TIẾT 2:TẬP ĐỌC
BÀI 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC DÍCH, YÊU CẦU.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc :75tiếng/ 1 phút. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh niêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
Tuần 4 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2:Tập đọc Bài 7: Một người chính trực I. Mục dích, yêu cầu. - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc :75tiếng/ 1 phút. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. - Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh niêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. II. Đồ dùng dạy - học. GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: - Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin" - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: "Chính trực là gì?" 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: + Cho H luyện đọc đoạn lần 1+ luyện phát âm. + Cho H đọc đoạn lần 2 + giảng từ. + Cho H đọc theo cặp. + Cho H đọc toàn bài. + T đọc mẫu - 3H đọc nối tiếp - Lớp nx - 3 H đọc - H đọc trong N2 - 1 đ2 H b. Tìm hiểu bài. - Đoạn này kể chuyện gì? + H đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn? - T.H.T không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Càn lên làm vua. Nêu ý 1 * Tô Hiến Thành một vị quan thanh niêm chính trực kiên quyết - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông? - Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. Nêu ý 2 * Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành - Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình - Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn T.T.T thì ngược lại. - Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn? - Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ. Nêu ý 3 * Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn *ý nghĩa: Mđ,yc. c) Đọc diễn cảm. + Cho H đọc bài + Cho H nhận xét về cách đọc. - 3 H đọc nối tiếp + Cho H đọc bài + HD2 đọc diễn cảm đoạn 3 + T đọc mẫu - 3 H đọc nối tiếp + Gọi H đọc diễn cảm đoạn 3 - Cho H thi đọc diễn cảm - 3đ 4 H - Lớp nghe, bình chọn 3/ Củng cố - dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành? - NX giờ học. VN ôn lại bài. Tiết 3:Toán Bài 16: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên I. Mục tiêu Giúp học sinh hệ thống hoá1 số hiểu biết ban đầu về: - Cách so sánh 2 số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A- Bài cũ: - Trong hệ TP người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số. - Khi viết số người ta căn cứ vào đâu? B- Bài mới: 1/ So sánh hai số tự nhiên. - Cho hai số a và b. - Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào? - Xảy ra 3 trường hợp a > b ; a < b ; a = b - Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu? - Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên. - T viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9... - Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8 - Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 6 - Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn? - Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ? - Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổ ở gần điểm gốc 0 là số nhỏ. - Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó ntn? - 2 số đó bằng nhau. - Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được. - Căn cứ vào các chữ số viết lên số. - So sánh 2 số 100 & 99 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? Vì sao? - 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn. - So sánh 999 với 1000 - 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn. - Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào? - So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải. - Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào? 2 số đó bằng nhau. 2/ Xếp thứ tự số tự nhiên: - VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896; 7869. Hãy xếp theo thứ tự. + Từ bé đến lớn 7698 ; 7869; 7896 ; 7968 + Từ lớn đ bé 7968; 7896; 7869; 7698 - Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp ntn? - Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1. - H làm SGK - nêu miệng - Cho H đọc y/c bài tập 1234 > 999 - Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên 8754 < 87540 b. Bài số 2: - H làm vở. - H đọc yêu cầu. -Viết các số sau theo thứ tự từ bé -lớn 8316; 8136; 8361 đ 8136; 8316; 8361 - Viết xếp các số theo thứ tự từ lớn đ bé và ngược lại ta làm TN? c. Bài số 3: - H đọc yêu cầu -Viết các số sau theo thứ tự từ lớn -bé - 1942; 1978; 1952; 1984 - T đánh giá chung 1984; 1978; 1952; 1942 - H chữa bài - Lớp nx. 4/ Củng cố - dặn dò: - Muốn so sánh 2 số TN ta làm thế nào? - NX giờ học.VN xem lại bài. Tiết 4 Chính tả Bài 4: Truyện cổ nước mình I. Mục đích - Yêu cầu 1. Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ "Truyện cổ nước mình”. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút. 2. Tiếp tục nâng cao KN viết đúng, (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng II. Đồ dùng dạy học. GV : Viết sẵn nội dung bài 2a. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A- Bài cũ: Gọi 2 nhóm lên bảng thi viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ HD2 H nhớ - viết - Gọi H đọc y/c của bài. - Gọi 1 H đọc bài thơ. - 1 H đọc - H đọc thuộc lòng 1đ2 H Lớp đọc thầm - Nêu cách trình bày thơ lục bát. - Cho H viết bài - H nêu cách viết - H tự làm bài 3/ Luyện tập: - T cho H đọc bài tập - Nhắc H khi điền từ hoặc vần cần phối hợp với nghĩa của câu. - T đánh giá. - H đọc y/c - H làm bài. - Chữa bài tập- lớp nx 4/ Củng cố - dặn dò: - NX qua bài viết. - VN đọc lại những đoạn văn trong bài 2 ghi nhớ để không viết sai chính tả. Tiết 5 : Đạo đức Bài 3:Vượt khó trong học tập ( Tiết 2) I. Mục tiêu KT : Giúp H hiểu: - Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt. - Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn. -Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết. KN: Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập. TĐ: Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn. II. Đồ dùng dạy học - Ghi sẵn 5 tình huống. - Giấy màu xanh, đỏ. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: Nêu ghi nhớ. B- Bài mới: 1/ HĐ1: Gương sáng vượt khó: - Kể 1 số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết. - H kể những gương vượt khó mà em biết. 3- 4 H - Lớp nghe nx- bổ sung. - Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đã làm gì? - Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục học tập. - Thế nào là vượt khó trong học tập? - Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt. - Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? - Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập, được mọi người yêu quý. - T kể tên cho H nghe câu chuyện vượt khó của bạn Lan. 2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống: - T phát phiếu ghi 5 câu hỏi TL. - H thảo luận N2 - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - T chốt: Với mỗi k2 các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập được duy trì và đạt kết quả tốt, điều đó rất đáng hoan nghênh. - Lớp nhận xét - bổ sung. 3/ Hoạt động 3: Trò chơi "Đúng- sai" - T phát cho H mỗi em 2 tấm giấy xanh, đỏ. - H hoạt động theo lớp. - T cho H giải thích vì sao? -Đúng thì giơ miếng đỏ. - Sai thì giơ tấm xanh. * KL: Vượt khó trong học tập là đức tính rất quý. Mong các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập tốt hơn. 4/ Hoạt động 4: Thực hành. - 1 bạn H đang gặp nhiều khó khăn trong học tập. - Lớp lên kế hoạch để giúp đỡ. - T nhận xét H nêu các kế hoạch. * KL: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần giúp bạn bằng nhiều cách khác nhau. 5/ Hoạt động nối tiếp: - Gọi 1 H nhắc lại nghi nhớ. - Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006 Tiết 1:Thể dục Bài 7 :Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.Trò chơi: chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. I. Mục tiêu - Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, trò chơi "chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau". - Biết thực hiện đúng động tác đều, đúng với khẩu lệnh đi đúng hướng đảm bảo cự li đội hình. II. Địa điểm - phương tiện Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung TL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - Cho H khởi động. (10') 2' 3' Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x - Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh" 3' 2' - H xoay khớp cổ tay, cổ chân. - H thực hiện. - H đứng tại chỗ vỗ tay 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. (22') 15' x x x x x x x x - Cán sự điều khiển - T quan sát, sửa sai b. Chơi trò chơi vận động - Trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" 5' x x x x x x x x x x - T phổ biến luật chơi, cách chơi. - H chơi trò chơi 3. Phần kết thúc - H thả lỏng. GV hệ thống bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5' ĐHKT: x x x x x x x x X Tiết 2: Luyện tập từ và câu: Bài 7: Từ ghép và từ láy I. Mục đích - yêu cầu 1. Nắm được 2 các chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Chép những tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy) 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. II. Đồ dùng dạy - học - Viết sẵn 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ: Ngay ngắn, ngay thẳng. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Từ phức và từ đơn khác nhau ở điểm nào? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Phần nhật xét. - Gọi H đọc bài. - 1 H đọc y/c lớp đọc thầm. - H làm bài tập. - Từ nào là từ phức? - Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thì thầm, lặng im, chầm chầm, cheo leo, se sẽ. đ Trong những từ phức trên từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành. + Truyện cổ, ông cha, lặng im. - Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành. - Chầm chầm, se sẽ, thì thầm (âm đầu), cheo ... ứa nhiều chất đạm. * Mục tiêu: Lập ra danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. * Cách tiến hành: - T phổ biến luật chơi, cách chơi - T tổ chức cho H chơi (5') - T đánh giá. - Chia thành 2 nhóm - H thi xem tổ nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm - Lớp quan sát, theo dõi. 2/ HĐ2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. * Mục tiêu: - Kể tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. - Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. * Cách tiến hành: - Chỉ tên thức ăn chứa đạm đv và đạm TV - T phát phiếu TL + Tại sao không nên chỉ ăn đạm đv hoặc chỉ ăn đạm TV? - Trong nhóm đạm ĐV tại sao chúng ta nên ăn cá? + H thảo luận - H nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi. - H thảo luận N4 - Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. - Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch. - T cho các nhóm trình bày. *KL: Vì sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV * H nêu mục "Bạn cần biết" 3/HĐ3: Hoạt động nối tiếp. - Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV. - Nhận xét giờ học.VN ôn bài, thực hiện tốt các ND bài học. Tiết 5: Kĩ thuật Bài 4: Khâu thƯờng I. Mục tiêu: - Hs biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu thường theo đuờng vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu khâu thường. Tranh quy trình khâu thường. Vật liệu và vật dụng cần thiết. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Bài mới a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Cho Hs quan sát vật mẫu. - H quan sát mặt phải và mặt trái mẫu - Nêu những đặc điểm của mũi khâu thờng. - Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. - Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. đThế nào là khâu thường - Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần. - Cho Hs nhắc lại. b. HĐ2: Hớng dẫn thao tác kỹ thuật. * Hớng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản. - Gv cho Hs quan sát H.1 - Nêu cách cầm vải. - Hs quan sát H.1 (T.11) - Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. - Cho Hs quan sát H.2a, 2b nêu cách lên kim, xuống kim - Hs nêu và lên làm thử. * Hớng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường. - Gv treo tranh quy trình. - Cho Hs nêu các bước. - T làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích. - Hs quan sát H.4 - Vạch dấu đường khâu: + Vạch bằng thớc. + Kim gẩy 1 sợi vải. - Lần 2 làm lại các thao tác. - Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì? - Cho Hs đọc ghi nhớ cuối SGK. - Hs quan sát Gv làm mẫu. - Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu. - Lớp đọc thầm. 3/ Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành. Thứ sáu ngày 29 năm 2006 Tiết1 : Âm nhạc Bài 4: Học hát bài: Bạn ơi lắng nghe I. Yêu cầu: - Hát đúng và thuộc bài : "Bạn ơi lắng nghe". - Biết bài: "Bạn ơi lắng nghe" là dân ca của dân tộc Ba-na (Tây Nguyên) II. Chuẩn bị: GV: Đĩa hát và thanh phách H : Đồ dùng học tập. III. hoạt động lên lớp. 1/ Phần mở đầu. - T mở băng cho H nghe. 2/ Phần hoạt động: a) Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe. - T dạy từng câu. - T hướng dẫn H hát những chỗ nửa cung thật chính xác/ - H nghe và hát theo T -H thực hiện VD: Hỡi bạn ơi.... Tiếng dòng suối.... Trôi xuôi.... - T nghe sửa giọng cho H - Cho H ôn lại lời 1đ lời 2 - H thực hiện - H hát ôn 2đ 3 lượt - Cả lớp đ nhóm đCN b) Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu - T hướng dẫn H gõ đệm theo tiết tấu. - H nghe và thực hiện theo T - HD gõ đệm theo nhịp đ phách - T nghe và sửa cho H - H thực hiện c) Tìm hiểu câu chuyện "Tiếng hát Đào Thị Huệ" - Vì sao ND ta lập đền thờ người con gái có giọng hát hay ấy? - H đọc từng đoạn của câu chuyện 3/ Phần kết thúc: - Cho Lớp hát ôn lại bài hát. - H thực hiện 2 đ 3 lần - Nhận xét giờ học. VN ôn lại bài hát . Tiết 2: Tập làm văn Bài 8: Luyện tập xây dựng cốt truyện I. Mục đích - yêu cầu: - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn XD cốt truyện : a) Xác định yêu cầu đề bài. - T chép đề - T gạch chân những từ quan trọng. - H đọc đề bài b) Lựa chọn chủ để của câu chuyện - Cho H đọc gợi ý 1 và 2 - Cho H nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn. - 2 H đọc nối tiếp - H nêu c) Thực hành XD cốt truyện - Cho H đọc thầm và trả lời các câu hỏi. - 1 H làm mẫu VD: Người mẹ ốm rất nặng, người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm... - T cho H kể theo N2 - Cho H thi kể trước lớp. - H thực hành kể trong nhóm. - Lớp nhận xét. Bình chọn - Cho H viết vào vở vắn tắt cốt truyện của mình. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách xây dựng cốt truyện? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 : Toán Bài 20: Giây - Thế kỷ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm. II. Đồ dùng dạy học. GV: Đồng hồ có 3 loại kim. H : Đồ dùng học tập. III. các hoạt động dạy và học A- Bài cũ: - Kể tên các đơn vị đo KL từ bé đ lớn. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo KL? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu về giây: - Cho H quan sát đông hồ. - Khi kim giờ chuyển động được 1 vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì được thời gian là bao nhiêu? - H quan sát: Kim giờ, phút, giây. - Được 1 giờ. - Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được tgian? - Được 1 phút - Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được bằng giờ. - Đi 60 vạch 60 phút - Vậy 1 giờ = ? phút 1 giờ = 60 phút - Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được khoảng tgian là bao nhiêu? 1 giây - Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được? 60 giây - 1 phút = ? giây 1 phút = 60 giây 2/ Giới thiệu về thế kỷ: - Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm - H nhắc lại - Bắt đầu từ năm thứ 1đ100 là TK T1 từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ thứ mấy? - Từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ T2 - Năm 1975 thuộc thế kỷ nào? - Năm nay thuộc thế kỷ nào? - Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng csố nào? - Thế kỷ 20 - Thế kỷ 21 - Chữ số La mã 3/ Luyện tập: a) Bài số 1: Muốn tìm phút = ? giây ta làm ntn? - H làm vào SGK phút = 20 giây 1 phút 8 giây = 68 giây b) Bài số 2: - Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ? - Thế kỷ 19 (XIX) - CM tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào? - Thế kỷ 20 (XX) c) Bài số 3: - Lý Thái Tổ về TLong năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ nào? Bao nhiêu năm? - Thế kỷ XI - Đến nay được 995 năm (2005) 4/ Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm? NX giờ học. Tiết 4 : Địa lí Bài 4: Hoạt động sản xuất của người dân ở hoàng liên sơn I. Mục tiêu: Học xong bài này, H biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào tranh ảnh, để tìm ra kiến thức. - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất ra phân lân - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt sản xuất của con người ở Hoàng Liên Sơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh khai thác khoáng sản. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục của một số dân tộc ở HLS. B- Bài mới: 1/ HĐ1: Hoạt động trồng trọt trên đất dốc. * Mục tiêu: H nắm được nghề nông là chính của người dân Hoàng Liên Sơn và nơi trồng trọt các loại cây trồng của người dân HLS. * Cách tiến hành: + Các dân tộc ở HLS có nghề gì? Nghề nào là chính? - Ruộng bậc thang được làm ở đâu? - Nghề nông nghiệp; thủ công. Nghề nông nghiệp là chính - ở sườn núi - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Giúp cho giữ nước và chống xói mòn. - Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? - Trồng lúa, trồng ngô,... - Kể những nơi có ruộng bậc thang ở tỉnh em. - Sa Pa, Bắc hà, Mường khương. * KL: Người dân HLS thường trồng lúa ở đâu? - H nêu 3đ4 H nhắc lại 2/ HĐ2: Nghề thủ công truyền thống. * Mục tiêu: Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS. * Cách tiến hành + Cho H quan sát tranh ảnh - H thảo luận nhóm 2 - Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS. - Bàn nghế tre, trúc của người Tày, hàng dệt thêu của người Thái, người Mường. - Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. - Hoa văn thêu cầu kỳ, màu sắc sặc sỡ. * KL: Nghề thủ công của người dân HLS có gì tiêu biểu. - 3đ4 H nhắc lại 3/ HĐ3: Khai thác khoáng sản. * Mục tiêu: - Kể được tên 1 số khoáng sản ở HLS; quy trình sx ra phân lân. * Cách tiến hành - Cho H quan sát tranh ảnh. - H quan sát hình 3 - Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS - Apatít; sắt, quặng thiếc, đồng, chì, kẽm... - ở vùng núi HLS hiện nay có loại khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Apatít - Quặng Apatít dùng để làm gì? - Để làm phân bón - Em ở đất mỏ, vậy em hãy mô tả lại đ2 của quặng. - Có màu nâu, bột, lẫn đá cục... - Cho H quan sát H3 và nêu quy trình sản xuất phân lân. - H nêu: Quặng KT đlàm giàu quặng sx ra phân lân đ phân lân - Ngoài KT khoáng sản người dân miền núi còn khai thác những gì? - Lâm sản * KL: Các khoáng sản HLS tập trung nhiều ở đâu? Có vai trò gì? - 3đ 4 H nhắc lại 4/ Hoạt động nối tiếp. Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nhận xét giờ học. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 4 I. yêu cầu: - H biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 4. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, có ý thức. - Có ý thức tự quản trong giờ truy bài. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp. - Học và làm bài tương đối tốt. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ. Tồn tại: - 1 số em chưa có ý thức tự rèn, tự giác trong học tập. 2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục kiểm ra và kèm H yếu. - Rèn chữ cho những học sinh còn hạn chế.
Tài liệu đính kèm: