Giáo án dạy Lớp 4 tuần 16

Giáo án dạy Lớp 4 tuần 16

Tiết 31: Tập đọc

Kéo co

I. Mục đích, yêu cầu.

 - Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ trong sgk phóng to ( nếu có ).

 

doc 31 trang Người đăng nkhien Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 
 Thứ hai ngày 8/12/2008 
Tiết 31: Tập đọc
Kéo co
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ trong sgk phóng to ( nếu có ).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa?
? Trong khổ thơ cuối, ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì?
- 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Bằng tranh.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 hs khá, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: + Đ1: 5 dòng đầu.
 + Đ2: 4 dòng tiếp.
 + Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần; 
 + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc.
 + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- 3 Hs khác.
- Đọc toàn bài, nêu cách đọc đúng?
- 1 Hs đọc, lớp nghe nx:
+ Đọc phát âm đúng, ngắt, nghỉ hơi đúng (nhanh tự nhiên ) trong câu sau: Hội làng Hữu Trấp/ ...Có năm/ bên nam thắng, có năm bên nữ thắng;
- Gv đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài;
- Đọc lướt đoạn 1, trả lời:
- Cả lớp :
? Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?
- ...cách chơi kéo co.
? Em hiểu cách chơi kéo co ntn?
- Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo...
? ý đoạn 1?
- ý 1: Cách thức chơi kéo co.
- Đọc thầm Đ2 
- Hs thi giới thiệu:
? Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
Nêu ý đoạn 2 giới thiệu gì?
- Đọc lướt đoạn 3, trả lời:
Là cuộc thi khác biệt. Đó là cuộc thi khác biệt giữa bên nam và bên nữ. Nam là phái mạnh thì phải khoẻ hơn nữ. Thế mà có năm bên nam thắng, vậy mà có năm bên nữ lại thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì rất vui...
ý 2: Cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 
- Là cuộc thi giữa trai tráng 2 giáp trong làng. Số lượng không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.
? Theo em trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui?
- Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua sôi nổi,...
? Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
- ...Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh gồng, chọi gà...
? Nêu ý đoạn 3?
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
? Nội dung chính của bài?
- ý chính: Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp từng đoạn?
- 3 Hs đọc.
? Tìm giọng đọc thích hợp?
- Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời.
- Luyện đọc đoạn2:
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc, nhóm đọc.
- Lớp nhận xét, chọn bạn đọc tốt.
- Gv nx chung.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu nội dung bài.
	- Nx tiết học. Vn đọc lại bài, kể cho người thân nghe.
Tiết 76: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh rèn kĩ năng:
	- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
	- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tính : 75 480 : 75 ; 12 678 : 36
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
B, Giới thiệu bài mới.
Bài 1.Đặt tính rồi tính:
- Hs đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- 3 Hs lên bảng chữa bài, mỗi hs 2 phép tính.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. Bài toán:
- Hs đọc, tự tóm tắt bài toán:
Tóm tắt:
25 viên gạch : 1 m2
1050 viên gạch :... m2?
Muốn tính số mét vuông nền nhà lát được ta làm phép tính gì?
- Phép tính chia.
- Yc hs làm bài vào vở Bt:
- Gv chấm, cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 hs chữa bài. 
Bài giải
Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2 )
Đáp số: 42 m2
Bài 3. Bài toán ( Làm tương tự bài 2)
? Nêu các bước giải?
- Tính tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng.
- Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm.
Bài giải
Trong 3 tháng đội dó làm được là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi ngời làm được là:
3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số: 125 sản phẩm.
Bài 4. Gv chép đề lên bảng.
- Hs trao đổi nhóm 2, trả lời:
a. Phép chia sai ở lần chia thứ hai: 564 chia 67 được 7.
Do đó có số dư lớn hơn số chia: 95 > 67
Dẫn đến kết quả phép chia sai.
b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia.
- Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư đúng.
- Hs làm bài vào nháp, chữa bài.
C, Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. 
	- BTVN Làm BT 4 vào vở thực hiện phép chia cho đúng.	
Tiết 16: Chính tả (Nghe - viết).
Kéo co.
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co.
	- Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ viết lẫn (r/d/gi) đúng với nghĩa đã 
 cho.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
Viết: Trốn tìm, cắm trại, chọi dế, trung thu, ...
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
- Đọc đoạn văn viết trong bài Kéo co: Hội làng Hữu Trấp...chuyển bại thành thắng.
- 1 hs đọc, lớp theo dõi.
- Đọc thầm tìm từ khi viết còn dễ viết sai.
- Cả lớp đọc thầm. Tìm từ viết sai, lớp luyện viết nháp, 1 số em lên bảng viết. 
- Gv nhắc hs lưu ý cách trình bày bài, chú ý danh từ riêng.
- Gv đọc:
- Hs gấp vở viết bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv chấm bài
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài tập 2a.
- Hs đọc thầm yc của bài, làm vở BT, một số hs làm phiếu.
- Trình bày :
- Hs tiếp nối nhau nêu kết quả, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng.
- Hs đọc lời giải đúng.
a. + Nhảy dây
 + Múa rối
 + Giao bóng ( đối với bóng bàn, bóng chuyền)
4. Củng cố, dặn dò.
	- Gv nx tiết học.
	- VN đố em nhỏ tìm đúng lời giải BT2a.
---------------------------------------------------------
Tiết 16: Âm nhạc
Ôn tập 5 bài hát
I. Mục tiêu:
Ôn tập hát đúng các bài hát, thể hiện đúng giai điệu lời ca.
Hát kết hợp phụ hoạ cho bài hát..
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Thể hiện 1 trong các bài hát đã học?
- 2 Hs hát, lớp nhận xét.
- Gv đánh giá.
B, Bài mới.
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần cơ bản.
- Ôn tập các bài hát đã học.
- Lớp hát lần lượt từng bài.
- Thể hiện các bài hát:
- Lần lượt từng hs thể hiện.
- Hát và thể hiện các động tác phụ hoạ:
- Cả lớp hát và thể hiện.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu thể hiện đọc từng bài:
- Hs thực hiện.
- Đọc, kết hợp gõ đệm, phách, hoặc theo nhịp.
- Cả lơp, dãy bàn.
3. Phần kết thúc.
- Cả lớp hát toàn bài:Khăn quàng thắm mãi vai em.
- Gv nhận xét tiết học, về nhà luyện hát các bài, tiết sau trình diễn.
---------------------------------------------------------------------------------------
ngày soạn :8/12/2008
ngày giảng :Thứ ba 20 - 12 - 2005.
Tiết 30: Thể dục
Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản
Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
I. Mục tiêu:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
	- Trò chơi : Lò cò tiếp sức. Biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân, xoay các khớp.
- Trò chơi: Chẵn lẻ.
 + + + +
- ĐHKĐ, TC.
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
- ĐHTL:
1. Bài tập TLTTCB.
 - Gv điều khiển: 
 + + + + 
- Ôn cả bài:
 G + + + +
- Gv chia tổ tập luyện: Tổ trưởng điều khiển.
- Gv sửa chữa động tác chưa chính xác. 
- Mỗi tổ tập luyện tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông, 2 tay dang ngang. 
- Gv cùng hs nx, khen hs tập tốt.
2. Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
- Gv cùng hs nx, phân thắng thua.
- Hs khởi động lại.
- Gv phổ biến luật chơi, yc các em thay nhau làm trọng tài, cho hs chơi cả lớp.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Thả lỏng toàn thân, hát vỗ tay.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài. 
- Vn những hs tập chưa đạt ôn bài 
RLTTCB.
 Tiết 77: Toán
Thương có chữ số 0.
I. Mục tiêu: 
	- Giúp hs biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Tính: 78 942 : 76; 478 x 63.
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
B, Giới thiệu vào bài mới.
1. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị:
- Tính: 9 450 : 24 = ?
 - 1 Hs lên bảng tính, lốp làm nháp.
+ Đặt tính và tính từ phải sang trái.
 9450 35
 24 270
 245 
 000
? Nêu cách thực hiện?
- Hs nêu. Hạ 3 lần để chia. 
+ Chú ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0; Ta phải viết 0 vào đâu?
- Ta phải viết 0 vào vị trí thứ ba của thương.
2. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục.
2448 : 24 = ?
- Làm tương tự. 
- Lưu ý: ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0. Phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương.
3. Thực hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- 3 Hs lên bảng làm câu a, lớp làm nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
Bài 2. 
- Đọc yc, tóm tắt bài toán, Phân tích:
Lớp làm bài vào vở,1Hs lên bảng chữa bài
Tóm tắt:
Bài giải
1 giờ 12 phút: 97 200 l
 1 phút : ...l?
1 giờ 12 phút = 72 phút
 Trung bình mỗi phút bơm được là:
97 200 : 72 = 1350 ( l )
Đáp số: 1350 l nước.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài3. 
- Đọc yêu cầu bài. phân tích bài:
? Nêu cá bước giải?
- Tìm chu vi mảnh đất.
- Tìm chiều dài và chiều rộng ( áp dụng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số)
- Tìm diện tích mảnh đất.
+ Lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài giải
a. Chu vi mảnh đất là: 
307 x 2 = 614 (m)
b. Chiều rộng ảnh đất là:
( 307 - 97 ) : 2 = 105 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
105 + 97 = 202 ( m )
Diện tích mảnh đất là:
202 x 105 = 21 210 ( m2)
Đáp số: a. Chu vi: 614m;
 b. Diện tích : 21 210 m2.
- Gv có thể yêu cầu hs gi ... hà Trần đã có biện pháp gì và thu được kết quả ntn trong việc đắp đê?
? Đọc thuộc phần ghi nhớ bài 13?
- 2 Hs trả lời.
- Gv cùng hs nx chung.
B, Giới thiệu vào bài mới:
1. Hoạt động 1: ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần.
	* Mục tiêu: Hs thấy được ý chí quyết tâm đánh giặc và tinh thần đoàn kết của vua tôi nhà Trần.
	* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu...hai chữ Sát Thát.
- 1 Hs đọc lớp theo dõi.
? Tìm những sự việc cho thấy Vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc?
- Hs thảo luận theo bàn, sau đó trình bày trước lớp:
+Trần Thủ Độ khảng khái trả lời:"Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo".
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão: " Đánh"!
+ Trần Hưng Đạo viết hịch tướng sĩ: : Dẫu cho trăm thân này...cam lòng"
+ Các chiến sĩ tự thích vào tay hai chữ: "Sát Thát"
	* Kết luận: Cả 3 lần xâm lược nước ta, quân Mông Nguyên đều phải đối đầu với ý chí đoàn kết, quyết tâm đánh giặc của Vua tôi nhà Trần.
2. Hoạt động2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến.
* Mục tiêu: Hs thấy được kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.Tìm hiểu về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận nhóm4:
- Các nhóm đọc sgk thảo luận theo nhóm, viết phiếu:
? Nhà Trần đã đối phó với giặc ntn khi chúng mạnh và khi chúng yếu?
- Khi giặc mạnh vua tôi nhà Trần chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.
- Khi giặc yếu: vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút khỏi bờ cõi nước ta.
? Cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng long có tác dụng ntn?
- ...có tác dụg rất lớn, làm cho địch khi vào Thăng Long không thấy 1 bóng người, không 1 chút lương ăn, càng thêm mệt mỏi đói khát. 
Địch hao tổn còn ta bảo toàn lực lượng.
? Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản?
- Hs kể.
- Gv kể tóm tắt lại.
* Kết luận: Đọc phần ghi nhớ của bài.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
	- Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 15.
---------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn 11/12/2008
Ngày giảng thứ sáu 12/12/2008
 Tiết 80: Toán
Chia cho số có ba chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 1 dòng cuối:
- 2 Hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Giới thiệu vào bài mới:
1. Trờng hợp chia hết:
41 535 : 195 = ?
- 1 Hs lên bảng tính, lớp làm bài vào nháp
- Đặt tính và tính từ tính từ phải sang trái.
 41535 195
 0253 
 0585 213
 000
(3 lần hạ để chia)
- Gv cùng hs nêu cách ớc lợng:
- 415 : 195 = ? Có thể chia 400 cho 200 đợc 2.
253 : 195 = ? Có thể lấy300 chia 200 đợc 1.
285 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia 200 đợc 3.
2. Trờng hợp chia có d.
80120 : 245 = ?
(Làm tơng tự nh trên)
- Chú ý: Số d nhỏ hơn số chia.
3. Thực hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
- 2 Hs lên bảng tính, lớp làm bài vào nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Kq: a/203; b/ 435 (d 5)
Bài 2. Tìm x:
? Nêu qui tắc tìm thừa số cha biết, tìm số chia cha biết?
- Hs nêu.
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
b. 89658 : X = 293
 X = 89658:293
 X = 306
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. Bài toán
- Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán và giải bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Tóm tắt:
305 ngày: 49 410 sản phẩm
1 ngày : ... sản phẩm?
Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
49 410 : 305 = 162 (sản phẩm)
Đáp số: 162 sản phẩm.
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT.
Li do tăng vào phần làm bài tập
tiết 32 :LUYệN từ và câu
 Câu kể
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Hiểu thế nào câu kể, tác dụng của câu kể.
	- Biết tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày
 ý kiến.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ to, bút dạ.
	- Phiếu khổ to viết những câu văn BT1- luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại BT2, 3 / sgk tr 157.
- 2 Hs trình bày, lớp nghe, nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC cần đạt.
2. Phần nhận xét.
Bài 1. 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu.
- Câu in đậm trong đoạn văn:
- ...là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.
Bài 2. 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc lần lượt những câu còn lại trong đoạn văn trên, cho biết dùng để làm gì và cuối câu có dấu gì?
- Hs đọc lần lượt từng câu:
+ Câu 1: Giới thiệu Bu-ra-ti-nô.
+ Câu 2: Miêu tả chú có cái mũi dài.
+ Câu 3: Kể về 1 sự việc.
- Cuối các câu trên đều có dấu chấm.
- Đó là các câu kể.Câu kể dùng để làm gì?
- Kể, tả, giới thiệu về sự vật, sự việc.
Bài 3. 
- Hs đọc yc, trả lời miệng.
- Chốt lời giải đúng, dán lên bảng.
- Câu 1,2 : Kể về Ba-ra-ba.
- Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba.
? Các câu kể trên còn dùng để?
- ...Nói lên ý kiến hoặc tâm tư tình cảm của mỗi người.
3. Phần ghi nhớ:
- 2,3 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1. Tổ chức cho Hs đọc yc bài và thảo luận theo nhóm 2.
- Gv phát phiếu.
- Hs thực hiện theo yêu cầu. Làm bài vào vở BT. 2 nhóm làm phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chốt lời giải đúng.
- Hs nêu lại.
Câu 1: Kể sự việc.
Câu 2: Tả cánh diều.
Câu 3: Kể sự việc và nói lên tình cảm.
Câu 4: Tả tiếng sáo diều.
Câu 5: Nêu ý kiến nhận định.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu.
- Làm mẫu: b.Tả chiếc bút em đang dùng.
- Em có một chiếc bút bi rất đẹp. Chiếc bút dài, mùa xanh biếc.
- Yc h/s viết 3-5 câu kể theo 1 trong 4 đề bài sgk. 
- Hs làm bài cá nhân vào nháp, một số em làm phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, chung.
5. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- BTVN : Hoàn chỉnh BT 2 vào vở.
 ---------------------------------------------------------- 
 Tiết 16: Địa lí
Thủ đô Hà Nội
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này , hs biết:
	- Xác định vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
	- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
	- Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, 
 kinh tế văn hoá, khoa học.
	- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II.Đồ dùng dạy học.
	- tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên một số nghề thủ công của ngời dân ĐBBB?
- 2 hs trả lời.
- Gv cùng hs nx chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm ĐBBB.
* Mục tiêu: - Xác định vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ hành chính VN.
 	- Biết đợc những đờng giao thông từ HN. Phơng tiện giao thông từ LC đến HN.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs quan sát bản đồ hành chính VN.
- Cả lớp quan sát.
? Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội?
? Hà Nội giáp với những tỉnh nào? 
? Từ HN đến các tỉnh và nơi khác bằng phơng tiện gì?
- Lần lợt hs chỉ.
- Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc.
- Đờng ôtô, sông, sắt, hàng không.
? Từ thành phố LC đến HN bằng những phơng tiện nào?
- ôtô, xe lửa, tàu thuỷ.
	* Kết luận: HN là thủ đô của cả nớc. Từ HN có thể đến nơi khác bằng nhiều phơng tiện khác nhau.HN đợc coi là đầu mối giao thông quan trọng của cả nớc.
3. Hoạt động2: HN- thành phố cổ đang ngày càng phát triển.
* Mục tiêu: - Hà Nội đợc chọn làm kinh đô của nớc ta từ năm 1010.
	- Một số tên gọi khác của HN. Một vài đặc điểm của phố cổ 
 và phố mới ở HN.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm:
- Thảo luận nnhóm 2.
? HN đợc chọn làm kinh đô của nớc ta từ năm nào?
- Năm 1010.
? Lúc đó HN có tên gọi là gì?
- Thăng Long.
? HN còn có những tên gọi nào khác?
- Đại La, Đông Đô, Đông Quan,...
? Khu phố cổ có đặc điểm gì?( ở đâu, tên, nhà cửa, đờng phố)
- Kết hợp quan sát tranh...
- Phố cổ HN: Hàng Bông, Hàng Gai, Hàng Đào, Hàng Đờng, Hàng Mã,
- Tên phố: Gắn với những hoạt động sản xuất buôn bán trtớc đây ở phố đó.
- Nhà cửa: Nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cửa kính.
- Đờng phố: nhỏ, chật hẹp, yên tĩnh.
? Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đờng phố, ...)
- Kết hợp quan sát tranh...
-Tên phố: Nguyễn Chí Thanh, Hoàng Quốc Việt,...
- Đặc điểm tên phố: Lấy tên các danh nhân.
- Nhà cửa: Nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại.
- Đờng phố: To, rộng, nhiều xe cộ đi lại.
- HN có nhiều phố đẹp, hiện đại, nhiều phờng làm nghề thủ công và buôn bán tấp nập.
	* Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên.
4. Hoạt động 3: HN - Trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nớc.
	* Mục tiêu: Thủ đô HN là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nớc.
	* Cách tiến hành: 
? Nêu những dẫn chứng thể hiện HN là:
- Trung tâm chính trị:
- Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao cấp.
- HN- Trung tâm kinh tế lớn:
- Nhiều nhà máy, trung tâm thơng mại, siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bu điện.
- HN- trung tâm văn hoá, khoa học:
- Trờng ĐH đầu tiên Văn Miếu Quốc tử Giám; nhiều viện nghiên cứu, trờng ĐH, bảo tàng, th viện, nhiều danh lam thắng cảnh.
? Kể tên một số trờng ĐH, viện bảo tàng...ở HN?
- Bảo tàng quân đội; lịch sử; dân tộc học; Th viện quốc gia.
- ĐH quốc gia HN; ĐH s phạm HN; viện toán học...
5. Củng cố, dặn dò:
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài.
- Nx tiết học. Chuẩn bị su tầm tranh ảnh về Hải Phòng học bài 16.
 Tiết 32: Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, Hs viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu một trò chơi hoặc lẽ hội ở quê em?
- 2 Hs giới thiệu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, bài mới:
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Chuẩn bị bài viết:
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
- Hs đọc đề bài.
- Đọc 4 gợi ý trong sgk/ 162.
- 4 Hs đọc.
- Đọc dàn ý của mình tuần trước?
- 2 Hs đọc, lớp đọc thầm lại.
? Chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp?
- 1 số Hs trình bày mở bài trực tiếp, gián tiếp.
- Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
- Hs đọc thầm lại mẫu.
- Lưu ý câu mở đầu đoạn trong mẫu:
- 1,2 Hs làm mẫu câu mở đầu đoạn bài của mình.
+VD: Gấu bông của em trông rất đáng yêu.
- Chọn cách kết bài?
- Một vài hs nêu cách kết bài mình chọn theo cách mở rộng hay không mở rộng.
3. HS viết bài:
- Viết bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò.
	- GV thu bài, nx tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc