Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

Tập đọc: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I/. Yêu cầu:

Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp với nội dung các đoạn văn.Hiểu nội dung bài: Người Tây nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.

Rèn kỹ năng đọc diễn cảm.

Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết dân tộc

II/. Chuẩn bị:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/. Lên lớp:

A/. Bài cũ:

Học thuộc lòng những khổ thơ yêu thích trong bài thơ Hạt gạo làng ta, trả lời câu hỏi về bài đọc.

Nhận xét, ghi điểm.

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 Ngày soạn: 11/12/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14/12/2009
Tập đọc: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I/. Yêu cầu: 
Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp với nội dung các đoạn văn.Hiểu nội dung bài: Người Tây nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
Rèn kỹ năng đọc diễn cảm.
Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết dân tộc
II/. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ: 
Học thuộc lòng những khổ thơ yêu thích trong bài thơ Hạt gạo làng ta, trả lời câu hỏi về bài đọc.
Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1) Giới thiệu bài: 
2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : 
* Luyện đọc: 
Gọi 1 HS giỏi đọc bài.
? Bài này ta chia đoạn ntn?
. Bài có thể chia thành 4 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến .... dành cho khách quý. 
+ Đoạn 2: Từ Y Hoa đến bên ...... sau khi chém nhát dao
+ Đoạn 3: Từ Già Rok ..... xem cái chữ nào !
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
HS đọc nối tiếp lần 1.
? Tìm các tiếng, từ khó đọc? Chật ních, Rok, giữa sàn.
HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
Buôn: Làng ở tây nguyên; Nghi thức, gùi(sách giáo khoa trang 145)
HS đọc nối tiếp lần 3 trôi chảy.
HS luyện đọc theo cặp.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài: 
? Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì?Mở trường dạy học.
? Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? Họ mặc quần áo như đi hội...để trở thành người trong buôn.
? Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? Đề nghị cô giáo cho xem cái chữ...bao nhiêu người cùng hò reo.
? Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? Người dân Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
GV huớng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn: Đọc giọng trang nghiêm ở đoạn 1, đoạn 2; giọng vui, hồ hởi ở đoạn 3, đoạn 4.
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 trong bài. Chọn bạn đọc hay nhất lớp.
C/. Củng cố, dặn dò: 
? Nêu nội dung của bài? Ở mục yêu cầu.
GV nhận xét tiết học.
Toán 	 LUYỆN TẬP
I/. Yêu cầu: 
Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.Làm bài 1(a,b,c), bài 2a, bài 3. Nếu còn thời gian hướng dẫn HS làm thêm bài 4.
Kèn kỹ năng chia và đoán thương nhanh.
Giáo dục học sinh tính tự giác khi làm bài.
II/. Chuẩn bị:
Sách giáo viên, sách giáo khoa.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ: 
Gọi học sinh lên bảng giải bài 3. GV nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 	Bài 1: HS nêu yêu cầu, đặt tính rồi tính.
- GV viết hai phép tính lên bảng và gọi 2 HS thực hiện phép chia.
- Cả lớp làm bảng con, gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài trên bảng,chẳng hạn :
a) 17,55 : 3,9 = 4,5; 	b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18; 	
Bài 2: HS nêu yêu cầu: Tìm x
HS làm bài vào vở nháp rồi chữa bài. 
a) x x 1,8 = 72
x = 72 : 1,8
x = 40
Bài 3: HS đọc bài toán, tự giải vào vở. GV thu vở, chấm, nhận xét, chữa bài:
Giải:
Một lít dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả có là:
5,32 : 0,76 = 7 (lít)
ĐS: 7 lít.
Bài 4: HS đọc yêu cầu, cả lớp thi đua làm nhanh vào bảng con. GV nhận xét, kết luận.
3,7
 330 58,91
 340
 070
 33
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
C/. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
Anh văn: Unit six: MY SCHOOL TIMETABLE
(Có giáo viên bộ môn)
 Ngày soạn: 12/12/2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15/12/2009
Thể dục:	BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”
I . Yêu cầu:
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Thỏ nhảy”. 
- Giáo dục HS có ý thức rèn luyện thân thể.
II - Chuẩn bị:	
Địa điểm :Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện .
Phương tiện :Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III – Lên lớp:
	A. Phần mở đầu: 6-10 phút:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học:1-2 phút.
- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập: 2 phút
- Khởi động: Xoay các khớp: 2-3 phút
B. Phần cơ bản: 18-22 phút
a) Ôn bài thể dục phát triển chung: 9-11 phút
HS lần lượt lên thực hiện từng động tác
HS vừa thực hiện động tác – Gv đánh giá
GV nêu những yêu cầu cơ bản của động tác đó.
Những lỗi sai HS thờng mắc và cách sửa
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
b) Thi xem tổ nào có nhiều người thực hiện bài thể dục đúng và đẹp: 3-4 phút
Từng tổ lên trình diễn bài thể dục 1 lần.
Mỗi động tác 2x8 nhịp dới sự điều khiển của tổ trưởng.
Những bạn khác đánh giá xem tổ nào có nhiều người thực hiện động tác đúng và đẹp nhất.
Trò chơi “Thỏ nhảy”: 6-7 phút
GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi, sau đó trực tiếp điều khiển trò chơi.
GV có hình thức khen và phạt.
C. Phần kết thúc :4- 6 phút 
- GV hệ thống bài : 2 phút
- GV nhận xét , đánh giá kết quả bài học: 1-2 phút
- GV giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung.
Địa lý: 	THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I/. Yêu cầu : 
Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại va du lịch ở nước ta: Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu : máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệuNgành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TPHCM, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu. 
Giáo dục học sinh ý thức ham tìm hiểu về quê hương, đất nước.
II/. Chuẩn bị:
 Bản đồ hành chính Việt Nam.
Tranh ảnh về chợ lớn, trung tâm thương mại, ngành du lịch.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Nêu một số loại hình và phương tiện giao thông mà em biết.
Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1/. Hoạt động thương mại:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
Bước 1: Học sinh dựa vào sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi:
? Thương mại gồm những hoạt động nào? Nội thương và ngoại thương.
? Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? Ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
? Nêu vai trò của ngành thương mại? Cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
? Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu của nước ta? Xuất khẩu: Khoáng sản, nông sản Nhập khẩu: Maý móc thiết bị, nguyên vật liệu
2/. Ngành du lịch:
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 3.
Bước 1: Học sinh dựa vào sách giáo khoa, tranh ảnh thảo luận câu hỏi của mục 2, sách giáo khoa.
? Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta càng tăng? Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? 
Bước 2: Gọi HS trình bày, chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Giáo viên kết luận: Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch. Số lượng khách du lịch trong nước ta do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển, khách nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng. 
Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẳng, Nha Trang
C/. Củng cố, dặn dò: 
Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Gọi HS trả lời các câu hỏi ở cuối SGK.
Nhận xét tiết học.
Xem lại các bài đã học để tiết sau ôn tập.
Toán 	LUYỆN TẬP CHUNG
I/. Yêu cầu:
Biết: Thực hiện các phép tính với số thập phân. So sánh các số thập phân. Vận dụng để tìm x. Làm bài 1(a,b,c), 2a,3. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm thêm bài 4.
Rèn kỹ năng tính toán với các số thập phân.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II/. Chuẩn bị:
 Sách giáo viên, sách giáo khoa. 
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Gọi học sinh lên bảng thực hiện phép chia: 17,55 : 3,9.
Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1: HS nêu yêu cầu; cả lớp làm vở nháp, gọi học sinh lên bảng làm, giáo viên chữa bài: 
400 + 50 + 0,07 = 450,07
 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
Phần c) GV hướng dẫn HS chuyển phân số thập phân thành số thập phân để tính. Chẳng hạn:
c) 100 + 7 + 8/100 = 100 + 7 + 0,08 = 107,08.
GV lưu ý HS không nên thực hiện cộng một số tự nhiên với một phân số .Bài 2: HS nêu yêu cầu, cả lớp làm bảng con, gọi học sinh lên bảng làm.
GV cần hướng dẫn các học sinh chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 phân số thập phân. Chẳng hạn: 
Ta có: 
4
3
=
4,6
và
4,6 > 4,35
Vậy
4
3
> 4,35
5
5
Bài 3: Học sinh đọc đề, làm vào vở.
GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính và dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương ,sau đó kết luận.
Bài 4: HS đọc đề, tìm x, cả lớp làm vở nháp, nhận xét, chữa bài: 	
a) 0,8 x x = 1,2 x 10 	b)210 : x = 14,92 - 6,52
 0,8 x x = 12 	210 : x = 8,4
 x = 12 : 0,8 	 x = 210 : 8,4
	 x = 15	 x = 25
c) 25 : x = 16 : 10 	d) 6,2 x x = 43,18 + 18,82
	 25 : x = 1,6 	6,2 x x = 62
	 x = 25 : 1,6 	 x = 62 : 6,2
	 x = 15,625	 x = 10
C/. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Chính tả: (NGHE-VIẾT) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO	
I/. Yêu cầu: 
Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm được BT phân biệt tiếng có thanh hỏi/thanh ngã.
Rèn kỹ năng viết chữ đúng mẫu.
Giáo dục học sinh rèn chữ viết.
II/. Chuẩn bị: Giấy khổ to, bút dạ.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Làm bài tập 2a trong tiết chính tả tuần trước.
GV nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
Một HS đọc đoạn văn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo
HS nói nội dung đoạn văn.
? Tìm các tiếng, từ khó viết? Y Hoa, gùi, phăng phắc, sàn.
Luyện viết các chữ khó đó vào bảng con.
GV đọc, học sinh viết vở. Thu vở chấm, nhận xét.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2b: HS đọc yêu cầu.
Cho HS làm việc theo nhóm: Trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức. Bỏ đi, bõ công, bẻ cành, bẽ mặt, rau cải, tranh cãi
Bài 3b: HS đọc yêu cầu, cả lớp làm vào vở, gọi HS lên bảng chữa bài.
Một HS đọc lại câu chuyện sau khi đã điền đầy đủ các tiếng thích hợp.
tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ
GV đặt câu hỏi để giúp HS hiểu tính khôi hài của câu chuyện.
? Em hãy tưởng tượng xem ông sẽ nói gì sau lời bào chữa của cháu?
Vậy sao các cháu vẫn được điểm cao.
C/. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn về nhà HS kể lại mẫu chuyện cười ở BT 3 cho người thân nghe.
	 Ngày soạn: 13/12/2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16/12/2009
Lịch sử: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU- ĐÔNG
I. Yêu cầu:
Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ: Ta mở chiến dịch Biên giưới nhằm giảI phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao  ... inh: Trong suốt, dễ bị vỡ khi va chạm mạnh
GV Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai lọ, li, cốc, bóng đèn, kính xây dựng ...
Hoạt động 2: Thùc hµnh xñ lý th«ng tin
Mục tiêu: 
Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh
Nêu được tính chất, công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao
Cách tiến hành:
Bước 1: làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm bài tập SGK trang 61
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung: 
Câu 1: Tính chất của thuỷ tinh là trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm, không bị axít ăn mòn.
Câu 2: Tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao: Rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vở, dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm..
Câu 3: Cách bảo quản: Trong khi sử dụng hoặc lau rửa cần phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
GV kết luận: Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thuỷ tinh chất lượng cao được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau: Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su.
Ngày soạn: 17/12/2007
 Ngày giảng: Thứ năm, 20/12/2007
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/. Yêu cầu: 	SGV (237 ) 
- Rèn kĩ năng nói: Biết tìm và kể được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu của đề bài.
Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét lời kể của bạn
II/. Chuẩn bị:
Một số sách, truyện bài báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu
Bảng lớp viết đề bài.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: HS kể lại 1 – 2 đoạn trong câu chuyện Pa-xtơ và em bé và trả lời câu hỏi về ý nghiã của câu chuyện.
GV nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1) Giới thiệu bài: 
2) Hướng dẫn HS kể chuyện: 
a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
Một HS đọc đề bài. Gạch dưới những từ cần chú ý
Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
HS giới thiệu câu chuyện định kể.
b) HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS kể chuyện theo cặp.
HS thi kể chuyện trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét nhanh về nội dung của mỗi câu chuyện .
Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Khen ngợi những HS kể chuyện hay . 
Đọc trước nội dung bài Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
Dặn về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
Toán:	 	 TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I/. Mục tiêu: 
Giúp HS: Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm(xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm ).
II/. Chuẩn bị: GV chuẩn bị sẵn hình vẽ trên bảng phụ.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Gọi HS lên bảng làm bài 4a. Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số):
- GV giới thiệu hình vẽ trên bảng, rồi hỏi HS:
Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?
25 : 100 hay
25
100
- GV viết lên bảng 
Ta viết
25
= 25%
100
 là tỉ số phần trăm. Cho HS tập viết ký hiệu %.
2. Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm 
- GVghi văn tắt lên bảng:
Trường có 400 HS,trong đó có 80 HS giỏi.
Yêu cầu HS:
80 : 400 =
80
=
20
400
100
Viết tỉ số của số HS giỏi và số HS toàn trường (80 : 400).
10
= 20%
100
Đổi thành phân số thập phân có mẫu số là 100
Viết thành tỉ số phần trăm
Viết tiếp vào chỗ chấm:Số HS giỏichiếm... số HS toàn trường (20%)
- GV: tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ một trăm HS trong trường thì có 20HS giỏi.GV có thể vẽ thêm hình minh hoạ:
20
20
20
20
 100	 100	 100	 100
3. Thực hành:
25
100
75
300
Bài 1: HS trao đổi với nhau theo từng cặp, GV gọi một vài học sinh trả lời miệng theo yêu cầu của đề bài theo hai bước :
- Rút gọn phân số thành 
25
100
- Viết =25%
75
=
25
= 25%
300
100
Ví dụ:
Bài 2:Học sinh đọc đề toán, gọi HS lên bảng giải.
GV hướng dẫn:
- Lập tỉ số của 95 và 100
- Viết thành tỉ số phần trăm.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:
95 : 100 = 
95
= 95%
100
Đáp số :95%
Bài 3: HS đọc bài toán, giải vào vở, giáo viên thu vở chấm, chữa bài.
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là:
540 : 1000 =
540
=
54
= 54%
1000
100
b) Số cây ăn quả trong vườn là:
1000 – 540 = 460 (cây)
460 : 1000 =
460
=
46
= 46%
1000
100
Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là:
Đáp số: a) 54%
 b) 46%
C/. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Xem trước bài: Giải toán về tỷ số phần trăm.
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (tả hoạt động)
I/. Mục tiêu: 
Xác định được các đoạn của một bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong đoạn
Viết được một đoạn văn tả hoạt động của người thể hiện khả năng quan sát và diễn đạt.
Giáo dục học sinh chăm rèn văn.
II/. Chuẩn bị:
 	SGV, SGV.
Ghi sẵn lời giải bài tập 1b.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
HS đọc lại biên bản cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội.
GV nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập
GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT.
H.động nhóm đôi, làm bài, gọi HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Lời giải: 
a. Bài văn có 3 đoạn
Đ 1: Từ đầu đến Có mảng áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi
Đ 2: Từ Mảng đường hình chữ nhật đen nhánh ..... khéo như vá áo ấy !
Đ 3: Phần còn lại
b. Nội dung chính của từng đoạn.
Đ 1 : Tả bác Tâm vá đường
Đ 2 : Tả kết quả lao động của bác Tâm
Đ 3 : Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.
c. Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm.
Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh...
Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền.
Bài 2: HS nêu yêu cầu. Một học sinh đọc gợi ý.
GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
Một số HS giới thiệu người các em sẽ chọn tả hoạt động (là cô giáo hoặc cha mẹ....)
HS viết và trình bày đoạn văn đã viết.
GV chấm điểm một số bài làm.
C/. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Sưu tầm tranh, ảnh về những em bé kháu khỉnh.
Khoa học:	CAO SU
I/. Mục tiêu: HS biết
Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
Kể tên các vật liệu được dùng để chế tạo ra cao su.
Nêu tính chất và công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo quản tốt các đồ dùng làm bằng cao su.
II/. Chuẩn bị: 
Hình SGK trang 62; 63 
Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng, dây chun, săm, lốp
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ: Học sinh đọc ghi nhớ của tiết trước. Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới:
GV yêu cầu HS thi kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su.
Kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su trong hình vẽ SGK
Hình 1: ủng, cục tẩy, đệm
Hình 2: lốp, săm ô tô
1. Hoạt động 1: Thực hành
Mục tiêu: HS thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
HS quan sát các hình ở SGK trang 63 
Dựa vào các câu hỏi trả lời theo từng cặp
Bước 2: Làm việc cả lớp
Một số cặp trình bày trước lớp
- Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nảy lên.
- Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.
GV Kết luận: Cao su có tính đàn hồi
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu: Kể được tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
Nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
Cách tiến hành:
Bước 1: làm việc cá nhân: Đọc nội dung trong mục bạn cần biết trang 63 để trả lời các câu hỏi cuối bài.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV: Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào ? (có 2 loại cao su: cao su tự nhiên và cao su nhân tạo)
? Ngoài tính đàn hồi tốt, cao su còn có tính chất gì ? (cao su có tình đàn hồi tốt, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh: cách điện, cách nhiệt, không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác)
? Cao su được sử dụng để làm gì? (xăm, lốp xe, đồ dùng trong gia đình)
? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su? (không để các đồ dùng bằng cao su ở nhiệt độ cao hoặc quá thấp, không để các hoá chất dính vào cao su)
C/. Củng cố, dặn dò:
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Một vài đồ dùng bằng nhựa như: Thìa, bát, đĩa, áo mưa. 
Mỹ thuật:	(CÓ GIÁO VIÊN BỘ MÔN)
Đạo đức:	TÔN TRỌNG PHỤ NỮ(Tiết 2)
I/. Mục tiêu: 	HS biết.
Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày.
II/. Chuẩn bị:
 Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Gọi HS đọc phần ghi nhớ của tiết trước. Nhận xét.
B/. Bài mới: 
 Hoạt động 1 : Xử lý tình huống(bài tập 3)
Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lý tình huống
Cách tiến hành: Hoạt động nhóm 3
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận các tình huống.
Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung ý kiến.
GV kết luận: Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Không nên chọn Tiến chỉ vì bạn là con trai.
Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4 sách giáo khoa.
Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ, biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
Cách tiến hành: 
Hoạt động nhóm 2. Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung ý kiến
GV kết luận: Ngày 8 tháng 3 là Ngày Quốc tế phụ nữ
Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam
Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam(bài tập 5)
Mục tiêu: HS củng cố bài học
Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng.
Chơi trò chơi. Thi đua giữa các tổ.
Học sinh trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Chọn bạn biểu diễn hay nhất. Tuyên dương nhóm có nhiều bài hát hay...
C/. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Học sinh thực hành theo những điều đã học.
Chuẩn bị: Thẻ màu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5tuan 15.doc