TIẾT 17 : CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1- Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
2- Hiểu vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi câu khó văn khó cần luyện đọc.
TUẦN 9 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011. TẬP ĐỌC TIẾT 17 : CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1- Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo). 2- Hiểu vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi câu khó văn khó cần luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ trong bài. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm LĐ từ khó, câu khó đọc và giải nghĩa từ chú giải. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi: +Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất? +Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? +) Rút ý1: Cái gì quý nhất? -Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi: +Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? +)Rút ý 2: Người Lao động là quý nhất - Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó? (có thể hỏi thêm) -Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS nhắc lại ND chính. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 1 HS giỏi đọc. -Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không? -Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải -Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1-2 . -Lúa gạo, vàng, thì giờ. -Lý lẽ của từng bạn: +Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. +Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. +Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - HS đọc đoạn 3 -Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một . -HS nêu.( VD: Cuộc tranh luận, ) * Cuộc tranh luận về: Cái gì quý nhất? Và cuối cùng người lao động vẫn là đáng quý nhất. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. CHÍNH TẢ ( NHỚ VIẾT ) TIẾT 9 : TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do, viết không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b. II/ ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: GV :Bảng phụ để HS làm bài tập 3. HS :VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A . Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới: *.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. *Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại bài. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS viết trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt. - HS đọc bài - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời để nhớ cách trình bày. - 3 khổ thơ - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2 (86):HDHS về nhà Bài tập 3 (87) - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 2 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. *Ví dụ về lời giải: a) la hét - nết na ; con la - quả na b) Lan man - mang mác ; vần thơ - vầng trăng - nêu yêu cầu BT- làm bài theo nhóm 2 * Ví dụ về lời giải: a,Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lướt b,Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, chàng màng, loáng thoáng Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 17 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2). -Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV :- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1. - Bảng nhóm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-Kiểm tra bài cũ : HS làm lài BT 3a, B- Bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. * Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Chữa bài *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn: +Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. +Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, công viên, +Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu. +Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. +Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ - GV cho HS làm vào vở. - Chấm bài - Cho một số HS đọc đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VN viết lại đoạn văn cho hay hơn. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước - Nêu yêu cầu của BT -HS đọc bài văn Bầu trời mùa thu - HS nêu yêu càu của BT - Trao đổi theo nhóm- 1 nhóm làm vào bảng nhóm *Lời giải: -Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao. -Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. -Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn. -HS đọc. -HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. -HS làm vào vở. -HS đọc đoạn văn vừa viết. KỂ CHUYỆN Tiết 9 : LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Rèn kĩ năng nói : Biết kể tự nhiên , bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe , đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện , biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn ; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên . Rèn kĩ năng nghe : chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên : truyện cổ tích , ngụ ngôn , truyện thiếu nhi , sách Truyện đọc lớp 5 Bảng lớp viết đề bài . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu -Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . -Hs nêu lại yêu cầu của giờ kể chuyện tiết 8 -Hs nhắc lại tựa bài 2-Hướng dẫn hs kể chuyện a)Hươnùg dẫn hs hiểu đúng yêu cầu của đề . Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn ở bảng lớp ) : Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người và thiên nhiên . -Gv nhắc hs : những truyện đã nêu ở gợi ý 1 ( Cóc kiện trời , Con chó nhà hàng xóm , Người hàng xóm . . . ) là những truyện đã học , có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài . Các em cần kể chuyện ngoài SGK . b)Thực hành kể chuyện , trao đổi về nội dung câu chuyện -Nhắc hs chú ý kể chuyện tự nhiên -Gv quan sát cách kể của hs , giúp đỡ các em. 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn hs đọc trước nội dung tiết KC tuần 10. -1 Hs đọc đề bài -Một hs đọc gợi ý 1,2,3 trong SGK . -Cả lớp theo dõi . -Một số hs nói tên câu chuyện sẽ kể kết hợp giới thiệu những truyện các em mang đến lớp ( nếu có ) -Hs kể theo cặp , trao đổi về nhân vật , chi tiết , ý nghĩa truyện . -Thi kể chuyện trước lớp . +Các nhóm cử đại diện thi kể +Mỗi hs kể chuyện xong , trao đổi cùng các bạn về nội dung , ý nghĩa truyện . -Cả lớp nhận xét , tính điểm , bình chọn bạn kể hay nhất . ĐẠO ĐỨC TIẾT 9 : TÌNH BẠN (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU: - Biết dược bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư sử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV :SGK HS :-Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân - Đồ dùng để đóng vai truyện đôi bạn III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Bài mới Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. *Mục tiêu : HS biết được ý nghĩa của tình bạnvà quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. * Cách tiến hành: - Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn. -Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau: +Bài hát nói lên điều gì? +Lớp chúng ta có vui như vậy không? +Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? +Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? - GV kết luận: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS nêu phần ghi nhớ bài 4. - HS trả lời câu hỏi - Cô đơn, buồn tẻ - Được tự do kết bạn -Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn *Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn. *Cách tiến hành: - Mời 1-2 HS đọc truyện. - GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện. - Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: +Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? +Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? - GV kết luận: (SGV-Tr. 30) Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK. *Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 2. - Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: (SGV-tr. 30). 3: Củng cố- Dặn dò : - GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng. - GV kết luận: (SGV-Tr. - Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết. - Đối xử tốt với bạn bè xung quanh. -HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao. -HS trình bày. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hátvề chủ đề tình bạ ... cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm toàn bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -TK nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS đọc bài và trả lời câu hỏi - 1 HS giỏi đọc. -Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông. -Đoạn 2: Tiếp cho đến thân cây đước -Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi -Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Mưa ở Cà Mau - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi - Cây cối mọc thành chùm, thành rặng - Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau. - HS đọc đoạn còn lạivà TLCH -Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực -Tính cách người Cà Mau. -HS nêu. * Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của của người Cà Mau. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. TẬP LÀM VĂN TIẾT 17 : LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nêu được lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. -HSKT: Không y/ cầu tranh luận II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. B-Bài mới : 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 (91): 1 HS đọc yêu cầu bài tập, xác định yêu cầu của bài 1 -HS làm việc theo nhóm 6, viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày. -Lời giải: +)Câu a: -Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ? +)Câu b : - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn: ý kiến của mỗi bạn : - Hùng : Quý nhất là gạo - Quý : Quý nhất là vàng . -Nam : Quý nhất là thì giờ . +)Câu c- ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? -Thầy đã lập luận như thế nào ? - Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? *Bài tập 2 (91): - Mời một HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. - Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận. Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên tranh luận. - Cả lớp và GV nhận xét.thực hiện cuộc trao đổi 3-Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại đ/k thuyết trình GV nhận xét giờ học HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến: - Có ăn mới sống được - Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo . - Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc -Người lao động là quý nhất. - Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất -Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS sắm vai có thể mở rộng phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bảo vệ ý kiến của mình - HS tranh luận. Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 18 : ĐẠI TỪ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp -Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT1,2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần II ĐỒ DÙNG: GV: Bảng phụ HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV: Vậy, thế cũng là đại từ Hoạt động 2:.Ghi nhớ: -Đại từ là những từ như thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. .Hoạt động 3: Luyện tâp. *Bài tập 1 (92): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2(93): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 1 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao trên. *Bài tập 3 (93): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn: +B1: Phát hiện DT lặp lại nhiều lần. +B2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế. -GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. 3 Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ *Lời giải: -Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô. -Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy. *Lời giải: -Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý. -Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. *Lời giải: -Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. -Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. KT:Không y/cầunêu *Lời giải: -Mày (chỉ cái cò). -Ông (chỉ người đang nói). -Tôi (chỉ cái cò). -Nó (chỉ cái diệc) *Lời giải: -Đại từ thay thế: nó -Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) KT: Thay được 1 đến 2 từ Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 TẬP LÀM VĂN TIẾT 18 : LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản ( BT1, BT2) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV, HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-Kiểm tra bài cũ : - HS làm bài 3 tiết trước. B-Bài mới : 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c tiết học. 2- Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1(SGK), xác định yêu cầu của bài 1 ? - Tổ chức hoạt động nhóm – mỗi nhóm là một nhân vật . - Gọi đại diện các nhóm lên tranh luận (trong cùng nhóm HS có thể tiếp sức) Bài 2: (không nhất thiết phải nhập vai ) GV Chú giải cho HS: đèn dầu, không phải đèn điện. Gợi ý: - Nếu chỉ có trăng thì điều gì sẽ xảy ra? - Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? -Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? - Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào? 3. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học, khen mhững HS thuyết trình, tranh luận tốt. Ôn tập 9 tuần đầu. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Lớp đọc thầm theo Cả lớp đọc thầm lần 2 VD: ý kiến bổ sung +đất:nhổ cây ra khỏi đất , cây sẽ chết. +nước: ..khi trời hạn hán thì dù có đất, cây cối cũng héo khô..nếu không có nước đất mất chất màu.. +. Nhóm khác NX, bình bầu tổ tranh luận hay nhất - HS đọc BT Đáp án: SGV tr200) HS làm VBT, trình bày trước lớp. Lớp NX -bình bài hay nhất LỊCH SỬ TIẾT 9 : CÁCH MẠNG MÙA THU I/ MỤC TIÊU: - HS kể lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi. - Biết CM tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: + Tháng 8- 1945 ND ta vùng lên KN giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở HN, Huế, Sài Gòn. + Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập của HS, cho hoạt động 2. - Tư liệu lịch sử về CM tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu LS về trận đánh đồn Phố Ràng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-Kiểm tra bài cũ: -Nêu diễn biến, kết quả của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? -Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? B -Bài mới: 1-Giới thiệu bài: - Cho HS nghe trích đoạn ca khúc Người Hà Nội của nhạc sĩ Nguyễn Đình Thi: “ Hà Nội vùng đứng lên! Hà Nội vùng đứng lên! Sông Hồng reo. Hà Nội vùng đứng lên!” 2-Nội dung: a) Diễn biến: - Cho HS đọc từ đầu đến Phủ Khâm sai -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. b)Kết quả: -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận nhóm 2 Câu hỏi thảo luận: + Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội? - Từ đó ngày 19-8 trở thành ngày gì? -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. c) ý nghĩa: -Khí thế của Cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì? -Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết quả gì? kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho đất nước? -Cho HS thảo luận nhóm 6, ghi KQ vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày. -GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK, đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về phong trào Cách mạng tháng Tám HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS nêu - HS thảo luận nhóm 4. *Diễn biến: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân nội ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng họ tiến về Quảng trường Nhà hát lớn thành phố để mít tinh. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm Sai, Sở Mật Thám, ... Chiều ngày 19- 8- 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Kết quả: Ta giành được chính quyền, cách mạng thắng lợi tại Hà Nội và lần lượt giành chính quyền ở HN, Huế, Sài Gòn. - Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám. *ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nước tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ. GIÁO DỤC TẬP THỂ đ HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG (BÀI 2) SINH HOẠT: HDHS CHĂM NGOAN, THI ĐUA HỌC TẬP LÀM NHIỀU VIỆC TỐT KÍNH DÂNG LÊN THẦY CÔ -VUI VĂN NGHỆ I. MỤC TIÊU: -Nắm được kiến thức về ATGT qua bài 3 - Học sinh dấy lên phong trào thi đua học tốt ,làm nhiều việc tốt, chăm ngoan II. CHUẨN BỊ: Lớp trưởng tổng kết thi đua của các tổ. Các tổ chuẩn bị tiết mục văn nghệ III- CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒđ 1.Học An toàn giao thông bài 1 (Có giáo án soạn riêng). 2.Sinh hoạt đội Trong tháng 11có ngày lễ naò? Vậy chúng ta phải làm gì? * Yêu cầu lớp trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua * Giáo viên chốt lại điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm * Đề ra phương hướng biện pháp cho các hoạt động trong tuần tới * Vui văn nghệ 20/11 ngày hiến chương nhà giáo -Học tập tốt, chăm ngoan, - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân - Trình bày, thảo luận - Vui văn nghệ
Tài liệu đính kèm: