Giáo án dạy Tiếng việt tuần 3

Giáo án dạy Tiếng việt tuần 3

Lòng dân (T1)

I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Biết đọc đúng văn bản kịch ngắt giọng, thanh đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch (HS khá giỏi biết đọc diễn cảm )

2. Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng Trả lời được các câu hỏi trong 1,2,3

3. Yêu quí nhân dân vì cách mạng

 

doc 17 trang Người đăng nkhien Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tiếng việt tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày soạn :27-8-2011	 Ngày dạy: Thứ hai ngày 29-8-2011 Tuần 3	 Môn: Tập đọc
Tiết 5	 Bài: Lịng dân (T1)
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Biết đọc đúng văn bản kịch ngắt giọng, thanh đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch (HS khá giỏi biết đọc diễn cảm )
Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng Trả lời được các câu hỏi trong 1,2,3
Yêu quí nhân dân vì cách mạng
II-CHUẨN BỊ 
GV: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn một đoạn kịch để hướng dẫn hs luyện đọc .
 - HS: Dụng cụ học tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1-Ổn định lớp
2-KTBC: -Đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu .
 -Trả lời các câu hỏi SGK .
3-BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI CHÚ
1-Giới thiệu bài : 
Ở lớp 4, các em đã được làm quen với trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai. hôm nay các em sẽ học phần đầu của trích đoạn kịch Lòng dân. Đây là vở kịch được giải thưởng Văn Nghệ thời kì kháng chiến chống Pháp (1945-1954). Tác giả vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng chiến.
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
-Gv đọc diễn cảm trích đoạn kịch .
Chú ý :
+Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật.
+Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch . 
Có thể chia màn kịch thành các đoạn sau :
-Đoạn 1 : Từ đầu đến lời dì Năm (Chồng tôi . Thằng nay là con
-Đoạn 2 : Từ lời cai (Chồng chị à?) đến lời lính (Rục rịch tao bắn)
-Đoạn 3 : Phần còn lại .
Gv sửa lỗi cho hs, giúp hs hiểu các chú giải trong bài.
VD : Tức thời : đồng nghĩa vừa xong.
-Đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch .
-Quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch.
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Chú ý đọc đúng các từ địa phương.
-Luyện đọc theo cặp.
b)Tìm hiểu bài 
Câu hỏi 1 : Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?
Câu hỏi 2 :Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ?
Câu hỏi 3 : Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ?
-Trao đổi, thảo luận .
-Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
-HS trả lời như SGK
-Hs có thể thích những chi tiết khác nhau. VD : 
+Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng hỏi lại: Chồng chị à ?, dì vẫn khẳng định: Chồng tô .
+Thấy bọn giặc doạ bắn, dì làm chúng tưởng dì sợ nên sẽ khai, hóa ra dì chấp nhận cái chết, chỉ xin được trối trăng, căn dặn con mấy lời, khiến chúng tẽn tò.
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
-Gv theo dõi, uốn nắn.
-Hs đọc diễn cảm đoạn kịch. 
4-CỦNG CỐ:-Nhận xét tiết học .
5-DẶN DÒ : Về nhà tiếp tục luyện đọc; đọc trước bài học sau.
---------------
 Điều chỉnh bổ sung
ưưưư
Ngày soạn :27-8-2011	 Ngày dạy: Thứ hai ngày 29-8-2011 Tuần 3	 Môn: Chính tả (nhớ viết)
Tiết 3	 Bài: Thư gửi các học sinh
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi, viết không sai quá 5 lỗi CT
- Làm đúng BT 2 (HS khá giỏi nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng)
- Kính yêu Bác Hồ
II-CHUẨN BỊ 
GV: -Phấn màu để chữa lỗi bài viết cho hs trên bảng.
Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần BT2 :
TIẾNG
VẦN
ÂM ĐỆM
ÂM CHÍNH
ÂM CUỐI
Em
E
M
Yêu
Yê
U
Màu
A
U
Xanh
A
Nh
Đồng 
Oâ
Ng
Bằng 
Aê
Ng
Rừng
Ư
Ng
Núi
U
I
 - HS: Dụng cụ học tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1-Ổn định lớp
2-KTBC: -Hs chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình 
3-BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS
GHI CHÚ
Hướng dẫn hs nhớ , viết 
-Nhắc các em chú ý những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số (80 năm)
-Chấm 7, 10 bài.
-Nêu nhận xét chung.
-2 hs đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ – viết trong bài “Thư gởi các học sinh” của Bác Hồ.
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ và bổ sung, sửa chữa nếu cần.
-Gấp SGK, nhớ lại đoạn thư, tự viết bài 
-Hết thời gian qui định, yêu cầu hs tự soát lại bài.
Hướng dẫn hs làm BT chính tả 
Bài tập 2 :
-1 hs đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
-Nối tiếp nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào âm chính trong mô hình cấu tạo vần giống như M(bằng) trong SGK (có sẵn ở phần chuẩn bị bài)
-Cả lớp nhận xét.
Bài tập 3 :
Kết luận:
Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên)
-Hs nắm được yêu cầu ở BT.
-Dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến.
-2, 3 hs nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh.
4-CỦNG CỐ: Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt.
5-DẶN DÒ: Chuẩn bị bài sau
---------------
 Điều chỉnh bổ sung
ưưưư
Ngày soạn :27-8-2011	 Ngày dạy: Thứ ba ngày 30-8-2011 Tuần 3	 Môn: Luyện từ và câu
Tiết 5 Bài: Mở rộng vốn từ: NHÂN DÂN 
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Làm được BT1,2,3 
-HS khá giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2 , đặt câu với các từ ở BT3
- Cĩ thái độ tốt trong ứng xử
II-CHUẨN BỊ 
GV: -Bút dạ, 1 vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để hs làm BT1 ,3b.
Một tờ giấy khổ to trên đó gv đã viết lời giải BT3b.
Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt .
 - HS: Dụng cụ học tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1-Ổn định lớp
2-KTBC: -Hs đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho ( BT4 ) đã được viết lại hoàn chỉnh.
3-BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI CHÚ
2-Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài tập 1 :
-Giải nghĩa từ tiểu thương: người buôn bán nhỏ.
Bài tập 2 :
Nhắc hs : Có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ, đầy đủ nội dung một thành ngữ hoặc tục ngữ.
-Hs đọc trước lớp yêu cầu BT 
-Trao đồi theo cặp.
-Đại diện một số cặp trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, tính điểm.
-Cả lớp sửa bài trong VBT theo lời giải đúng:
a)Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí 
b)Nông dân : thợ cấy, thợ cày 
c)Doanh nhân : tiểu thương , nhà tư sản 
d)Quân nhân : đại úy , trung sĩ 
e)Trí thức : giaó viên, bác sĩ, kĩ sư 
g)Học sinh : học sinh tiểu học, học sinh trung học.
-Đọc yêu cầu BT.
-Làm việc cá nhân.
-Cả lớp nhận xét, kết luận :
+Chịu thương chịu khó : cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.
+Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn , táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
+Muôn người như một : đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
+Trọng nghĩa khinh tài : coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc.
+Uống nước nhớ nguồn : biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.
-Thi thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trên.
Bài tập 3 :
-Phát phiếu .
-Thực hiện tiếp theo tương tự BT1 .
-Viết 5,6 từ bắt đầu bằng tiếng đồng ?
-Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được ?
-1 hs đọc yêu cầu .
-Cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên , trả lời câu hỏi 3a (Người Việt Nam ta gọi là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của Mẹ Âu Cơ ).
-Hs làm bài.
-Làm vào vở 
-Theo dõi phần tham khảo.
-Hs làm miệng BT3c.
-Cả lớp đồng thanh hát một bài.
-Ngày thứ hai, học sinh toàn trường mặc đồng phục.
-Bố mẹ vốn là bạn đồng học .
-Cả tổ tôi đồng tâm nhất trí vươn lên trở thành một tổ dẫn đầu về học tập.
4-CỦNG CỐ: Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt.
