Giáo án dạy Lớp 4 tuần 8

Giáo án dạy Lớp 4 tuần 8

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

BÀI 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. Mục đích - yêu cầu:

- Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút.

Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh hoạ.

 

doc 36 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1007Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8	
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Bài 15: Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
	- Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai"
	- Nêu ý nghĩa.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- T nghe kết hợp với sửa phát âm.
- T nghe kết hợp với giải nghĩa từ.
- 4 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1.
- 4 học sinh đọc tiếp nối lần 2.
- Học sinh đọc theo nhóm 2.
- 1 đ 2 hs đọc toàn bài.
- T đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Câu: Nếu chúng mình có phép lạ.
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất thiết tha.
- Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì?
- Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả.
K2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khổ thơ 3: Ước trái đất không c còn mùa đông.
Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái chứa toàn kẹo với bi tròn. 
- Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
- Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
- H tự nêu
VD: Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả ăn được ngay. Vì em rất thích ăn hoa quả, thích cái gì cũng ăn được ngay. 
ị ý chính:
* Mđ, yc.
 c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
+ 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
- Cho H nêu cách đọc từng khổ thơ
- K1: Nhấn giọng những TN thể hiện ước mơ: nảy mầm nhanh, chớp mắt tha hồ, đầy quả.
- K4: Trái bom, trái ngon, toàn kẹo bi tròn
+ H đọc diễn cảm lại bài thơ.
- T hướng dẫn đọc diễn cảm K1 và K4
- H thi đọc diễn cảm trước lớp 2đ3 học sinh.
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng.
- Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ.
- H đọc thầm
- Lớp đọc đồng thanh:
+ Lần 1: mở SGK
+ Lần 2: gấp SGK
- Cho H đọc thuộc lòng
- H xung phong đọc:
3/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.VN học thuộc lòng bài thơ.
Tiết 3: Toán
Bài 36 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố về:
- Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải bài toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Kẻ sẵn bảng số.
	III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
1245 + 7897 + 8755 + 2103
 = (1245 + 8755) + (7897 + 2103) = 10 000 + 10 000
 = 20 000
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện tập:
a. Bài số 1:	
Bài tập yêu cầu làm gì?
- Khi thực hiện tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- T cho H làm bài.
- Chữa bài đ nhận xét đánh giá
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
 26387 54293
+14075 + 61934
 9210 7652
 49672 123879
b. Bài số 2:
- Cho H nêu yêu cầu của bài.
- Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng những tính chất nào của phép cộng.
- Tính bằng cách thuận tiện.
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn chục, trăm.
96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 
 = 178
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100
 = 167
- Cho H chữa bài
408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85
 = 500 + 85
 = 585
c.Bài số 3:
- H làm vào vở
- Tìm các số bị trừ chưa biết.
x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810
- Cách tìm số hạng chưa biết
x + 254 = 680
x = 680 - 254
x = 426
d. Bài số 4:
- Gọi H đọc bài toán
BT cho biết gì?
Có : 5256 người
- Sau 1 năm tăng thêm: 79 người
- Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người
- Bài tập hỏi gì?
- Số người tăng thêm sau 2 năm
- Tổng số dân sau 2 năm có bao nhiêu người?
-Muốn biết sau 2 năm số dân tăng thêm bao nhiêu người ta làm ntn?
- Biết số người tăng thêm muốn tìm tổng số người sau 2 năm ta làm gì?
Giải
Số dân tăng thêm sau 2 năm
79 + 71 = 150 (người)
Tổng số dân của xã sau 2 năm
5256 + 150 = 5400 (người)
Đáp số: 5400 người
đ. Bài số 5:
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
- Lấy chiều dài + chiều rộng được bao nhiêu rồi x với 2 (cùng đơn vị)
- T nêu công thức tổng quát
- Cho H áp dụng tính chu vi hình chữ nhật khi biết số đo các cạnh.
- P = (a + b) x 2
a) a = 16 cm; b = 12 cm; P = ?
P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm)
b) a = 45 m; b = 15 m; P = ?
P = (45 + 15)x 2 = 120 (m)
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tính tổng của nhiều số?
- Cách tính chu vi hình chữ nhật.
- NX giờ học.
Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4 : Chính tả
Bài 8 : Trung thu độc lập
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc có vần iên/yên/iêng) để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Bài cũ:
 T cho 1 H đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.
- Các từ ngữ bắt đầu tr/ch.
- Hoặc có vần ươn/ương.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:T nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
2/ Hướng dẫn H nghe - viết:
- T đọc mẫu đoạn viết trong bài "Trung thu độc lập"
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
1 đ 2 học sinh đọc lại.
Lớp đọc thầm.
- Dòng thác nước .... chạy máy phát điện; giữa biển rộng ... những con tàu lớn, ống khói nhà máy sẽ chi chít ...
Cao thẳm , đồng lúa bát ngát; nông trường to lớn, vui tươi.
- T cho H luyện viết tiếng khó
- 2 H lên bảng
Lớp viết bảng con.
- T đọc cho H viết
- Cuộc sống; mươi mười lăm năm nữa; sẽ soi sáng; chi chít; rải trên; nông trường; quyền
- T gọi H phát âm lại tiếng khó.
- T nhắc nhở H cách trình bày bài viết.
- T đọc cho H viết bài.
- 2 đ 3 học sinh
- H viết chính tả
- H soát lỗi
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a. Bài tập 2:
- T cho H đọc yêu cầu của bài.
- 1 đ 2 H thực hiện
Lớp đọc thầm
-Bài tập yêu cầu gì?
- Chọn những tiếng bắt đầu bằng r/d hay gi vào ô trống.
- Muốn điền đúng em cần làm gì?
- Đọc kỹ từng câu, xem nội dung của câu đó ntn? Nói gì rồi mới chọn từ có những tiếng bắt đầu r/d hay gi vào chỗ trống.
- T cho H làm bài
- Cho H chữa bài - T đánh giá
nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
a) Bài: Đánh dấu mạn thuyền
Kiếm giắt- kiếm rơi xuống nước
đánh dấu- kiếm rơi - làm gì
đánh dấu- kiếm rơi - đã đánh dấu.
b. Bài số 3:
- Cho H đọc yêu cầu bài tập
- 1 đ2 H đọc yêu cầu
Lớp đọc thầm
- T cho H chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh
- H chia đội- mỗi đội 2 em
a) có tiếng mở đầu bằng r/d/gi
+ Có giá thấp hơn mức bình thường
- (giá) rẻ
+ Người nổi tiếng
- danh nhân
+ Đ dùng để nằm ngủ thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải 
- giường
chiếu hoặc đệm
* T đánh giá chung
- Lớp nhận xét từng nhóm trả lời
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét bài viết, nhận xét giờ học, nhắc H ghi nhớ các từ.	
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 8: tiết kiệm tiền của (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh hiểu:
- Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người.
- Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi.
- Biết tôn trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.
- Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
 H: - Bìa xanh - đỏ - vàng.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không?	
- Kể một số việc gia đình mình đã tiết kiệm và một số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm.
- Vài H nêu
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Việc tiết kiệm tiền của là của những ai?
- Không phải của riêng ai
- Muốn trong gia đình tiết kiệm bản thân em sẽ làm gì?
- Bản thân em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người.
- Mọi gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ mang lại điều gì?
- Mang lại lợi ích cho đất nước.
ị T kết luận chốt ý
2/ Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa?
- Cho H đọc yêu cầu bài tập
- Đánh dấu x vào trước những việc em đã làm.
- T cho H làm bài
- H nêu miệng chọn câu a, b, g, h, k.
- Trong các việc trên việc làm nào thể hiện sự tiết kiệm.
- Lớp nhận xét.
- T đánh giá.
- Trong những việc làm đó việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm?
- H nêu
câu c, d, đ, e,i
ị Những bạn biết tiết kiệm là những người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm.
3/ Hoạt động 3: Em xử lí như thế nào.	
- Cho H chọn 1 tình huống và bạn bạc cách xử lí và luyện tập đóng vai.
- H thảo luận nhóm 4
a. Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết ntn?
* Tuấn không xé vở và khuyên bạn chơi trò khác.
b. Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới, khi chưa chơi hết những đồ chơi đã có Tâm sẽ nói gì với em?
* Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có như thế mới là bé ngoan.
c. Tình huống 3: Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?
* Hỏi Hà xem có thể tận dụng không và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ tiết kiệm hơn.
ị Theo em cần phải tiết kiệm ntn?
- Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí, không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật.
- Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
- Giúp ta tiết kiệm công sức, tiền của dùng vào việc khác có ích hơn.
4/ HĐ4: Dự định tương lai
- Cho H ghi ra giấy những dự định sẽ sử dụng sách vở, đồ dùng học tập và vật dụng trong gia đình ntn.
- H ghi ra nháp và trao đổi cùng bạn. 
- H nêu miệng. 
- Lớp nhận xét và góp ý cho bạn 
5/Hoạt động nối tiếp 
	- Thế nào là tiết kiệm tiền của 
	- Thầy đọc cho H nghe truyện "Một que diêm"
- Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:Thể dục
Bài 15: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái 
– Trò chơi: Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp.
-  ... ên hỏi
- Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé nói:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên .. 
- T cho H đọc đoạn trích: ở vương quốc Tương lai.
- H đọc trong nhóm 2.
- Tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Cho H thi kể trước lớp.
- 2 đ 3 học sinh thi kể.
b. Bài số 2:
- Cho H đọc yêu cầu của bài
- Trong bài tập 1 các em đã kể câu chuyện theo trình tự ntn?
- Theo trình tự thời gian: Việc xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau.
- ở bài tập 2 yêu cầu ta làm gì?
- Kể câu chuyện theo một cách khác:
VD: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh còn Mi-tin ở khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
- T cho H trao đổi theo cặp.
- H tập kể lại theo trình tự không gian trong nhóm 2.
- Cho H thi kể.
- H kể chuyện trước lớp 2đ 3 H
Lớp nhận xét - bổ sung.
- T đánh giá chung.
c. Bài số 3:
- Cho H đọc yêu cầu bài tập.
+ Cho H quan sát bảng ghi so sánh 2 cách mở đầu.
+ H quan sát 2 cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian/ kể theo trình tự không gian).
- Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các sự việc.
- Có thể kể đoạn: Trong công xưởng xanh trước, trong khu vườn kì diệu sau hoặc ngược lại.
- Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi ntn?
+ Cách 1: - Đoạn1: Trước hết....
 Đoạn 2: Rời công xưởng xanh..
+ Cách 2: Đ1: Mi-tin đến khu vườn.... Đ2: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Về nhà viết 1 đ2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.
Tiết 3:Toán
Bài 40 : Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
	- Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh.
	- Biết dùng ê-ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Ê-ke, thước kẻ.
	III. Hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
	H nêu miệng bài 3.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- T vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Cho H quan sát
+ Cho H đọc tên hình và cho biết hình đó là hình gì?
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc gì?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc vuông.
- T nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng ntn với nhau?
- Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tại C.
-Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc gì?
- Là góc vuông
- Các góc này có chung đỉnh nào?
- Chung đỉnh C.
- Cho H kể tên các đồ vật xung quanh có 2 đường thẳng vuông góc.
VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra vào, 2 cạnh của bảng đen.
- T hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD.
- H quan sát T làm mẫu.
 C
A O B
 D
- Cho H thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
- 1 H lên bảng vẽ.
- Lớp vẽ vào nháp.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- T hướng dẫn H cách kiểm tra.
- Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không?
- Cho H nêu miệng
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
b. Bài số 2:
Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD.
ABAD; ADDC; DCCB; 
CBBD; 
c. Bài số 3:
Ghi cặp cạnh với nhau ở từng hình:
- Hình ABCDE có: AEED; EDDC
- Hình MNPQR có: MNNP; NPPQ
d. Bài số 4:
Cho H tự làm bài
a) ABAD; ADDC
b) AB koBC; BC koCD
4/ Củng cố - dặn dò:
	- Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào?
	- Nhận xét giờ học.
Tiết 4 : Địa lí
Bài 8: Hoạt động sản xuất của người dân ở
tây nguyên
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, H có khả năng:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất Badan và chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ.
- Rèn kỹ năng xem, phân tích bản đồ, bảng thống kê.
- Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên.
Bản đồ địa lí Việt:	
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Tây Nguyên có đặc điểm gì về dân cư, trang phục, lễ hội.
- Ngôi nhà chung lớn nhất của buôn, nơi diễn ra nhiều sinh hoạt tập thể được gọi là gì?
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Trồng cây công nghiệp trên đất Badan.
* Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất Badan.
* Cách tiến hành:
+ Cho H quan sát hình 1.
- H quan sát trên lược đồ và chỉ kết hợp trình bày một số cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên: Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...
- Vì sao Tây Nguyên lại trồng chủ yếu loại cây lâu năm này?
- Vì những cây công nghiệp này phù hợp với vùng đất đỏ badan tơi xốp, phì nhiêu.
- Cho H quan sát bảng số liệu về diện tích trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
+ H quan sát.
- Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?
- Cây cà phê
+ Cho H quan sát hình 2 - SGK tr.88
- Y/c H tìm vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí VN
+ H quan sát cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- 2 đ 3 H lên chỉ.
- Em biết gì về cà phê ở Buôn Ma Thuột?
- Nổi tiếng thơm ngon không chỉ ở trong nước mà còn ở ngoài nước.
- Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì?
- Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.
- Người dân Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này?
* Kết luận: T chốt ý.
- Dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cho cây.
2/ HĐ2: Chăn nuôi trên đồng cỏ.
 * Mục tiêu: H trình bày được đặc điểm tiêu biểu về chăn nuôi của người dân ở Tây Nguyên.
* Cách tiến hành
+ Cho H quan sát lược đồ hình 1 (SGK)
- Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên.
- Bò, trâu, voi
+ Cho H quan sát bảng số liệu
+ H quan sát bảng số liệu về vật nuôi ở Tây Nguyên.
 ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
- Chuyên chở người và hàng hóa.
- Số lượng trâu, bò, voi thể hiện điều gì ở mỗi gia đình?
* Kết luận: T chốt ý.
- Thể hiện sự giàu có, sung túc.
ị Bài học (SGK)
- 3 đ 4 học sinh nhắc lại.
3/ Hoạt động nối tiếp.
	- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc).
- Nhận xét giờ học. VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 8
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 8.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- Có ý thức tự quản cao.
- Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái xây dựng bài.
- Biết giúp bạn cùng tiến:
- Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ.
	- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
- Khen: Phương Anh, Long, Thảo, Dương,
Tồn tại:
	- 1 số đi học còn hay quên đồ dùng:
	- Còn lười học và mất trật tự trong lớp.
	- Chê: Mạnh, Thắng, 
2/ Phương hướng tuần 9:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 8.
- Thường xuyên kiểm tra đồ dùng học tập.
Kĩ Thuật – Tiết 15
Cắt khâu túi rút dây
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách cắt, khâu túi rút dây.
- Cắt khâu được túi rút dây.
- H yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 	-Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi thường hoặc khâu đột).
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
	- Chỉ khâu hoặc len.
	- Kim khâu, kéo cắt vải, thước, phấn, kim băng.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
	Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2/ Bài mới:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu.
- T cho H quan sát vật mẫu và giới thiệu túi rút dây.
- Nêu đặc điểm và hình dạng của túi rút dây.
- H quan sát túi rút dây mẫu và quan sát hình 1 SGK
- Túi rút dây hình chữ nhật
- Có 2 phần: + Phần thân túi.
 + Phần luồn dây.
- Cách khâu từng phần có đặc điểm gì?
- Phần thân túi được khâu theo cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột.
- Phần luồn dây có đường nẹp để lồng dây được khâu theo đường khâu viền đường gấp mép vải.
- Kích thước của túi ntn?
- Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ theo yêu cầu sử dụng.
- Nêu tác dụng của túi rút dây?
- Đựng các đồ vật không bị rơi ra VD: bút, bảng, phấn...
b. Hoạt động 2:
 Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- Cho H quan sát các hình thực hiện các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút dây.
- Nêu lại cách khâu viền đường gấp mép vải.
- H quan sát từ hình 2 đ 9 trong SGK.
- H nêu
- Cách khâu ghép 2 mép vải.
- Khâu bằng mũi khâu đột thưa hay đột mau.
- Muốn có chiếc túi rút dây đầu tiên em phải làm gì?
- Đo, cắt vải.
- T hướng dẫn các thao tác.
- Trước khi cắt vải cần thực hiện những thao tác nào?
- H quan sát T làm mẫu
+ Vuốt phẳng mặt vải, đánh dấu các điểm theo KT ở hình 2.
+ Kẻ nối các điểm.
- Khi kẻ nối các điểm cần chú ý những điều gì?
- Các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau.
- Cắt vải theo đúng đường vạch dấu.
- Sau khi cắt vải xong ta làm gì?
- Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước khâu ghép hai mép vải ở phần thân túi sau.
- Khâu phần thân túi.
- Để túi bền không bị tuột chỉ, ta nên khâu bằng mũi khâu nào?
- Có thể khâu bằng mũi khâu đột thưa, hoặc đột mau.
- T cho H thực hành
- H thực hành trên vải, đo, cắt và gấp viền đường mép vải.
- T quan sát và hướng dẫn học sinh theo nhóm.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Chuẩn bị vật liệu giờ sau học tiếp.
Kĩ thuật - Tiết 16
Cắt khâu túi rút dây
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách cắt khâu túi rút dây.
- Cắt khâu được túi rút dây.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Mẫu túi vải rút dây.
 	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
	+ Một mảnh vải hoa hoặc màu.
	+ Kim, kéo,thước, phấn, kim băng nhỏ.
H :	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
3/ HĐ3: Thực hành khâu túi rút dây.
- T kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1.
- H bày vật liệu lên bàn.
- Nêu các bước khâu túi rút dây?
+ Đánh dấu các điểm theo kích thước.
+ Cắt vải theo đường vạch dấu.
+ Khâu viền các đường gấp mép.
+ Khâu thân túi.
+ Khâu bằng mũi khâu đột thưa.
- T hướng dẫn lại một số thao tác khó - khâu vòng 2đ3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp.
- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của H.
- T quan sát - hướng dẫn theo nhóm.
- Nhắc nhở H thực hiện theo từng bước.
- H thực hành khâu túi.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Cất vật liệu để giờ sau hoàn thiện sản phẩm.
- Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc