn vị độ dài liền nhau 
- HS nêu (Sgk)
- Quan hệ giữa các đơn vị? 
- HS nêu lại
HĐ2: Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài ,
- Bài 2(a,c): Từ đơn vị lớn Ưbé 
- Đọc đề, tự làm, 3 HS lên bảng
Từ bé Ưlớn 
- Chữa bài 
- Đổi chéo vở kiểm tra bài 
- Bài 3: 
- Đọc thầm đề (Sgk)
Viết 4km37m = .....m
- HS nêu cách tìm số thích hợp điền vào: 4km 37m = 4.037m
Yêu cầu làm tiếp 
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở BT/29
Cùng HS chữa bài. Cho điểm 
HĐ3: Giải toán 	
Bài 4: Dành cho hs khỏ giỏi.
- Đọc đề 
Hà Nội
- Yêu cầu HS khá tự làm, HD HS kém vẽ sơ đồ – giải 
791km
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.144km
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh 
- Chữa bài và cho điểm HS.
Từ Đà Nẵng đến thành phố HCM dài là: 791 + 935 = 1.726 (km) 
Đáp số: a) 935km b) 1.726km
3. Củng cố dặn dò: 
- Củng cố
- HS nêu lại quan hệ, kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài.
- Dặn dò:+ Chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
A. Mục tiêu:- Biết tờn gọi kớ hiệu và và quan hệ của cỏc đơn vị đo khối lương thong dụng.
- Biết chuyển đổi cỏc số đo đọ dài và giải cỏc bài toỏn với cỏc số đo khối lượng.
B. Thiết bị dạy – học:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1. 
- HS: Sgk.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 	 
- Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm: 
- 2 HS lên bảng.
- Lớp theo dõi và nhận xét
12m = ......cm 7cm =........m
34dam = .....m 9m= ......dam
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
 GV hướng dẫn làm bài tập 1 như sgk .
Nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng 	 	
- HS làm tương tự bài 1 tiết 21
-HS rỳt ra mối quan hệ hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau . 
- Cho HS làm theo bảng phụ
- Đọc đề bài 
HĐ2: Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng	
- 4HS lên bảng làm bài 2, lớp làm bài vào vở BT
- Gọi HS nhận xét, 
- Nhận xét, đổi vở kiểm tra
- GV nhận xét, cho điểm 
Bài 4: vận dụng đổi đon vị đo để giải bài toỏn cú lời văn.
- HS đọc đề bài , tỡm hiểu đề bài. Nờu được để biết ngày thứ ba bỏn được bao nhiờu thỡ ta cần phải biết ngày thứ hai bỏn được bao nhiờu.
- HS tự giải bài toỏn vào vở . 1 em lờn bảng làm bài.
- Củng cố cách chuyển đổi
Bài3: hs khỏ giỏi tự làm bài.	
- HS đọc đề, lớp đọc thầm đề
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- 1HS làm làm bài, lớp làm vở
- Kết quả 100kg
 3. Củng cố , dặn dũ .
- Nêu quan hệ, cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài
Toán
Tiết 23: Luyện tập 
A. Mục tiêu: HS biết:
 + Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông
 + Tính toán trên các số đo độ dài, khối lượng.
 + Biết cỏch giải bài toỏn với cỏc số đo đọ dài và khối lượng.
B. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình vẽ BT3. - HS: Sgk.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 	
- Gọi HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp theo dõi và nhận xét
5 tấn 3 tạ = .....yến; 3264g = ......kg.....g
7hg 8dag = .....g 
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Giải toán 	10,
Bài 1: Củng cố về giải bài toỏn quan hệ đại lượng .
- Đọc đề nờu lại cỏch giải bài toỏn về quan hệ đại lượng tỉ lệ .
- Làm bài, 1 HS lên bảng
- Chữa bài cùng HS 
- Kết quả: 100.000 quyển vở 
- GV nhận xét, cho điểm 
Bài 2: chuyển đổi đơn vị đo . HS khỏ giỏi tự làm bài.
 - Đọc đề 
Yêu cầu HS tự làm bài 
- 1HS làm bảng, lớp làm nháp 
Hướng dẫn chữa bài 
- Chữa bài
Bài 3 : Củng cố về tớnh diện tớch hỡnh chữ nhật và hỡnh vuụng.
Bài giải
Đổi 120kg = 120 000g
Đà điểu gấp chim sâu số lần là: 
120 000 : 60 = 2000 (lần)
	ĐS: 2000lần 
HĐ2: 	Củng cố về diện tớch hỡnh chữ nhật .
HS đọc đề bài và nờu cỏch giải bài toỏn.
+ Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN Ưtính diện tích của cả mảnh đất 
- Nhận xét, cho điểm
+ Chữa bài 
- Nhận xét, tuyên dương 
3. Củng cố: HS nêu:
+ Quan hệ đô độ dài, khối lượng, diện tích, cách tính diện tích.
Toán
Tiết 24: Đề- Ca -Mét vuông, Héc- tô - mét vuông
I. Mục tiêu: Biết gọi tờn và kớ hiệu và quan hệ cỏc đơn vị đo diện tớch : dam2, hm2
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2. 
- Biết mối quan hệ giữa dam2 và m2, giữa hm2 và dam2; biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tíc.
II Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hình vuông cạnh 1dam.
- HS: Sgk, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 	
tính chu vi và diện tích HCN có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và hơn rộng 46m? 
- 2 HS lên bảng làm bài 
Lớp theo dõi nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu 
HĐ1: Hình thành biểu tượng về Đề – ca – mét vuông:
- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo S đã học 
- HS nêu được: m2, km2 
- HS tự nêu ra Đề – ca – mét vuông? 
- HS nêu được như Sgk 
- HS nêu cách đọc, viết ký hiệu 
- Đọc: Đề – ca – mét vuông
ký hiệu; dam2
HĐ2: Phát hiện mối quan hệ giữa dam2 và m2 
- Dùng hình vuông cạnh 1dam 
- HS quan sát hình vẽ; tự xác định: Số đo diện tích mỗi hình vuông nhỏ 
Hướng dẫn chia theo Sgk
số hình vuông nhỏ Ư rút ra: 
1dam2 = 100m2
HĐ3: Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích là Héc-tô-mét vuông
Mối quan hệ giữa hm2 – dam2 
 - Hướng dẫn tương tự phần HĐ1-2
HĐ4: Thực hành:
- Bài 1:
+ Viết số đo S.
- HS lần lượt đọc các số đo
Củng cố cách đọc số đo S với đơn vị dam2, hm2
- Bài 2: 
+ Đọc các số đo diện tích
- HS viết bảng con
Bài 3: 
- Đọc đầu bài 
Hướng dẫn HS viết số thích hợp
- HS dựa vào mối quan hệ viết được: 
2dam2= 20 m2
3da m2 15 m2 = 315 m2
760m2 = 7da m2 60 m2
Bài 4: Dành hs khỏ giỏi.
- Đọc đề bài. Nêu yêu cầu
- Hướng dẫn 1 câu, sau đó HS tự làm bài 
- 1 HS lên làm mẫu 
5d m223 m2= 5da m2+dam2= 5dam2
- HS tự làm vở 
- Hướng dẫn chữa (miệng)
- Theo dõi bài bạn, kiểm tra bài mình 
- Nhận xét, cho điểm 
3. Củng cố: dam2, hm2
- Nêu mối quan hệ với m2
4. Dặn dò: + Chuẩn bị bài sau
 Toán
Tiết 25: Mi - li - mét vuông 
 Bảng đơn vị đo diện tích 
A. Mục tiêu: Giúp HS:- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. 
- Quan hệ giữa mm2và cm2.
- Biết tên gọi, ký hiệu, tứ tự, mối quan hệ các đơn vị đo diện tích trong bản đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
 B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Hình vẽ biểu diễn hình vuông cạnh dài 1cm.
Kẻ cột như phần b, Sgk (chưa viết)
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 	 
- Gọi HS lên chữa bài 3b
- 1 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét
- Kiểm tra vở 1 số HS 
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi bài 
HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông .	,
- Hướng dẫn HS tự nêu mi-li-mét vuông là gì? cách ký hiệu
- Nêu được mi-li-mét vuông là S của 1 hình vuông cạnh 1mm: mm2 
- Quan hệ giữa mm2 và cm2.
- Hướng dẫn quan sát hình vẽ
- Tự rút ra nhận xét Ưphát hiện: 
1cm2 = 100mm2
1mm2 = cm2
HĐ2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích 
- Dùng bảng phụ hướng dẫn 
- Hệ thống hoá thành bảng đơn vị đo diện tích (như SGK)
- dm2, hm2, mm2< m2ghi bên phải m2
dm2, hm2, cm2 > m2 ghi bên trái m2
- Nêu mối quan hệ 
HĐ3: Luyện tập, thực hành 	 
- Bài 1: a, Viết số đo
- Đọc số, viết số vào vở BT 
	 b, GV đọc số 	
- Bài 2a: 
- Đọc đề 
- Hướng dẫn HS thực hiện 2 phép biến đổi
- Cùng GV thực hiện: từ lớn Ưbé: 
7hm2 = ...........m2
bé Ưlớn: 90 000m2 = ............hm2
- Yêu cầu làm phần còn lại
- 2 HS lên bảng làm, lớp nháp
- Chữa bài 
- Cách đổi? 
- HS nhấn mạnh Ưghi nhớ
- Bài 3: HD mẫu như sgk 
- Tự làm bài Ư ghi nhớ 
- Hướng dẫn chữa theo cột 
4 Củng cố- dặndò:
: - Bảng đơn vị đo S, mối quan hệ
 Chuẩn bị bài sau
Toán
Tiết 26: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Biết gọi tờn, kớ hiệu và mối quan hệ của cỏc đọn vị đo diện tớch.
- Biết chuyển đổi cỏc đơn vị đo diện tớch, so sỏnh cỏc số đo diện tớch và giải bài toỏn cú liờn quan.
 B. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: 
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 	 
- Gọi 2 HS: Viết số thích hợp vào ......
- HS lên bản làm 
2 dm24m2 = .........m2; 420 dm2 =....m2....dm2
Lớp theo dõi, nhận xét
31hm27dam2=.....m2; 278m2 =....dam2......m2
- Nhận xét cho điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
BàI 1: Củng cố về đổi số đo diện tớch .
6m2 35dam2= ....m2	 
- HS trao đổi nêu: 
- Yêu cầu HS tìm cách biến đổi 
6m235dam2 + m2 = 6m2
- Yêu cầu HS làm theo mẫu 
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở 
- Chữa bài 
ịcủng cố cách đổi
Bài 2: như bài 1	
- Tự thực hiện phép biến đổi Ưchọn đáp án phù hợp.
Bài 3:Vận dụng để so sỏnh 2 số đo diện tớch .	 
- Đọc đề: nêu yêu cầu
-Hướng dẫn HS phải biến đổi đơn vị rồi so sánh 
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp
3m2 48dam2 < 4m2
- Yêu cầu HS giải thích cách làm 
61km2 > 610hm2 
BàI 4: củng cố về tớnh diện tớch của hỡnh cn.	
- Đọc thầm đề bài, tự giải vở
- Hướng dẫn chữa, chấm bài
Bài giải
Diện tích của 1 viên gạch là:
40 x 40 = 1.600 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000 (cm2)
 240 000cm2 = 24m2
Đáp số: 24m2
3. Củng cố: Cách chuyển đổi? 
4. Nhận xét tiết học: 
Dặn dò: Về ôn lại cách chuyển đổi, chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 29 thỏng 8 năm 2009
Toán
Tiết 27: Héc ta
A. Mục tiêu: 
- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích Héc- ta.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với Héc – ta, vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
 B. Đồ dùng dạy – học: - GV: - HS: SGK
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 	
- Gọi 2HS lên điền dấu >< = vào .......
- 2 HS lên bảng 
6m2 56dam2 = ....656dm2
Lớp theo dõi, nhận xét 
9 hm2 54m2=........9050m2
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta:
- Dùng đo S ao hồ, ruộng...
- 1 héc ta bằng 1 héc tô mét vuông
- Ký hiệu ha 
- HS nghe, viết: 1ha =  ... hàng là:
60 – 45 = 15(km)
Thời gian ôtô du lịch đi để đuổi lịp ôtô chở hàng là:
90 : 15 = 69 giờ)
Ôtô du lịch đuổi kịp ôtô chở hnàg lúc:
8 + 6 = 14(giờ)
Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều
Bài 5 : 
Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn:
 = hay = ; tức là = 
Vậy x = 20( Hai phân số bằng nhau lại có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau)
Tự làm bài rồi chữa bài
Tự làm bài rồi chữa bài
D. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống lại nội dung ôn tập
 - Nhận xét tiết học
- Nhắc HS ôn bài
Toán
Tiết 170: luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hành nhân, chia; vận dụng để tính thành phần cha biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
b. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: 
Bài 1: 
Cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 2 : 
Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
0,12 x = 6
 x = 60: 0,12
 x = 50 
x : 2,5 = 4
 x = 4 2,5
 x = 10 
5,6 : x = 4
 x = 5,6 : 4
 x = 1,4
x 0,1 = 
 x = : 0,1
 x = 4
Bài 3 : 
Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải:
Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
2 400 : 100 35 = 840(kg)
Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là:
2 400 : 100 40 = 960(kg)
Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu là:
840 + 960 = 1 800(kg)
Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là:
2 400 – 1 800 = 600(kg)
Đáp số: 600kg
Bài 4 : 
Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải:
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120%( tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1 800 000 : 120 100 = 1 500 000(đồng) 
Đáp số: 1 500 000đồng
Tự làm bài rồi chữa bài
Tự làm bài rồi chữa bài
D. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống lại nội dung ôn tập
 - Nhận xét tiết học
- Nhắc HS ôn bài
Toán
Tiết 171: luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực tính và giải bài toán
b. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: 
Bài 1: 
Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
1 = = = =
:1 = : = = = = 
3,57 4,1 + 2,43 4,1 =( 3,57 + 2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6
3,42 : 0,57 8,4 - 6,8 = 6 8,4 -6,8 = 50,4 - 6,8 = 43,6
Bài 2 : 
Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) = = = 
b) = = = 
Bài 3 : 
Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải:
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 19,2 = 432(m2)
Chiều cao của mực mớc trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96(m)
Tỉ số chiều cao cảu bể bơi và chiều cao của mực nớc trong bể là 
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 = 1,2(m)
Đáp số: 1,2m
Bài 4 : 
Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải:
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 3,5 = 30,8(km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngợc dòng là:
7,2 – 1,6 = 5,6(km/giờ)
Thời gian thuyền đi ngợc dòng để đi đợc 30,8km là:
30,8 : 5,6 = 5,5(giờ)
Đáp số: a) 30,8(km); b) 5,5(giờ)
Bài 5 : Gv khuyến khích HS làm bài tại lớp. Chẳng hạn:
8,75 x + 1,25 x = 20
(8,75 + 1,25) x = 20
 10 x = 20
 x = 20 : 10
 x = 2
Tự làm bài rồi chữa bài
Tự làm bài rồi chữa bài
D. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống lại nội dung ôn tập
 - Nhận xét tiết học
- Nhắc HS ôn bài
Toán
Tiết 172: luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phân ftrăm, toán chuyển động đều
b. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: 
Bài 1: 
Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
6,78 – ( 8,951 + 4,784) : 2,05 = 6,78 – 13,735 : 2,05 = 6,78 – 6,7 = 0,08
6giờ45 phút + 14giờ 30phút : 5 = 6giờ45 phút + 2giờ 54phút = 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút
Bài 2 : 
Cho HS tự làm rồi chữa bài. 
Bài 3 : 
Cho HS tự giải và chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải:
Số học sinh gái của lớp đó là:
19 + 2 = 21 (học sinh)
số học sinh của cả lớp là:
19 + 21 = 40( học sinh)
Tỉ số phần trăm của số học sinh trai và số học sinh của cả lớp là:
19 : 40 = 0,475
0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số học sinh nữavà số học sinh của cả lớp là:
21 : 40 = 0,525
0,525 = 52,5%
Đáp số: 47,5% và 52,5%
Bài 4 : 
Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của th viện tăng thêm là:
6 000 : 100 20 = 1 200(quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của th viện có tất cả là:
6 000 + 1 200 = 7 200(quyển)
Sau năm thứ hai số sách của th viện tăng thêm là:
7 200 : 100 20 = 1 440(quyển)
Sau năm thứ hai số sách của th viện có tất cả là:
7 200 + 1440 = 8640(quyển)
Đáp số: 8640quyển
hoặc: Bài giải
Tỉ số phần trăm của số sách của năm sau so với số sách của năm trớc là:
100 % + 20% = 120%
Sau năm thứ nhất số sách của th viện có tất cả là:
6 000 : 100 120 = 7 200(quyển)
Sau năm thứ hai số sách của th viện có tất cả là:
7 200 : 100 120 = 8640(quyển)
Đáp số: 8640quyển
Bài 5 : 
Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Vận tốc tàu thuỷ khi xuôi dòng: 
 28,4km/giờ 
 Vtt Vdn
Vận tốc tàu thuỷ khi ngợc dòng: 
 18,6km/giờ 
 Vtt Vdn
Trong đó: Vtt là vận tốc tàu thuỷ khi nớc lặng
 Vdn là vận tốc dòng nớc
Dựa vào sơ đồ ta có:
Vận tốc của dòng nớc là:
( 28,4 – 18,6) : 2 = 4,9(km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nớc lặng là:
28,4 – 4,9 = 23,5(km/giờ)
( Hoặc: 18,6 + 4,9 = 23,5(km/giờ)
Đáp số: 23,5km/giờ; 4,923,5km/giờ
Tự làm bài rồi chữa bài
Tự làm bài rồi chữa bài
D. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống lại nội dung ôn tập
 - Nhận xét tiết học
- Nhắc HS ôn bài
Toán
Tiết 173: luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố về tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm
- Tính diện tích và chu vi của hình tròn
- Phát triển trí tởng tợng không gian ho HS
b. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: 
Phần 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài 1: 
Khoanh vào C( vì 0,8% = 0,008 = )
Bài 2 : 
Khoanh vào C( vì số đó là: 475 100 : 95 = 500 và số đó là: 500 : 5 = 100)
Bài 3 : 
Khoanh vào D( vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phơng nhỏ, khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phơng nhỏ, khối D có 28hình lập phơng nhỏ)
Phần 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài 1 : 
Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuôgn ta đợc một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
10 10 3,14 = 314(cm2)
b) Chu vi của phần không tô mà là:
10 2 3,14 = 62,8(cm)
Bài 2 : 
Số tiền mau cá bằng 120% số tiền mua gà hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Nh vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần nh thế.
Ta có sơ đồ:
số tiền mua gà: 
số tiền mua cá: 
 ? đồng
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
+ 6 = 11( phần)
Số tiền mua cá là:
88 000 : 11 6 = 48 000(đồng)
Đáp số: 48 000đồng
Tự làm bài rồi chữa bài
Tự làm bài rồi chữa bài
D. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống lại nội dung ôn tập
 - Nhận xét tiết học
- Nhắc HS ôn bài
Toán
Tiết 174: luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật,... và sử dụng máy tính bỏ túi.
b. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: 
Phần 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài 1: 
Cho HS làm vào nháp rồi nêu kết quả làm từng bài.
Bài 2 : 
Khoanh vào C( vì ở đoạn đờng thứ nhất ôtô đã đi hết 1 giờ; ở đoạn đờng thứ hai ôtô đã đi hết: 60 : 30 = 29giờ) nên tổng số thời gian ôtô đã đi cả đoạn đờng là: 1 + 2 = 3( giờ))
Bài 3 : 
Khoanh vào A( vì thể tích cảu bể cá là: 60 40 40 = 96 000cm3) hay 96dm3; thể tích của nửa bẻ cá là: 96 : 2 = 48(dm3); Vậy cần đổ vào bể 48l nớc ( 1l = 1dm3) để nửa bể có nớc )
Phần 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài 1 : 
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai là:
( tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần nh thế. Vậy tuổi mẹ là:
( tuổi)
Đáp số 40 tuổi
Bài 2 : 
Khi làm tính, trong từng bớc tính của bài này HS đợc sử dụng máy tính bỏ túi
Bài giải:
Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 921 = 2 419 467( ngời)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 14 210 = 866 810( ngời)
Tỉ số phần trăm của số dân ở sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866 810 : 2 419 467 = 0,3582...
0,3582... = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 ngời/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm: 100 – 61 = 39(ngời), khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
39 14 210 = 554 190 (ngời)
Đáp số: a) khoảng 35,82%; b) 554 190 (ngời)
Tự làm bài rồi chữa bài
Tự làm bài rồi chữa bài
D. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống lại nội dung ôn tập
 - Nhận xét tiết học
- Nhắc HS ôn bài
Toán
Tiết 175: kiểm tra cuối năm học
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
- Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm
- Tính diện tích, thể tích một số hình đã học
- Giải bài toán về chuyển động đều
b. Dự kiến kiểm tra trong 45 phút:
Phần 1: Hỹa khoanh vào câu trả lời đúng:
1 - Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào?
 A. Hàng nghìn B. Hàng phần mời
 C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
2 - Phân số viết dới dạng số thập phân là:
 A. 4,5 B. 8,0
 C. 0,8 D. 0,45
3 - Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém10 phút đến 7giờ 30 phút là:
 A. 10phút B. 20 phút
 C. 30 phút D. 40 phút
4 - Hình dới đây gồm 6 hình lập phơng, mỗi hình lập phơng đề có cạnh bằng 3cm.
Thể tích của hình đó là:
 A. 18cm3 B. 54 cm3
 C. 162cm3 D. 243 cm3
5 - Đội bóng của một trờng học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Nh thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng là:
 A. 19% B. 85%
 C. 90% D. 95%
Phần 2:
1 - Đặt tính rồi tính:
a) 5,006 + 2,357 + 4,5 b) 63,21 – 14,75
c) 21,8 3,4 d) 24,36 ; 6
2 - Một ôtô đi từ tỉnh A vào lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giừo 45 phút. Ôtô đi với vận tốc 48km/giờ và nghỉ ở dọc đờng mất 15 phút. Tính quãng đờng AB
3 - Viết kết quả tính vào chỗ chấm: 
Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thớc ghi trong hình bên. Diện tích của mảnh đất là..........
Bottom of Form

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5 Tu tuan 1 35.doc