5-DẶN DÒ : Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT2.
---------------
 Điều chỉnh bổ sung
ưưưư
Ngày soạn :27-8-2011	 Ngày dạy: Thứ hai ngày 30-8-2011 Tuần 3	 Môn: Kể chuyện
Tiết 3 Bài: Kể chuyện được chứng kiến 
	 hoặc tham gia 
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Kể được 1 câu chuyện (đã chứng kiến hoặc tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước
- Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện đã kể
-Ham thích mơn kể chuyện
II-CHUẨN BỊ 
GV: Gv và hs mang đến lớp một số tranh minh họa những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương , đất nước . 
Bảng lớp viết đề bài; viết vắn tắt gợi ý 3 về 2 cách kể chuyện .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1-Ổn định lớp
2-KTBC: Hs kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc đã đọc về các anh hùng , danh nhân ở nước ta .
3-BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG THẦY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI CHÚ
Giới thiệu bài :
Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài học và kiểm tra xem hs chuẩn bị trước ở nhà như thế nào.
Hướng dẫn hs kể chuyện 
Gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài : Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước .
Nhắc hs : Câu chuyện em kể không phải là câu chuyện em đã đọc trên sách báo; mà phải là chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thất trên ti vi, phim ảnh; đó cũng có thể là câu chuyện của chính em.
3-Gợi ý kể chuyện 
-Nhắc hs hs lưu ý về 2 cách kể chuyện trong gợi ý 3 :
+Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến kết thúc.
+Giới thiệu người có việc làm tốt : Người ấy là ai? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói và hành động của người ấy?
Hs thực hành kể chuyện 
a) Kể chuyện theo cặp 
-Gv đến từng nhóm nghe hs kể chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp 
-Hs giới thiệu đề tài câu chuyện : VD : 
+Tôi muốn kể câu chuyện về ông tôi . Ông tôi là một tổ trưởng dân phố rất tích cực . Ông đã vận động mọi người góp công , góp của sửa đường cống thoát nước của khu phố . 
+Tôi muốn kể câu chuyện về các bạn thiếu nhi xóm tôi vừa qua đã tham gia giữ vệ sinh , trồng cây làm sạ ...  cơn mưa sắp đến ?
Câu b ) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa ?
Câu c ) Những từ ngữ tả cây cối , con vật , bầu trời trong và sau trận mưa ?
Câu d ) Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
Gv : Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan . Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, tác giả đã nhìn thấy, nghe thấy, ngửi thấy và cảm thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa... Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo, tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cơn mưa rào đầu mùa rất chân thực.
-Đọc BT1. Gv theo dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm. Trao đổi, thảo luận đôi. 
+Mây : đặc xịt, nặng, lổm ngổm đầy trời; tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt.
+Gió : thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây. 
-Tiếng mưa:
+Lúc đầu : lẹt đẹt . . . lẹt đẹt , lách tách .
+Về sau : mưa ù xuống, rào rào, sầm sập,
 đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt gianh đổ ồ ồ.
-Hạt mưa : Những giọt nuớc lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào ; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay, tỏa bụi nước trắng xoá.
-Trong mưa :
+Lá đào, lá na , lá sói vẫy tay run rẩy .
+Con gà sống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tìm chỗ trú.
+Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa.
-Sau trận mưa:
+Trời rạng dần.
+Chim chào mào hót râm ran .
+Phía đông một mảng trời trong vắt .
+Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
-Bằng mắt (thị giác) nên thấy những đám mây biến đổi trước cơn mưa; thấy mưa rơi; những đổi thay của cây cối, con vật , bầu trời, cảnh tượng xung quanh khi mưa tuôn , lúc mưa ngớt.
-Bằng tai nghe (thính giác) nên nghe thấy tiếng gió thổi; sự biến đổi của tiếng mưa; tiếng sấm; tiếng hót của chaò mào.
-Bằng cảm giác của làn da (xúc giác) nên cảm thấy sự mát lạnh của làn gió nhuốm hơi nước mát lạnh trước cơn mưa .
-Bằng mũi ngửi (khưú giác) nên biết một mùi nồng ngai ngái, xa lạ man mác của những trận mưa mới đầu mùa .
Bài tập 2 
-Kiểm tra việc chuẩn bị tiết học : quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa.
-Phát giấy khổ to, bút dạ cho hs.
-Chấm điểm những bài làm tốt.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Lập dàn ý vào vở.
-Hs trình bày.
-Cả lớp nhận xét.
-Hs trình bày trên giấy khổ to dán trên bảng lớp. Gv và hs nhận xét bổ sung xem như bài làm mẫu.
4-CỦNG CỐ : Nhận xét tiết học.
5-DẶN DÒ :Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một cơn mưa.
---------------
 Điều chỉnh bổ sung
ưưưư
Ngày soạn :27-8-2011	 Ngày dạy: Thứ tư ngày 31-8-2011 Tuần 3	 Môn: Luyện từ và câu
Tiết 6 Bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Biết sử dụng từ đồng 1 cách thích hợp (BT1), hiểu ý nghĩa chung của 1 số tục ngữ (BT 2)
-Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài sắc màu em yêu viết được 1 đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (HS khá giỏi dùng nhiều từ hơn) ở BT3
-Nĩi viết đúng ý nghĩa
II-CHUẨN BỊ 
Bút dạ và 2,3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 .
 - HS: Dụng cụ học tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1-Ổn định lớp
2-KTBC: HS nêu lại kiến thức về từ đồng nghĩa
3-BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI CHÚ
Giới thiệu bài : 
Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 
Hướng dẫn hs làm BT 
Bài tập 1 :
-Dán 1 tờ giấy lên bảng , mời 1 hs làm bài.
-Đọc yêu cầu .
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn , làm bài cá nhân.
-Phát biểu ý kiến 
-Lời giải đúng :
Lệ đeo ba lô , Thư xách túi đàn , Tuấn vác thùng giấy , Tân và Hưng khiêng lều trại , Phượng kẹp báo .
Bài tập 2 : 
Giải nghĩa từ cội ( gốc ) trong câu tục ngữ Lá rụng về cội 
Lưu ý : 3 câu đã cho cùng nhóm nghĩa , Nhiệm vụ của em là phải chọn 1 ý ( trong 3 ý đã cho ) để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó .
-Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng một trong 3 câu tục ngữ trên ?
-Đọc yêu cầu BT .
-Đọc lại 3 ý đã cho : làm người phải thủy chung , gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên , loài vật thường nhớ nơi ở cũ .
-Lời giải đúng : Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên .
-Làm người phải biết nhớ quê hương . Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi nữa là .
-Ông tôi sống ở nước ngoài sắp về nước sống cùng gia đình tôi . Ông bảo “ Lá rụng về cội , ông muốn về chết nới quê cha đất tổ” .
-Đi đâu chỉ vài ba ngày , bố tôi đã thấy nhớ
 nhà muốn về . Bố thường bảo “ Trâu bảy năm còn nhớ chuồng . Con người nhớ tổ ấm của mình là phải”,
Bài tập 3 
-Đọc yêu cầu . Nhắc hs hiểu đúng yêu cầu đề bài .
Nhắc hs : có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không coí trong bài ; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa .
-Khen ngợi những hs viết đoạn văn hay, dùng từ đúng chỗ .
-Chọn 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết thành đọan văn miêu tả .
Gợi ý : Trong các sắc màu , màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu của lộng lẫy , gây ấn tượng nhất . Màu đỏ là màu máu đỏ hồng trong tim , màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc , màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng đội viên . Đó còn là màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn , màu đỏ rực của bếp lửa , màu đỏ tía của đóa hoa mào gà , màu đỏ au trên những đôi má phúng phính của những em bé khỏe mạnh , xinh đẹp .
-Làm việc cá nhân vào VBT .
-Từng hs nối tiếp nhau đoc đoạn văn đã viết.
-Cả lớp nhận xét .
4-CỦNG CỐ : Nhận xét tiết học .
5-DẶN DÒ : Yêu cầu những hs viết đoạn văn BT3 chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh .
---------------
 Điều chỉnh bổ sung
ưưưư
Ngày soạn :27-8-2011	 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 2-9-2011 Tuần 3	 Môn: Tập làm văn
Tiết 6 Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hàon chỉnh theo yêu cầu của BT1(HS khá giỏi hoàn chỉnh các đoạn văn và chuyển 1 phần dàn thành đoạn văn miêu tả sinh động), làm được BT3
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, từ đó có ý thức bảo vệ MT
II-CHUẨN BỊ 
Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa .
Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng hs trong lớp .
 - HS: Dụng cụ học tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1-Ổn định lớp
2-KTBC: - Chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa .
3-BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI CHÚ
1-Giới thiệu bài : 
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
2-Hướng dẫn hs luyện tập .
Bài tập 1 :
-Chú ý yêu cầu đề tài : Tả quang cảng sau cơn mưa .
Đoạn 1 : Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay .
Đoạn 2 : Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa .
Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa .
Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa .
Lưu ý : Bài văn tả quang cảnh một thị xã nhỏ , vì vậy có cả đàn gà trong vườn lẫn xe cộ chạy trên đường phố . Tuy vậy , khi thêm câu hoặc từ ngữ vào chỗ trống , nên có chừng mực . Nếu sa đà miêu tả quá nhiều cảnh , nội dung các đoạn có thể không thống nhất với nhau .
-Đọc nội dung BT1 .
-Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn .
-Mỗi hs hoàn chỉnh một trong hai đoạn ( trong số 4 đoạn đã cho ) bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu . . . . 
-Làm vào vở .
-Cả lớp nhận xét .
Đoạn 1 : Lộp độp , lộp độp . Mưa rồi . Cơn mưa ào ào đổ xuống làm mọi hoạt động dường như ngừng lại . Mưa ào ạt . Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màu nước trắng xoá , những bóng cây cối ngả nghiêng , mấy chiếc ô tô phóng qua , nước toé lên sau bánh xe . Một lát sau , mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn 
Đoạn 2 : Ánh nắng lại chiếu sáng rực rỡ trên những thảm cỏ xanh . Nắng lấp lánh như đùa giỡn , nhảy nhót với những gợn sóng trên dòng sông Nhuệ . Mấy chú chim không rõ tránh mưa ở đâu giờ đang đậu trên cành cao cất tiếng hót véo von . Chị gà mái tơ náu dưới gốc cây bàng đang rũ rũ bộ lông ướt lướt thướt . Đàn gà con xinh xắn đang lích rích chạy quanh mẹ . Bộ lông vàng óng của chúng vẫn khô nguyên vì chúng vừa chui ra khỏi đôi cánh to của gà mẹ . Chú mèo khoang ung dung bước từ trong bếp ra ngoài sân . Chú chọn chỗ sân đã kịp ráo nước , nằm duỗi dài phơi nắng có vẻ khoái chí lắm 
Đoạn 3 : Sau cơn mưa có lẽ cây cối , hoa lá là tươi đẹp hơn cả . Những hàng cây ven đường được tắm nước mưa thỏa thuê nên xanh tươi mơn mởn . Mấy cây hoa trong vườn còn đọng những giọt nước long lanh trên lá đang nhè nhẹ tỏa hương .
Đoạn 4 : Con đường trước cửa đang khô dần.Trên đường xe cộ lại nườm nượp như mắc cửi . Tiếng người cười nói đi lại rộn rịp . Tuá ra từ những chỗ trú mưa , mọi người đang vội vã trở lại công việc trong ngày . Góc phố , mấy cô bé đang chơi nhảy dây . Những bím tóc tun ngũn vung vẩy theo từng nhịp chân nhảy .
Bài tập 2
-Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn , các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực , tự nhiên .
-Gv nhận xét .
-Đọc yêu cầu BT 
-Cả lớp làm bài .
4-CỦNG CỐ : Gv nhận xét giờ học . 
5-DẶN DÒ : -Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa .
 -Chuẩn bị bài sau : lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả trường học 
---------------
 Điều chỉnh bổ sung
ưưưư

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc