Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

 BÀI 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC – THAI

I. Mục tiêu:

+ Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: A-pác-thai, trồng trọt, Nen-xơn Man-đê-la

+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện thông tin về chính sách đối sử bất côngvới người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ A-pác-thai.

+ Đọc diễn cảm toàn bài . Hiểu các từ khó trong bài : Chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh tổng tuyển cử, đa sắc tộc.

+ Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ (phóng to nếu có)

 

doc 25 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ hai ngày tháng 10 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
-----------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
 Bài 11: Sự sụp đổ của chế độ A-pác – Thai
I. Mục tiêu:
+ Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: A-pác-thai, trồng trọt, Nen-xơn Man-đê-la 
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện thông tin về chính sách đối sử bất côngvới người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ A-pác-thai.
+ Đọc diễn cảm toàn bài . Hiểu các từ khó trong bài : Chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
+ Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ (phóng to nếu có)
III. Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ:
? Học thuộc lòng bài thơ: Ê-mi-li,con + 2em thực hiện YC
? Nêu nội dung chính bài thơ?
+ Gv nhận xét , cho điểm
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc
a/ Luyện đọc
+ Đọc toàn bài
+ 1 hs khá đọc toàn bài
+ Chia đọc
Đoạn 1: từ đầu đến tên gọi A-pác-thai.
Đoạn 2: tiếp đến dân chủ nào
+ Đọc nối tiếp 
Đoạn 3: còn lại
Lần 1: đọc sử lỗi phát âm 
Lần 2: giải nghĩa từ
Bình đẳng: K0có sự phân biệt
 Hs nghe
+Đọc toàn bài
1,2 hs
+Gv đọc mẫu
b/ Tìm hiểu bài:
+ Đọc thầm đoạn 1 và TLCH
+ Đọc thầm và TLCH
? Chế độ phân biệt chủng tộc được thế giới biết đến với cái tên gọi là gì?
+Tên gọi là A-pác-thai
? Em biết gì về nước Nam Phi?
+ Là nước có nhiều vàng, kim cương và nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
+ Đọc tiếp đọc 2
+ Đọc thầm đoạn 2
? Dưới chế độ A-pác-thai người da đen bị đối sử ntn?
+ Họ phải làm công việc nặng nhọn, bẩn thỉu, trả lương thấp; phải sống, chữa bệnh, làm việc những khu riêng k0 được hưởng tự do
? Em hiểu gì qua đoạn 1?
Chế độ A-pác-thai tàn bạo, bất công, vô lương tâm.
+ Đọc thầm đoạn 3 trao đổi N 2; 3 câu hỏi còn lại.
+ Hs đọc thầm đoạn 3 trao đổi 
? Người Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+ Họ đứnglên đòi quyền bình đẳng, đấu tranh bền bỉ và dũng cảm.
?Vì sao cuộc đấu tranh của người dân da đen được ủng hộ?
+ Đây là cuộc đấu tranh chính nghĩa, dù dân tộc nào, màu da nào cũng phải có quyền bình đẳng như nhau. Vì nó còn là chế độ xấu nhất nếu tồn tại sẽ kìm hãm sự phát triển chung của các dân tộc, đi ngược quyền được sống, tự do, hạnh phúc của mọi người.
? Em cảm nhận được điều gì đoạn 2?
+ Cuộc đấu tranh tất yếu của nhân dân Nam Phi
? Bài văn giúp ta cảm nhận được điều gì?
+ Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
c/ Luyện đọc diễn cảm
+ đọc nối tiếp toàn bài
+2 hs đọc
GV cùng hs nhận xét, nêu cách đọc?
+Toàn bài đọc với giọng thông báo, rành mạch, tốc độ nhanh
+Luyện đọc diễn cảm đoạn 3
- đọc mẫu đoạn 3
- Luyện đọc theo cặp
+ 2 em cùng bàn
- thi đọc diễn cảm
+ cá nhân, nhóm đọc
+ Gv , hs nhận xét khen và đánh giá hs , nhómđọc tốt.
3. Củng cố – dặn dò
? Bài văn giúp ta cảm nhận được điều gì?
+ Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài : Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
--------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 26: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp hs:
+ Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
+ Rèn kĩ năng chuyển đổi cácđơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải toán
II. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
 ?Đọc bảng đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé và nêu mối quan hệ ?
+ 2 hs thực hiện yêu cầu ; Gv nhận xét và ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài tập
Bài 1(28)
+ Hs đọc yêu cầu bài
+ Gv, hs cùng làm mẫu 
+ Hs làm bài theo mẫu vào nháp
6m235dm2 =6m2 +m2=m2
a.viết số đo có đơn vị là m2:
a.8m227dm2= 8m2 +m2=m2
16m29dm2=16m2+m2=m2
26dm2=m2
b.Viết số đo có đơn vị là dm2
b.4dm265cm2= 4dm2+dm2=dm2
95cm2=dm2
+ Gv, hs nhận xét, chữa bài và chốt bài đúng.
Bài 2(28)
+ Hs đọc yêu cầu bài
+ Hs trao đổi nhóm 2
+ 2 em cùng bàn trao đổi
+ Hs trình bày
B. 305
+ Gv nhận xét và chốt bài đúng
Bài 3
+ Hs đọc yêu cầu bài
+ Hs thảo luận theo bàn và tự làm bài vào nháp
+ 1 hs làm bảng ; lớp làm nháp và trao đổi bài bạn
 2dm27cm2= 207 cm2 ; 3m248dm2<4m2
300mm2>2cm289mm2; 61km2>610hm2
+ Gv , hs cùng nhận xét, chót bài đúng
Bài 4
+ Hs đọc yêu cầu bài
? Phân tích bài toán
+ N2
+ Hs làm việc cá nhân vào vở
+ 1 hs làm bảng; lớp làm vở
+ Gv chấm bài
Bài giải:
+ Gv hs nhận xét chốt bài làm đúng
 Diện tích 1viên gạch lát nền:
* Củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến đơn vị đo diện tích.
 40 x 40 = 1600 ( cm2)
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000(cm2)
 240 000 cm2= 24 m2
 Đáp số : 24 m2
3. Củng cố – dặn dò:
? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
+ VN xem trước bài 
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả
Bài 6 ( Nhớ viết) : ê-mi-li, con
I. Mục tiêu:
+ Nhớ và viết lại đúng chính tả trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài.
+ Làm đúng các bài tập đánh dấu ở thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Phiếu BT3
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc ; hs viết: tuổi, suối, ruộng, lửa, lựa + 2 hs thực hiện yc
+ Gv nhận xét và ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết: 
+ Đọc thuộc lòng khổ thơ,3 và 4
+ 2 hs đọc; lớp theo dõi và nhận xét
+ Gv nx, chốt từ viết đúng
Hs viết: nói giùm; oa-sinh-tơn, hoàng hôn, linh hồn
+ Gv nhắc nhở chung khi viếtbài
+ Hs gấp vở viết bài
+ Yc hs đổi vở để soát lỗi
+ Hs thực hiện
+ Gv chấm bài và nhận xét chung
3. HDHS làm bài tập
Bài 2: 
+ Hs đọc yêu cầu bài
+ Yêu cầu hs thảo luận N2
+ Hs nêu: lưa, thưa, mưa, giữa, nước, tươi, ngược
? Ghi nhanh cách ghi dấu thanh?
Bài 3:
+ Tiếng không có âm cuối: Dấu thanh đạt ở chữ cái đầu âm chính
+ Tiếng có âm cuối: dấu thanh dặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính
+ Yêu cầu học sinh làm BT
+ Hs làm bài và nêu miệng từng câu, lớp nx
+Gv , hs nhận xét và trao đổi nghĩa cuả mỗi câu?
Cầu được ước thấy:
Năm nắng mười mưa
Nước chảy đá mòn
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
4. Củng cố – dặn dò
Nx giờ học. Nhớ quy tắc ghi dấu thanh
------------------------------------------------------------------------------
	Tiết 5: Đạo đức
Bài 6: Có chí thì nên (tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
+ Trong cuộc sống, con người phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cây, thì có thể vượt qua được những khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
+ Xác định được những thuật lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân.
+ Cảm phục những tấm gương có ý chí vượtlên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình và xã hội.
II. Tài liệu và phương tiện
+ Sưu tầm truyện và tấm gương vượt khó ở địa phương.
+ Phiếu học tập bài số 2
III.Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ghi nhớ của bài? Lấy VD về tấm gương hoặc bản thân vượt khó
+ 2 em thực hiện YC; GV nx ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Làm BT3
a.Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu 1 tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp nghe để kể cho lớp cùng nghe.
b. Cách tiến hành;
+ Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 2
+ 2 em cùng bàn thảo luậnvề những tấm gương đã sưu tầm.
+ Gv HD: nêu những tấm gương, hoàn cảnh của các tấm gương; khó khăn của bản thân, khó khăn về gia đình, khó khăn khác.
+ Nhóm trưởng điều khiển, thơ kí ghi chép
+ Trình bày kết quả:
+ Đaị diện các nhóm trình bày, lớp trao đổi nx.
+ Yêu cầu học sinh liên hệ những bạn có khó khăn trong lớp mình
3. Hoạt động 2: Tự liên hệ – BT4
a. Mục tiêu: hs biết cách liên hệ bản thân, nêu được khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra cách vượt qua khó khăn
b. Cách tiến hành:
+ Tổ chức hs trao đổi N3
+N3 trao đổi theo phiếu.
+ Gv phát phiếu cho nhóm ;yêu cầu trao đổi trong nhóm chọn bạn có nhiều khó khăn hơn viết vào phiếu
+Nhóm trưởng điều khiển , đưa ra những biện pháp khắc phục khó khăn
+ Trình bày:
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Lớp trao đổi và đưa ra những biện pháp khắc phục khó khăn của bạn mình.
+ Gv kết luận: Các bạn có khó khăn ,bản thân các bạn đã tự mình cố gắng vượt qua. Nhưng cũng rất cần sự cảm thông chia sẻ của các bạn trong lớp. Mỗi chúng ta đều có khó khăn riêng cần có ý vươn lên để vượt qua..
 3. Dặn dò: Cần thực hiện kế hoạch vượt qua những khó khăn của bản thân
-----------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày tháng 10 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
Bài 11: đội hình đội ngũ 
 trò chơi “ Chuyển đồ vật”
I. Mục tiêu:
+ ôn củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, dàn hàng, dồn hàng. yêu cầu tập đều đẹp đúng khẩu lệnh.
+ Trò chơi: “Chuyển đồ vật”. Cần chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh an toàn.
- 1 còi, 4 bóng, 4 cờ đuôi nheo, 4 khúc gỗ, kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp – tổ chức
1/ Phần mở đầu
+lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ só.
+Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
+ Khởi động: Xoay các khớp
* KTBC: đi đều vòng bên phải trái
 Đứng tại chỗ võ tay và hát.
2. Bài mới
a. ĐHĐN:
+ ÔN tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số dàn hàng, dồn hàng
b. Trò chơi: Chuyển đồ vật
3. Kết thức:
+ Đi thả lỏng vòng tròn hát vỗ tay.
+ Gv , hs cùng hệ thống bài 
+ GV nx đánh giá tiết học.
6-10p
18-22p
1-2 lần
7-8 p
4-6p
+ ĐHTT 
 x x x x
 x x x x GV 
 x x x x
+ KT theo tổ
+ ĐH: X x x x x
+Đ HTL:
 x x x x x
 x x x x x
	GV
+ Gv điều khiển hs tập
Chia tổ tập, tổ trưởng điều khiển
+ Thi đua giữa các tổ
+ Khen tổ tập tốt
+ Lớp trưởng điều khiển cả lớp tập.
+ GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi, chơi thử và cả lớp chơi
+ Gv nx, khen hs chơi nhiệt tình và có ý thức tốt
 GV
ĐHKT:
------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài 11: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – hợp tác
I. Mục tiêu:
+ Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác
+ Biết đặt câu với từ, các thành ngữ đã học.
II. Đồ dùng dạy - học
+ Từ điểm hs
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu định nghĩa về từ đồng âm ... : Sau bài học, hs có khả năng:
+ Nhận biết 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
+ Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
+ Làm cho nhà ở và nơi ở không có muỗi.
+ Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn.
+ Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ
? Chỉ nên dùng thuốc khi nào? Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?
+ 2 hs thực hiện yc + Gv nx ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK (26)
a. Mục tiêu: + Nhận biết 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
 + Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
b. Cách tiến hành:
- Trao đổi theo nhóm 4
- N4 trao đổi
- Đọc lời thoại1,2 (26) và trả lời câu hỏi- Gv giao phiếu
Nhóm trưởng điều khiển, thư kí ghi
- Trình bày
- Lần lượt đại diện nêu từng câu hỏi và trao đổi, nx
-Gv chốt ý đúng
? Nêu 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
- Cách 1 ngày lại xuất hiện 1 cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn: rét run, sốt cao- ra mồi hôi, hạ sốt
? Bệnh sốt rét nguy hiểm ntn?
- Gây thiếu máu, bệnh năng có thể chết người vì hồng cầu phá huỷ sau mỗi cơn sốt rét
? Tác nhân gây bệnh sốt rét?
- Do 1 loại kí sinh trùng gây nên
? Bệnh số rét lây truyền ntn?
- Đường lây truyền: Muỗi A-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền sang cho người lành.
3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
a. Mục tiêu: + Làm cho nhà ở và nơi ở không có muỗi.
 + Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn.
	 + Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
b. Cách tiến hành:
- Trao đổi N5
? Muối a-nô-phen thường hay ẩn náu va đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà?
- ẩn náu nới tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm và đẻ trứng ở những nơi nước đọng, ao tù hoặc ở ngay trong các mảnh bát, chum vại  có chứa nước.
?Khi nào muỗi bay ra đốt người?
- Tối và đêm
- phun thuốc trừ muỗi, tổng vệ sinh không cho muỗi ẩn nấp
? Bạn có thể làm gì để diệt được muỗi trưởng thành?
- Chôn kín rác thải và dọn sạch những nơi nước đọng, lấp những vũng nước, 
? Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người?
- Ngủ màn, mặc quần áo dài tay buổi tối; ở 1 số nơi, người ta còn tẩm màn bằng chất phòng muỗi.
4. Củng cố – dặn dò:
 Muỗi a-nô-phen nguy hiểm ntn? Nêu cách phòng tránh muỗi?
+ VN: chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Kĩ thuật
Tiết 6: Đính khuy bấm (tiết 2)
II. Mục tiêu: 
+ Đính được khuy bấm thành thạo.
+ Đính khuy bấm và đúng kĩ thuật, đúng quy định.
+ Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận, tính tự lập.
II. Đồ dùng dạy – học
- Mẫu đính khuy bấm
-Các vật liệu và dụng cụ cần thiết
III. Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ
 ? KT sự chuẩn bị của HS
+ Gv nx 
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài
2. Hoạt động 3 : Thực hành
-Thảo luận nhóm 
-2 Hs QS và TL
 -Trình bày
 -Đại diện nhóm trình bày 
 - Gv nx chốt ý đúng 
? Đính khuy bấm được thực hiện qua mấy bước, đó là những bước nào?
-Hs nêu: 
+ Vạch dấu các điểm đính khuy trên bảng.
+ Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
-KT kết quả thực hành tiết 1
- Hs lấy vật liệu, sp đã làm ở T1 để KT
-Yc hs thực hành 
- Đính 1 khuy trong thời gian 20- 25’
-Cho hs đọc yc cần đạt của sản phẩm cuối bài để các em thực hiện cho đúng
- Thực hành đính khuy bấm theo nhóm để học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau.
-Qs giúp đỡ hs yếu
3. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- T/c cho h/s trưng bày s/p
- H/s trưng bày s/p theo nhóm.
? Nêu các y/c của s/p
- Đính đúng các điểm vạch dấu.
- Các vòng chỉ quấn quanh chân khuy chặt.
- Đường khâu khuy bấm chắc chắn
4. Củng cố – dặn dò:
- Nêu quy trình đinh khuy bấm?
-Nx tiết học. CB bài sau: Đính khuy bấm(t3)
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày tháng 10 năm 2007
Tiết 1: Âm nhạc
Bài 6: Học hát con chim hay hót
Gv âm nhạc dạy
----------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập làm văn
Bài 12: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
+ Thông qua những đoạn văn hay, hs học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước.
+Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả 1 cảnh sông nước cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học
+ Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước cụ thể.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
? Đọc đơn xin ra nhập đội tình nguyện? 2 hs thực hiện yc
+ GV nx ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài tập
Bài 1
- Tổ chức cho hs trả lời câu hỏi từng phần của đoạn văn
- Hs đọc yc
- Hs đọc thầm đoạn văn và trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi
- Trình bày; nêu miệng
- Lần lượt hs nêu
- Gv, hs nx chốt bài đúng
a. Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mây trời (dựa vào câu mở đầu đoạn)
- Tác giả quan sát vào những thời điểm khác nhau
- Khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trười rải mây trắng nhạt, khi bầu trười âm u, khi bầu trời ầm ầm giông gió.
- Tác dụng phép liên tưởng:
Tác giả liên tưởng biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng
b. Con kênh quan sát vào thời điểm
- suốt ngày, lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
- Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng giác quan:
- thị giác, thính giác.
- nêu tác dụng của phép liên tưởng
- Giúp người đọchình dung cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn đối với người đọc
Bài 2:
- Hs đọc yc bài
 - Tổ chức cho hs làm bài vào vở
- hs làm bài
- Trình bày
- lầm lượt hs nêu từng phần: Mở bài, thân bài, kết bài
- Gv, hs cùng nx, khen hs làm tốt
3. Củng cố – dặn dò
- Nx giờ học . VN chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: toán
Bài 29: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
+ So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số
 + Giải bài toán có liên quan đến tìm 1 phân số của 1 số, tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của hai số.
II. Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ
? Nêu bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé? ( 2 hs thực hiện)
+ Gv nx ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài tập
Bài 1
- Hs đọc yc bài
- Yc hs làm bài vào nháp
- 2 hs làm bảng, lớp nháp đổi chéo KT
- Gv hs nx chữa bài
a. b.
? Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm ntn?
- Hs nêu
Bài 2
- Hs đọc yc bài 
- Gv , hs nx chữa bài chốt bài đúng
- Hs tự làm bài vào nháp, chữa bài
a.
b.
c.
d.
Bài 3;
- hs đọc đề bài
- tổ chức hs làm bài vào vở
-1 hs lên bảng chữa Cả lớp làm bài
- Gv thu bài chấm, nx
Bài giải
- Gv , hs cùng chữa bài
 5 hs = 50 000 m2
 Diện tích hồ nước là:
 50 000 =15 000(m2)
 Đáp số: 15 000m2
Bài 4
- Hs đọc đề bài
? Bài toán thuộc lọai toán nào? nêu cách giải
- hs nêu
- Tổ chức hs làm bài vào vở
- cả lớp làm bài, 1 hs chữa bài
- Gv cùng hs nx chữa bài
Ta có sơ đồ:
 Tuổi bố:
Tuổi con:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 4 – 1 = 3(phần)
Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là: 10 x 4 = 40(tuổi)
 Đáp số: 40 tuổi; 10 tuổi
3. Củng cố – dặn dò:
Nx giờ học; Vn chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------
Tiết 5: Địa lí
Bài 6: Đất và rừng
I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs:
+ Nêu được 1 số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa; rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn; Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con người.
+ Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lit; đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
+ Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng 1 cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bản đồ địa lí tự nhiên VN
+Bản đồ phân bố rừng VN (nếu có)
III. Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ
? Biển có vai trò ntn đối với đời sống và sản xuất? ( 2 hs thực hiện yc)
B.Bài mới- Giới thiệu bài
1. Các loại đất chính nước ta:
* Hoạt động 1: làm việc theo cặp
- Tổ chức cho hs đọc SGK và quan sát bản đồ ĐLTNVN
- Từng cặp trao đổi và trả lời
? Kể tên và chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính nước ta trên bản đồ ĐLTBVN?
- 1 vài hs lên chỉ, lớp nx
? Nêu 1 số đặc điểm của 2 loại đất chính 
phe–ra-lít và đất phù sa?
- Đất phe–ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, nghèo mùn, nếu được hình thành trên đá ba gian tơi xốp và phì nhiêu
- Đất phù sa được hình thành do sông ngòi bồi đắp và rất màu mỡ.
? Nêu 1 số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương em?
- Hs nêu.
VD: Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa mặn.
2. Rừng ở nước ta
* Hoạt động 2: hoạt động nhóm
- Tổ chức cho hs quan sát hình SGK, đọc SGk và trao đổi theo nhóm 4
- N4 trao đổi
? Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ?
- Hs trong nhóm chỉ và 1 vài hs lên bảng chỉ, lớp nx
? Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?
- Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu trên đồi.
-Rừng ngập mặn thường thấy ở những nơi đất thấp ven biển, có thuỷ triều hằng ngày dâng ngập nước. Rừng có nhiều loại cây đước, vẹt, sú,..
? Rừng nước ta bị tàn phá ntn?
- Tàn phá nhiều, tình trạng mất rừng, khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm ảnh hưởng tới kinh tế và môi trường của con người.
? Để bảo vệ rừng Nhà nước và người dân phải làm gì??
- Trồng rừng và bảo vệ rừng,..
? Địa phương emlàm gì để bảo vệ rừng?
- Hs nêu
? Nêu nội dung bài
- Hs nêu
3. Củng cố – dặn dò
? Để bảo vệ rừng Nhà nước và người dân phải làm gì?
- Nhận xét giờ học. Vn chuẩn bị bài sau.
tiết 5: Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Sơ kết tình hình học tập và phấn đấu của lớp trong tuần 6
- Phương hướng học tập của tuần 7
II. Nội dung
1. Kiểm điểm hoạt động của tuần 6
+ Lớp trưởng đánh giá các hoạt động của tuần
- ưu điểm: Học bài đầy đủ; có đủ đồ dùng học tập; chuẩn bị bài ở nhà đủ; sôi nổi trong học tập; tiếp thu bài nhanh,..
- Nhược điểm:1 số bạn con thiếu đồ dùng; còn mất trật tự trong giờ truy bài; chữ viết còn xấu, còn quên đồ dùng học tập,..
+ Tuyên dương và phê bình 
- Truyên dương:
- Phê bình:
+ ý kiến của các thành viên trong lớp.
+ ý kiến của GVCN:
2. Kế hoạch tuần 7:
- Thực hiện tốt các nề nếp và nọi quy lớp học
- Truy bài:
- ra vào lớp:
- nếp nếp trong lớp học:
- Tích cực giúp đỡ nhau trong học tập:
- Thi đua giữa các tổ để có nhiều điểm tốt.
- 100% nhất trí
III. Văn nghệ
+ các tổ phân công nhau tham gia văn nghệ của lớp
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_6_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc