Giáo án dạy Lớp 4 tuần 31

Giáo án dạy Lớp 4 tuần 31

TIẾT 61: TẬP ĐỌC

ĂNG - CO VÁT.

I. Mục đích, yêu cầu.

- Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng.

- Đọc diễn cảm giọng chậm rãi, tình cảm kính phục.

- Hiểu nghĩa các từ trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Ảnh khu đền (nếu có)

 

doc 32 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Ngày soạn:19/4/09
Ngày giảng : Thứ hai ngày.20/4/09
Tiết 61: Tập đọc
Ăng - co Vát.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng.
- Đọc diễn cảm giọng chậm rãi, tình cảm kính phục.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
II. Đồ dùng dạy học.
	- ảnh khu đền (nếu có)
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3đoạn: Mỗi lần xuống dòng1 đoạn.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt đoạn 1 trả lời : Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu và từ bao giờ?
- ...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12.
? Nêu ý chính đoạn1?
- ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
? Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng.
? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vưã.
? ý đoạn 2?
- ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
- Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày?
- Lúc hoàng hôn.
? Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp?
- ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm...
? Nêu ý đoạn 3?
- ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn
? ý chính của bài:
- ý chính: Mđ, YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 3 hs đọc.
? Nêu cách đọc bài?
- Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm,...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm đọc.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 62.
Tiết 151: Toán
Thực hành ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Bước ước lượng chiều dàicảu lớp học, đo kiểm tra lại?
- 2 Hs thực hành, lớp nx.
- Gv nx chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
*Ví dụ: Sgk/159.
- Hs đọc ví dụ.
? Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (theo cm)
- Đổi 20 m= 2000cm
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
? Vẽ vào tờ giấy hoạc vở 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm:
- Lớp vẽ vào giấy, 1 Hs lên bảng vẽ.
3. Thực hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng:
Đổi 3m= 300cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm:
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
- Hs làm bài vào vở.
- Gv thu bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Đổi 8m=800cm; 6m=600cm
- Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 
800 :200 = 4(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
600 : 200 = 3(cm)
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm:
4. Củng cố, dặn dò.
	- Mx tiết học, vn làm bài tập tiết 151 VBT.
Tiết 31: Chính tả (Nghe - viết)
Nghe lời chim nói.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nghe – viết lại đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,...
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
? Loài chim nói về điều gì?
- Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình truỷ điện.
? Tìm và viết từ khó?
- 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết.
- VD: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,...
- Gv đọc bài:
- Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc bài:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu bài chấm:
- Hs đổi chéo soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 số hs lên bảng.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Nêu miệng: VD: 
+ là, lạch, lãi, làm, lãm, lảng, lảnh, lãnh, làu, lảu, lảu, lí, lĩ, lị, liệng, lìm, lủng, luôn, lượng,..
+ này, nãy, nằm, nắn, nấng, nấu, nơm, nuột, nước, nượp, nến, nống, nơm, 
Bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- 1 số hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài.
 Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
----------------------------------------------------------
Tiết 31: Hát nhạc
Học bài hát tự chọn: Giấc mơ của em.
I. Mục tiêu:
	- Hs hát đúng nhạc và thuộc lời bài Giấc mơ của em. Hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn.
	- Hs biết hát và có thể trình bày nhiệt tình sôi nổi.
II. Chuẩn bị.
	- GV: Nhạc cụ quen dùng, tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài hát.
	- HS: Nhạc cụ gõ, vở chép nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ. Hs hát và gõ nhạc bài Chú voi con ở Bản Đôn.
B. Bài mới.
1. Phần mở đầu.
- Học hát bài Giấc mơ của em 
2. Phần hoạt động.
 Nội dung : Học hát bài Giấc mơ của em
- GV giới thiệu thêm về bài hát.
- Hs lắng nghe.
* Hoạt động 1: Dạy hát.
- Gv hát từng câu.
- Hs hát theo.
- Gv hát cả đoạn bài hát: 
- Hs hát theo
- Gv hát từng đoạn.
- Hs hát theo 
- Nhóm, dãy bàn, cả lớp hát.
- Hướng dẫn học sinh hát đúng chỗ luyến hai nốt móc.
- Hs thể hiện.
- Gv thể hiện mẫu và đàn , hát cho hs thấy rõ.
- Hs nghe và thực hiện theo.
* Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
- Gv đệm:
- Hs hát, cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp.
- Chia lớp thành hai nửa: 
- Từng nửa lớp hát.Tất cả cùng hát hoà giọng.
- Lớp thể hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
3. Phần kết thúc.
- Trình bày bài hát 
- Chia lớp thành 2 nửa thực hiện.
- Thuộc lời bài hát và tìm động tác phụ hoạ.
- Lớp vn thực hiện.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:20/4/09
Ngày giảng : Thứ ba ngày.21/4/09
Tiết 61: Thể dục
Môn tự chọn - Nhảy dây tập thể.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây tập thể.
 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: cầu, 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Ôn bài TDPTC.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
- Thi tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu:
- Ném bóng:
+ ÔN động tác bổ trợ:
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
b. Nhẩy dây.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- ĐHTL: N2.
- Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc.
 - Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.
- ĐHTT:
---------------------------------------------------
Tiết 152: Toán
Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
	Giúp hs ôn tập về:
	- Đọc, viết số trong hệ thập phân.
	- Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
	- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv kẻ bảng, Gv cùng hs làm mẫu hàng 1.
- Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 2: 
- Hs làm bài vào nháp:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc mẫu và tự làm bài. 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
5794=5000 + 700 +90+4
20 292=20 000+200+90+2
190 909= 100 000+90 000+900+9
Bài 3: Làm miệng
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài:
- Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc.
- Gv nghe, nx và chữa lỗi.
Bài 4: Làm miệng
- Hs đọc yêu cầu bài và trả lời, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
a. ...hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b. Số TN bé nhất là số 0.
c. Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau nó.
Bài 5. hs làm bài vào vở.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Gv thu một số bài chấm.
- 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. 67;68;69 798; 799; 800;
999; 1000; 1001.
b. 8;10;12; 98;100;102;
998;1000; 1002
c. 51;53;55; 199; 201; 203;
997; 999; 1001.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn làm bài tập tiết 152 VBT.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 61: Khoa học
Trao đổi chất ở thực vật
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs có thể:
	- Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
	- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu vai rò của không khí đối với thự vật?
? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ s ... ng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5.
Vì 23 < x < 31 nên x là 25.
Bài 4.- Trao đổi theo cặp và làm bài vào nháp:
- Gv nx chung các cặp làm bài.
- Mỗi bàn là 1 cặp, làm bài và trao đổi chấm bài theo cặp.
- 1 nhóm lên bảng chữa bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
250; 520.
Bài 5.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs trao đổi đề bài toán:
- Làm bài vào vở:
Tìm số cam chia hét cho 3 và chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20.
- Cả lớp làm bài:
- Trình bày:
- Gv nx chung.
- Nhiều học sinh nêu ;
Số cam mẹ mua là 15 quả.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 154.
Tiết 4: Tập làm văn
Bài 61: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.
	- Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Tại sao phải khai báo tạm vắng tạm trú?
- 2 Hs nêu, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1,2.
- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung đoạn văn sgk.
- 1 Hs đọc, lớp đọc thầm.
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp BT 2.
- Từng cặp trao đổi và ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Một số nhóm nêu miệng, cử 1 nhóm làm thư kí ghi bảng.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
Các bộ phận
- Hai tai
- Hai lỗ mũi
- Hai hàm răng
- Bờm
- Ngực
- Bốn chân
- Cái duôi
Từ ngữ miêu tả
To, dựng đứng trên cái đầu đẹp.
ươn ướt, động đậy hoài
trắng muốt
được cắt rất phẳng
nở
khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất.
Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
Bài 3. 
- Hs đọc nội dung.
- Gv treo một số ảnh con vật:
- Hs nêu tên con vật em chọn để q sát.
- Đọc 2 Vd sgk.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
? Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như BT2:
- Lớp làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu miệng, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm hs có bài viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, VN hoàn chỉnh bài tập 3. Quan sát con gà trống.
Tiết 5: Kĩ thuật
Tiết 62: Lắp xe có thang ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
Mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Qs mẫu xe có thang đã lắp sẵn?
- Cả lớp quan sát.
? Xe có mẫy bộ phận chính?
- 5 bộ phận chính: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin; ca bin; bệ thang và giá đỡ thang, cái thang, trục bánh xe.
? Nêu tác dụng của xe thang?
- Lên cao để sửa chữa bóng điện.
Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
a. Chọn chi tiết:
- Học sinh đọc sgk/94.
- Tổ chức học sinh chọnh chi tiết đủ để lắp xe thang:
- Chon theo nhóm 2: Đọc và chọn.
b. Lắp từng bộ phận.
*Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
- Học sinh quan sát hình 2/95.
*Lắp giá đỡ trục bánh xe.
? Để lắp bộ phận này cần lắp mấy phần?
- 2 phần:giá đỡ trục bánh xe, sàn ca bin.
- Gv cùng một số hs lắp 2 phần này:
- Lớp quan sát.
* Lắp ca bin:
- Hs quan sát H3 sgk.
? Nêu các bước lắp ca bin?
- 4 bước: Theo hình 3a,b,c,d sgk/95.
- Yêu cầu 1 số hs lên lắp từng bước:
- Lớp quan sát.
* Lắp bệ thang và giá đỡ thang.
- Hs quan sát hình 4 sgk.
- Tổ chức hs lắp:
- Hs lắp, lớp quan sát.
* Lắp cái thang:
* Lắp trục bánh xe:
- Hs quan sát hình 5 và lắp 5 thanh chữ U ngắn vào 2 thanh thẳng 11 lỗ.
- Hs quan sát hình 6 và lắp theo hướng dẫn.
c. Lắp ráp cái xe có thang.
? Nêu các bước lắp ráp?
- Hs nêu các bước theo sgk.
- Gv cùng 1 số hs lắp ráp:
- Lớp quan sát.
- Kiểm tra sự chuyển động của xe có thang.
- 2,3 Hs kiểm tra trước lớp.
d. Tháo rời:
- 1 số hs lên tháo rời, lớp quan sát.
- Gv nhắc nhở hs chung khi tháo và xếp gọn các chi tiết vào hộp. 
Nêu các thao tác kĩ thuật lắp xe có thang?
4. Dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau mang túi đựng các bộ phận đã lắp.
Thứ sáu 21- 4- 2006.
Tiết 1: Hát nhạc
Tiết 31: Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8.
I. Mục tiêu: 
	- Hs đọc đúng nhạc và hát lời 2 bài tập đọc nhạc Đồng lúa bên sông và bầu trời xanh, biết gõ đệm.
	- Hs được nghe một số bài hát trong chương trình và trích đoạn một bản nhạc không lời.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Nhạc cụ quen dùng. Băng đĩa, đài.
	- HS: Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động:
a. Nội dung 1:Ôn tập bài: Đồng lúa bên sông và bầu trời xanh
* HĐ1: Nghe âm hình tiết tấu và nhận biết.
- Gv viết âm hình lên bảng:
- Gv gõ nhạc 3,4 lần:
- 1 số hs gõ lại.
? Đó là âm hình trong bài TĐN nào? 
- ....bài TĐN số 7.
? Đọc nhạc và hát lời câu đó?
- Một số hs thực hiện.
*HĐ2: Ôn bài Đồng lúa bên sông và bầu trời xanh.
- Gv đệm đàn:
Hs đọc nhạc và hát lời mỗi bài.
- Đọc nhạc, hát lời và kết hợp gõ đệm?
- Từng tổ thực hiện.
- Trình bày nối tiếp:
- Các tổ trình bày nối tiếp.
- Hs tự nhận xét, đánh giá.
b. ND2: Nghe nhạc.
* HĐ nghe nhạc: Gv mở băng nhạc : Khát vọng mùa xuân của Mô da.
- Hs nghe 2 lần.
3. Phần kết thúc.
- Ôn tập các bài hát và TĐN HKII chuẩn bị kiểm tra.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài 62: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ ghi 2 câu phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc đoạn văn kể một chuyến đi chơi xa có dùng trạng ngữ?
- 2 Hs đọc, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giơí thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
- Đọc nội dung bài tập 1,2.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
? Tìm CN và CN trong các câu trên:
? Tìm trạng ngữ và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Hs suy nghĩ và nêu miệng, 2 hs lên bảng gạch câu trên bảng. Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nới chốn cho câu:
a. Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng.
b. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, ...
Bài 2. Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được?
? Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc, nêu ví dụ minh hoạ.
4. Phần luyện tập:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Suy nghĩ và nêu miệng:
- Hs nêu, 3 hs lên bảng gạch chân trạng ngữ. 
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Trước rạp, ....
- Trên bờ,...
- Dưới những mái nhà ẩm ướt,...
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm.
- Trình bày:
- Lần lượt nêu miệng, lớp nx.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- ở nhà,...
- ở lớp,...
- Ngoài vườn,....
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx.
- Gv nx, chốt ý đúng, ghi điểm.
VD: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
- Trong nhà, em bé đang ngủ say.
- Trên đường đến trường, em gặp nhiều người.
- ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời.
5. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn làm vào vở.
Tiết 3: Toán
Bài 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
I. Mục tiêu: 	
	- Giúp hs ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ,..., giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 3,4 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào bảng con:
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi.
- Cả lớp làm bài, 2 Hs lên bảng làm phần a,b dòng 1.
-
+
 6195 5342
 2785 4185
 8980 1157
Bài 2. Làm bài vào nháp.
-Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi.
- Hs đọc yêu cầu bài tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn.
- 2Hs lên bảng chữa bài.
a. X + 126 = 480 b. X-209=435
 X= 480 - 126 X=435+209
 X=354 X = 644
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi phát biểu thành lời các tính chất:
a+b=b+a; a- 0 = a.
(a+b)+c = a + (b+c); a - a = 0
a + 0 = 0 + a = a.
Bài 4. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Giảm tải giảm phần a.
- Làm bài vào vở.
- Gv chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đỗi cách làm bài thuận tiện.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa bài.
168+2080+32 = (168+32) + 2080
 = 200 + 2080 = 2280.
(Bài còn lại làm tương tự)
Bài 5. Làm tương tự bài 4.
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài.
- Hs giải bài vào vở.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là:
1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 - 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn làm bài còn lại bài 1 vào vở.
Tiết 4: Tập làm văn
Bài 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục đích, yêu cầu.
Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ viết câu văn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích?
 - 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung.
Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
Giới thiệu bài.
Luyện tập.
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Đọc bài con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi:
- Học sinh nêu miệng.
? Bài văn có mấy đoạn?
- Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại.
? ý mỗi đoạn:
ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
ý2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
Bài 2.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh trao đổi làm bài:
Trao đổi theo cặp, xếp thứ tự.
- Trình bày:
Các nhóm nêu tóm tắtkết quả.
- Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng:
Thứ tự sắp xếp: b, a, c.
- Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp:
2,3 Học sinh đọc.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu bài và gợi ý.
-Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
- Học sinh viết bài vào vở.
Đọc đoạn văn:
Nhiều học sinh đọc.
 Gv cùng học sinh nx, chữa mẫu , ghi điểm.
Củng cố, dặn dò.
Nx tiết học, vn hoàn thành tiếp bài tập 3 vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc