TIẾT 2: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
(TIẾT 1)
I. Mục đích, yêu cầu.
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.
- Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120/ 1 phút; Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- Hệ thống một số điều ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I.
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.
Tuần 18 Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu. - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu. - Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120/ 1 phút; Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Hệ thống một số điều ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I. - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra TĐ và HTL. - Kiểm tra 4 - 5 Hs - Từng hs bốc thăm, xem bài 1 phút. - Thực hiện theo phiếu yêu cầu. - Đặt câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc. - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Gv cho điểm, hs nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại tiết sau. 3. Bài tập 3. - Đọc yêu cầu bài. - Gv nêu rõ yêu cầu: - Hs thảo luận làm bài theo nhóm 2. - Trình bày miệng: - Lần lượt hs nêu. - Gv nx, chốt ý hoàn thành vào bảng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng. Tiết 3: Toán Bài 86: Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ? Lấy ví dụ ? - 2,3 Hs nêu, lớp trao đổi, nx - Gv nx chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 ? Nêu các số chia hết cho 9? ? Các số không chia hết cho 9? ? Em có nhận xét gì về tổng của các chữ số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số trong số không chia hết cho 9? - Hs lấy ví dụ: 72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư2) 7 + 2 = 9 1 + 8 + 2 = 11 9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 (dư2) * Dấu hiệu chia hết cho 9? - Hs nêu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. *Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 ... ...thì không chia hết cho 9. 2. Luyện tập: Bài 1. Làm miệng - Hs nêu các số chia hết cho 9. 99; 108; 5643; 29385. Bài 2: Làm miệng - Hs nêu ccác số không chia hết cho 9: 96; 7853; 5554;1097. Bài 3, 4: Làm bài vào vở - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. - Cả lớp làm và chữa bài, kết hợp nêu miệng, nx, trao đổi. Bài 3: Nhiều hs nêu. VD: 126; 603; 441. Bài 4: 315; 135; 225.Là các số chia hết cho 9. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9. Tiết 4: Chính tả Ôn tập học kì I (Tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu. - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1). - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, sự hiểu biết của học sinh về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. - Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu của tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (Thực hiện như tiết 1). 3. Bài tập 2. Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật? - Hs đọc yêu cầu. - Đặt câu: - Hs tiếp nối nhau đặt câu. - Gv cùng hs nx. Bài tập 3. - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự nhớ hoặc xem lại bài tập đọc: Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ đã học, đã biết. - Hs làm bài vào vở. - Trình bày: - Nêu miệng, 3 hs viết bảng. - Gv nx, chốt ý đúng: a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao: - Có chí thì nên. - Có công mài sắt- Có ngày thành kim. - Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn: - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. - Lửa thử vàng,... - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác - Ai ơi đã ... - Hãy lo bền chí câu cua ... 5. Củng cố, dặn dò: - Gv nx tiết học, Vn đọc các bài TĐ và HTL. Tiết 5: Đạo đức. Tiết 18: Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I. I. Mục tiêu: - Luyện tập và củng cố cho hs nắm vững các kiến thức, kĩ năng cơ bản của các nội dung: + Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Yêu lao động. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc làm em đã tham gia ở nhà, trường, xã hội? - Nhiều học sinh nêu, - Gv cùng hs nx, trao đổi. B. Thực hành: 1. Hoạt động 1: Thảo lận theo nhóm 2nội dung bài :Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. * Mục tiêu: Hs học thuộc ghi nhớ của bài :Hiếu thảo với ông bà cha mẹ, và làm bài tập kĩ năng. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs điều khiển lớp: - Thảo luận theo bàn ghi nhớ của bài 6. - Trình bày: - Lần lượt hs trình bày, lớp trao đổi. - Gv nx, đánh giá. - Thảo luận bài tập: Để tỏ lòng với ông bà cha mẹ em cần làm gì trong mỗi tình huống sau: a. Cha mẹ vừa đi làm về. b. Cha mẹ đang bận việc. C. Ông bà hoặc cha mẹ bị ốm mệt. d. Ông bà đã già yếu. - Tổ chức hs điều khiển lớp trao đổi: - Trao đổi theo nhóm 4, trình bày trước lớp từng tình huống. - Gv cùng hs nx, đánh giá bạn có cách trình bày tốt. - Nhiều hs trình bày trước lớp. 2. Hoạt động 2, 3: Làm tương tự đối với 2 bài còn lại bài 7,8. Viết 1 đoạn văn, vẽ 1 bức tranh về chủ đề: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. -Tổ chức cho hs chọn thể loại trình bày: - Hs cùng thể loại vào cùng nhóm: - Vẽ theo nhóm 4; Viết theo N 2. - Trình bày: - Theo từng nhóm, đại diện trình bày. - Gv cùng lớp trao đổi, nx chung. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Thực hiện các việc làm hàng ngày. Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2007 Tiết 1: Thể dục Bài 35: Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu tập tương đối chính xác. - Học trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội Dung Định lượng Phương pháp- tổ chức I. Phần mở đầu 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số. + + + + G + + + + + - Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học. - Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân. Xoay các khớp:... - Trò chơi: Tìm người chỉ huy. + + + + - ĐHKĐ, TC. II. Phần cơ bản. 18 - 22 p 1. Đội hình đội ngũ. - Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy. - Hs thay nhau điều khiển. - Gv chia tổ tập luyện, thi đua giữa các tổ. - Tập phối hợp các nội dung. - ĐHTL: + + + 2. Bài thể dục RLTT cơ bản: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. + + + - Cả lớp thực hiện: Gv điều khiển. - ĐH: + + + + + + + + - Từng tổ trình diễn, đi chuyển sang chạy. 3. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. - Gv phổ biến cách chơi , cho hs chơi thử. Rồi chơi chính thức. - ĐH : 2 hàng dọc: - Nx các bạn chơi. III. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Gv cùng hs hệ thống lại bài. - Gv nx, đánh giá giờ học. - Vn ôn nội dung RLTTCB. + + + + - ĐH: + + + + + + + + Tiết 2: Luyện từ và câu Ôn tập học kì I (tiết 3) I. Mục đích, yêu cầu. - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1). - Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu của tiết 1. -Bảng phụ viết sẵn về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài . III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1. 3. Bài tập 2: - Hs viết bài phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng vào vở: - 1 Hs đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều/104. - Đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, kết bài. - Cả lớp viết bài. - Trình bày: - Hs đọc nối tiếp. - Gv cùng hs nx, trao đổi. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN viết hoàn chỉnh phần mở bài và kết bài vào vở. Tiết 3: Toán Bài 87: Dấu hiệu chia hết cho 3. I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập. II. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ; ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và nêu ví dụ chứng minh? - 2,3 Hs nêu. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3. ? Tìm một vài số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3? 21 : 3 =7 22 : 3 = 7 (dư1) 18 : 3 = 6 20 : 3 = 6 (dư2) ? Nhận xét gì về tổng của các chữ số trong các số trên? 2 + 1 = 3 2 + 2 = 4 3 : 3 = 1 4 : 3 = 1 (dư 1) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. * Chú ý: - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì .... -... thì không chia hết cho 3. 3. Bài tập: Bài 1, 2: Học sinh làm nháp, trình bày miệng. - Bài 1: Số chia hết cho 3: 231; 1872; 92 313. - Bài 2: Số không chia hết cho3: 502; 6823; 55 553; 641 311. Bài 3,4: Hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv chấm, cùng hs nx chữa bài. Bài 3: Một số học sinh nêu miệng. VD: 321; 300; 420 Bài 4: 564; 795; 2535. Là các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3? - Nx tiết học. VN làm bài 1,2 vào vở, học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3. Tiết 4: Kể chuyện Ôn tập học kì I (Tiết 4) I. Mục đích, yêu cầu. - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1). - Nghe- viết đúng chính tả trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Thực hiện như tiết 1. 3. bài tập 2: Nghe - viết : Đôi que đan. - Đọc bài thơ: - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. - Lớp đọc thầm. Nêu từ dễ viết sai. - Luyện viết từ khó viết: - 1 số hs lên bảng, lớp viết nháp. - Gv cùng hs nx trao đổi. ? Nội dung bài thơ? - Hai chị em bạn nhỏ tập đan... - Gv nhắc nhở chung:...Đọc bài: - Hs viết bài... - Gv đọc lại bài: - Hs soát lỗi - Gv chấm, chữa lỗi. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, Vn tiếp tục luyện đọc. HTL bài thơ Đôi que đan. Tiết 5: Khoa học Bài 35: Không khí cần cho sự cháy. I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết : - Làm thí nghiệm chứng minh: + Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với ... + + + + + + II. Phần cơ bản. 18 - 22 p 1.Sơ kết học kì I. - Gv cùng hs hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học. + ĐHĐN. +Bài TDRLTTCB. + Bài TDPTC. - 1 số học sinh lên thực hiện lại bài tập. - Ôn 1 số trò chơi vận động đã học: Yc hs chơi. 2. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. 5 – 7 p - Gv phổ biến luật chơi , cho hs chơi. - Nx các bạn chơi. III. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Gv cùng hs hệ thống lại bài. - Gv nx, đánh giá giờ học. + + + + - ĐH: + + + + + + + + Kiểm tra định kì Môn tiếng việt Trường ra đề Tiết 3: Toán Bài 89: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải toán. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Em nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? VD? - Nhiều hs nêu. - Gv cùng hs nx chung. B, Luyện tập chung; Bài 1: Tự làm bài vào vở, chữa bài - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 4 hs lên bảng: a.4568; 2050; 35 766 b. 2229; 35766; c. 7435; 2050. d. 35 766. Bài 2: Yêu cầu hs nêu cách làm. tự làm, nêu kết quả, trình bày vào vở: a. 64 620; 5270. b. 57 234; 64 620; 5 270. c. 64 620 Bài 3. Học sinh tự làm bài vào vở, kiểm tra chéo vở, nêu kết quả đúng: a. 528; 558; 588. c. 240 b. 603; 693. d. 354. - Gv cùng hs nx từng kết quả. Bài 4: (Có thể giảm) ? Nêu cách làm bài? - Tính giá trị sau đó xem kết quả là số chia hết cho số nào? - Làm bài vào vở, trao đổi trước lớp. - Gv nx khen học sinh trao đổi sôi nổi. - Cả lớp làm bài, 1 hs đk lớp trao đổi bài: a. 6395 chia hết cho 5. b. 1788 chia hêtý cho 2. c. 450 chia hết cho 2 và 5. d. 135 chia hết cho 5. Bài 5: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cùng hs cùng trao đổi theo yêu cầu bài: - Các số phải tìm là các số chia hết cho 3 và chia hết 5 nhưng lớn hơn 20, nhỏ hơn 35 là: 30. C. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra định kì HKI. Tiết 5: Khoa học Bài 36: Không khí cần cho sự sống. I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: + Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. + Xác định vai trò của không khí đối với qúa trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm các tranh ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. - Hình ảnh bơm không khí vào bể cá. III. Hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của khí ô-xi và khí ni-tơ trong không khí đối với sự cháy? - 2 Hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người. * Mục tiêu: + Nêu dẫn chứng để chứng minh người không khí để thở. + Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành: - Hs đọc mục thực hành / 72. - Cả lớp làm theo mục thực hành. ? Nêu nhận xét? - Luồng không khí ấm chạm vào tay do thở. - Nín thở: - Cả lớp làm, nx. ? Vai trò của không khí đối với con người: - Để thở... 3. Hoạt động 3: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật. *Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. * Cách tiến hành: - QS hình 3,4 trả lời: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - Hết ô-xi... ? Nêu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật? - Hs dựa vào mục bạn cần biết để trả lời. - Lưu ý: Không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa: - Vì cây hô hấp, thải khí cac-bon-níc, hút ô-xi... 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. * Mục tiêu: + Xác định vai trò của khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành: - Qs hình 5,6 theo cặp: - Chỉ và nói tên dụng cụ dùng trong 2 hình. - Trình bày kết quả qs: - Hình 5: Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng. - Hình 6: Máy bơm không khí vào bể. ? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, ĐV, TV? - Hs nêu. ? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? - ô-xi. ? Trong trường hợp nào người ta cần phải thở bằng bình ô-xi? - Thợ lặn; người làm việc trong hầm lò; người bệnh nặng... * Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô-xi để thở. 5. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết. - Nx tiết học. VN học thuộc bài. Chuẩn bị tiết học sau. Tiết 5: Kĩ thuật Tiết 18: Trồng cây rau, hoa I. Mục tiêu: - Hs biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Biết quy trình kĩ thuật trồng cây con cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động. II. Đồ dùng dạy học. Gv : Cây con rau, hoa, túi bầu có chứa đất, cuốc, dầm xới, bình tới nớc có vòi hoa sen. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học. 2. Hoạt động 1: Quy trình kĩ thuật trồng cây con. - Độc nội dung bài trong sgk/58;59. - Lớp đọc thầm. ? Nêu các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau hoa? - Chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy, yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gẫy... ? Tại sao phải chọn cây như vậy? - Đảm bảo cây sống được khẻo, pt tốt. ? Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt? ? Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? - 1,2 Hs nhắc lại. - Làm nhỏ đất, nhặt sạch cỏ, gạch vụn, sỏi và san phẳng... ? Quan sát hình và nêu các bước trồng cây con? - Xác định khoảng cách trồng cây con - Đào hốc: Không đào quá sâu, rộng đối với cây non; hay quá nông hẹp với cây to. - Trồng cây: Đặt cây vào giữa hốc, một tay giữ cho cây thẳng, tay kia vun đất vào gốc. - Tưới nước, che phủ cho cây nếu trời nắng. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Gv làm mẫu theo các bước nêu trên và kết hợp hỏi học sinh các bước. - Hs quan sát, trả lời câu hỏi của gv ở từng bước. 4. Dặn dò: Chuẩn bị theo nhóm cây rau, hoa, chậu cho tiết học sau. Thứ sáu ngày 5 tháng 1 năm 2007 Tiết 1: Âm nhạc Tiết 18: Tập biểu diễn I. Mục tiêu: Kiểm tra từng nhóm học sinh hát 1 trong những bài hát đã học trong học kì 1. Thể hiện đúng giai điệu, lời ca của bài hát. II. Hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp: - Lớp hát toàn bài : Cò lả. 2. Kiểm tra: - Từng học sinh thể hiện. - Yêu cầu: Hát toàn bài, khuyến khích hát kết hợp biểu diễn phụ hoạ. - Từng hs thể hiện. - Gv quan sát, nhận xét. 3. Kết thúc. - Gv nhận xét, đánh giá chung. Tiết 2: Kiểm tra định kì HKI Môn: Tiếng việt Trường ra đề Tiết 3: Kiểm tra định kì I Môn : Toán Trường ra đề Tiết 4: Địa lí Kiểm tra định kì học kì I Trường ra đề Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 18 I. yêu cầu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 18. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. Kiểm tra định kì HKI nghiêm túc. Khen: Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Chê: 2/ Phương hướng tuần 19: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 18. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. Tiết 6: Kĩ thuật Tiết 33 : Làm đất lên luống để gieo trồng rau, hoa ( tiết 1). I. Mục tiêu: - Hs biết đợc mục đích và cách làm đất, lên luống để trồng rau, hoa. - Nêu đợc các thao tác kĩ thuật lên luống. - Yêu thích lao động. II. Đồ dùng: - Các dụng cụ chuẩn bị cho công việc lên luống: cuốc cào, thớc dây,... III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa? ? Vì sao không nên trồng rau, hoa ở nơi bóng râm? - 2,3 hs nêu. - Gv cùng hs nx, đánh giá. B, Giới thiệu bài mới: 1.Hoạt động 1: Mục đích và cách làm đất. a. Mục đích làm đất: ? Thế nào là làm đất? - Cuốc hoặc cày lật đất lên, sau đó làm nhỏ, tơi đất và loại bỏ cỏ dại trớc khi gieo trồng. ? Vì sao cần phải làm đất trớc khi gieo trồng? - Vì đất nhỏ và tơi xốp mới gieo trồng đợc. ? Làm đất tơi xốp có tác dụng gì? - Làm cho đất có nhiều không khí, hạt nảy mầm dễ dàng, rễ cây dễ hút chất dinh dỡng nuôi cây. ? Làm đất bằng dụng cụ nào? - Cuốc, cày, vồ, bừa,... b. Thực hiện: ? Nêu các bớc làm đất trong thực tế? - Cuốc, cày lật đất lên, làm nhỏ đất bằng vồ, loại bỏ cỏ dại. - Khi làm đất cần chú ý: - Cuốc, cày sâu, làm nhỏ vừa phải, làm nhỏ quá bị dí. 2. Thao tác kĩ thuật lên luống. ? Tại sao phải lên luống trớc khi gieo trồng rau, hoa? - Rau hoa không chịu đợc ngập úng khô hạn. Cần phải lên luống để tới nớc và thoát nớc, đi lại chăm sóc dễ dàng. ? Lên luống để trồng loại cây rau, hoa nào? - Hầu hết các loại cây rau hoa đều phải lên luống. ? Nêu cách sử dụng cuốc, vồ đập đất? - Hs nêu. - Gv cùng hs thực hành cầm cuốc, vồ đập đất. - Đọc phần ghi nhớ của bài? - Hs thực hành sử dụng cuốc, vồ đập đất. - 2,3 Hs đọc. 3. Dặn dò: - Nx tiết học. Chuẩn bị theo tổ: cuốc, vồ, cào, thớc mét, cọc tre (6 cọc). Tiết 1 : Kĩ thuật Tiết 34 : Làm đất lên luống để gieo trồng rau, hoa (tiết 2). I. Mục tiêu. - Hs nắm đợc các bớc thực hiện để làm luống trồng rau, hoa. - Sử dụng đợc cuốc, cào để lên luống trồng rau, hoa. - Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động. II. Dụng cụ. - Dặn dò tiết trớc. III. Các hoạt động dạy học. A, ổn dịnh tổ chức: Tại vờn trờng xếp hàng theo tổ. B, Thực hành: 1. Hoạt động1:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: - Yêu cầu tổ trưởng kiểm tra dụng cụ của nhóm mình. - Kiểm tra: Số lợng dụng cụ, độ an toàn của dụng cụ. - Gv kết hợp các tổ trưởng kiểm tra toàn bộ. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành: ? Nêu mục đích và các bước làm đất? - Hs nêu. - Tổ chức thực hành lên luống. + Gv nêu công việc (kết hợp thực hành). - Đo và đánh dấu luống bằng cọc tre. - Căng dây qua các cọc. - Dùng cuốc đánh rãnh, làm bằng mặt luống, nhặt cỏ dại, gạch, đá... - Hs quan sát. - Tổ chức cho các tổ thực hành: - Mỗi tổ làm 1 luống. - Gv theo dõi hs thực hành và nhắc nhở để đảm bảo an toàn cho hs. 3. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - Gv cùng hs đánh giá theo tiêu chí: - Chuẩn bị dụng cụ. - Thực hiện đúng các thao tác. - Luống và rãnh bằng phẳng. - Hoàn thành đúng thời gian. 4. Nhận xét dặn dò: - Nx tiết học. Chuẩn bị đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm. + Hạt giống, giấy thấm nớc, bông, hoặc vải mềm.
Tài liệu đính kèm: