Sự sụp đổ của chế độ a- pác-thai
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Đọc đúng từ phên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
-Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu: (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Yu hịa bình
II-CHUẨN BỊ:
GV:Tranh , ảnh minh họa trong SGK .
HS: SGK
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1-Ổn định
2-Ktbc: -Đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con . .
-Trả lời các câu hỏi SGK .
TUẦN 6 Ngày soạn : 17-9-2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 19-9-2011 Tuần 6 Môn: Tập đọc Tiết 11 Bài: Sự sụp đổ của chế độ a- pác-thai I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Đọc đúng từ phên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. -Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu: (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Yêu hịa bình II-CHUẨN BỊ: GV:Tranh , ảnh minh họa trong SGK . HS: SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: -Đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con . . -Trả lời các câu hỏi SGK . 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài Qua bài thơ Bài ca về trái đất , các em đã biết trên thế giới có nhiều dân tộc màu da khác nhau ( vàng , trắng , đen ) , người có màu da nào cũng đáng quý . Nhưng ở một số nước vẫn tồn tại nạn phân biệt chủng tộc , thái độ miệt thị đối với người da đen và da màu . Xoá bỏ nạn phân biệt chủng tộc để xây dựng một xã hội bình đẳng , bác ái chính là góp phần tạo nên một thế giới không còn thù hận , chiến tranh . Bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai cho các em biết những thông tin về cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ chống chế độ phân biệt chủng tộc của những người da đen ở Nam Phi . 2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài A)Luyện Đọc -Giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh họa bài -GV giới thiệu về Nam Phi : Quốc gia ở cực nam châu Phi , diện tích 1.219.000 km2 , dân số trên 43 triệu người , thủ đô là Prê-tô-ri-a , rất giàu koáng sản ( Sử dụng bản đồ thế giới , nếu có ) . -Ghi bảng : a-pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la -Hướng dẫn hs đọc đúng số liệu thống kê : 1/5 ( một phần năm ) 9/10 ( chín phần mười ) ¾ ( ba phần tư ) 1/7 ( một phần bảy ) 1/10 ( một phần mười ) -Hướng dẫn hs hiểu những từ khó ghi cuối bài . -Gv đọc diễn cảm bài văn . Có thể chia thành 4 đoạn sau : Mỗi lần xuống dòng xem như là một đoạn -2 hs đọc nối tiếp toàn bài . -Cả lớp đồng thanh . -Hs luyện đọc theo cặp . -1,2 hs đọc lại cả bài . b)Tìm hiểu bài Hướng dẫn trả lời câu hỏi : -Dưới chế độ A-pác-thai , người da đen bị đối xử như thế nào ? -Người dân Nam Phi làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? -Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ? -Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới ? -Trả lời như SGK -Trả lời như SGK -Trả lời như SGK -Hs nói về Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la theo thông tin trong SGK c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm -Nhắc hs đọc diễn cảm đoạn 3 ( cảm hứng ca ngợi , sảng khoái ) -Gv theo dõi , uốn nắn . -Hs đọc diễn cảm một đoạn tự chọn 4-Củng cố: Nhận xét tiết học . 5-dặn dò : Dặn hs ghi nhớ những thông tin em đã có được từ bài văn . --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn : 17-9-2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 19-9-2011 Tuần 6 Môn: Chính tả(Nhớ – viết) Tiết 6 Bài: Ê –MI– LI, CON ... I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. -Nhận biết được các tiếng chứa ưa,ươ và cách ghi dấu thanh theo y/c của BT2; tìm được tiếng chứâ ưa,ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3 -HS khá, giỏi làm đầy đủ được bài tập 3, hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ. -Cĩ ý thức khi viết bài nhớ -viết II-CHUẨN BỊ GV:Một số tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT3 . HS: SGK- Bảng nhóm III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: -Hs chép các tiếng có nguyêm âm đôi uô , ua ( VD : suối , ruộng , tuổi , mùa , lúa , lụa...) và nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó . 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . Lắng nghe 2-Hướng dẫn hs viết chính tả (nhớ– viết) -Đọc đoạn cần viết . -Nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai . -Chấm 7,10 bài . -Nêu nhận xét chung . -Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa chữa nếu cần . -Hs viết bài -Hết thời gian qui định , yêu cầu hs tự soát lại bài . 3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả Bài tập 2 : -Nhận xét cách ghi dấu thanh ? -Các tiếng chứa ưa , ươ : lưa , thưa , mưa , giữa ; tưởng , nước , tươi , ngược . +Trong tiếng giữa ( không có âm cuối ) ; dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính . các tiếng lưa , thưa , mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang . +Trong các tiếng tưởng , nước , ngược ( có âm cuối ) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính . Tiếng tươi không có dâú thanh vì mang thanh ngang . Bài tập 3 : Gv giúp hs hoàn thành BT và hiểu các thành ngữ , tục ngữ . -Cầu được ước thấy : đạt được đúng điều mình thường mong mỏi , ao ước . -Năm nắng mười mưa : trải qua nhiều khó khăn , vất vả . -Nước chảy đá mòn : kiên trì , nhẫn nại sẽ thành công . -Lửa thử vàng , gian nan thử sức : khó khăn là điều kiện thử thách rèn luyện con người . *Hs thi đọc thuộc các thành ngữ , tục ngữ . 4-Củng cố : Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt . 5-Dặn dò :Về nhà học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ ở BT3 . --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn : 17-9-2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 20-9-2011 Tuần 6 Môn: Luyện từ và câu Tiết 11 Bài: Mở rộng vốn từ : Hữu nghị – Hợp tác I-MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU -Hiểu được nghiã các từ có tiếng hữu tiếng hợp – -Biết xếp vào các nhóm thích hợp theo y/c BT1,2. Biết đặt câu với 1 từ, một thành ngữ theo yêu cầu BT 3,4 -Biết hợp tác trong học tập và cuộc sống II-CHUẨN BỊ GV: Một vài tờ phiếu đã kẻ bảng phân loại để hs làm BT1,2 . HS: Từ điển . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định: 2-Ktbc: -Hs nêu định nghĩa về từ đồng âm. -Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ở BT2,3 . 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 : -Làm việc theo nhóm . Lời giải : A)Hữu có nghĩa là bạn bè . -hữu nghị : tình cản thân thiện giữa các nước. -chiến hữu : bạn chiến đấu . -thân hữu : bạn bè thân thiết . -bằng hữu : bạn bè . -bạn hữu : bạn bè thân thiết . b)Hữu có nghĩa là có : -hữu ích : có ích . -hữu hiệu : có hiệu quả . -hữu tình : có sức hấp dẫn , gợi cảm . -hữu dụng : dụng được việc . Bài tập 2 : -Làm việc theo nhóm . Lời giải : a)Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn : hợp tác , hợp nhất , hợp lực . b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu , đòi hỏi nào đó : hợp tình , phù hợp , hợp thời , hợp lệ, hợp pháp , hợp lí , thích hợp Bài tập 3 : *Với những từ ở BT1 , hs có thể đặt 1 trong các câu sau : +Nhóm a : -Nhân dân ta luôn chăm lo vun đắp tình hữu nghị với nhân dân các nước . -Bác ấy là chiến hữu của bố em . -Buổi lễ mừng thọ của ông em có đủ mặt họ hàng , thân hữu . -Quan hệ giữa hai nước rất hữu hảo . -Tình bằng hữu của chúng tôi ai cũng biết -Chúng ta là bạn hữu , phải giúp đỡ lẫn nhau. +Nhóm b : -Trồng cây gây rừng là việc làm rất hữu ích . -Loại thuốc này thật hữu hiệu . -Phong cảng nơi đây thật hữu tình . -Trong vụ bắt cướp tối qua , cây gậy ấy thật hữu dụng . *Với những từ ở BT , hs có thể đặt câu sau : +Nhóm a : -Chúng tôi hợp tác với nhau trong mọi việc . -Ba tổ chức riêng rẽ giờ đã hợp nhất . -Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra một tờ báo tường . +Nhóm b : -Bố luôn giải quyết công việc hợp tình , hợp lí . -Công việc này rất phù hợp với tôi . -Anh ấy có suy nghĩ rất hợp thời . -Là phiếu này hợp lệ . -Quyết định này rất hợp pháp . -Khí hậu miền Nam rất phù hợp với sức khỏe của ông tôi . Bài tập 4 : Gv giúp hs hiểu nội dung ba thành ngữ : -Bốn biển một nhà : người ở khắp nơi đoàn kết như trong gia đình , thống nhất về một mối . -Kề vai sát cánh : sự đồng tâm hợp lực , cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng . -Chung lưng đấu sức : tương tự kề vai sát cánh . Đặt câu : -Thợ thuyền khắp nơi thương yêu , đùm bọc nhau như anh em bốn biển một nhà. -Dân tộc ta đã trải qua hơn 100 năm chiến đấu chống ngoại xâm để thực hiện ước nguyện non sông thống nhất , Bắc Nam sum hợp , bốn biển một nhà . -Chúng tôi luôn kề vai sát cánh nhau trong mọi công việc . -Họ chung lưng đấu sức , sướng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn , thử thách . 4-Củng cố : Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt . 5- Dặn dò: Dặn hs ghi nhớ những điều mới học ; học thuộc lòng 3 thành ngữ . --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn : 17-9-2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 19-9-2011 Tuần 6 Môn: Kể chuyện Tiết 6 Bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc thamgia I-MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU -Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc 1 nước được biết qua truyền hình, phim ảnh -Yêu mến nhân dân trên thế giới II-CHUẨN BỊ: GV: Bảng lớp viết đề bài , tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện Tranh , ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước HS: -Tranh , ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định: 2-Ktbc: Hs kể lại câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hòa bình , chống chiến tranh . 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA G ... ƠNG TIỆN DẠY HỌC Một số tranh ảnh về thảm họa chất độc màu da cam gây ra . VD về đơn trình bày đúng quy định : CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc Láng Dài , ngày 22 tháng 9 năm 2011 ĐƠN XIN GIA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN GIÚP ĐỠ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MÀU DA CAM Kính gởi : Ban Chấp Hành Hội Chữ Thập Đỏ , Huyện Đất Đỏ Em tên : Nguyễn Trung Việt Sinh ngày : 01-07-2001 Học sinh lớp 5A , Trường Tiểu học Láng Dài 2 Sau khi đựơc nghe giới thiệu về hoạt động của Đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam thụôc Hội Chữ Thập Đỏ của Xã, em thấy hoạt động Đội rất có ý nghĩa và thiết thực . Em tự nhận thấy mình có thể tham gia hoạt động của Đội để giúp các bạn nhỏ bị ảnh hưởng chất độc màu da cam . Vì vậy , em viết đơn này bày tỏ nguyện vọng được gia nhập Đội tình nguyện , góp phần nhỏ bé làm giảm bớt nỗi bất hạnh của các nạn nhân . Em xin hứa tôn trọng nội quy và tham gia tích cực mọi hoạt động của Đội Em xin chân thành cảm ơn . Người làm đơn kí Nguyễn Trung Việt V-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1-Ổn định 2-Ktbc: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học . 2-Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1 : -Giới thiệu tranh ảnh về thảm họa do chất độc màu da cam gây ra ; hoạt động của Hội chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam . *Gợi ý trả lời các câu hỏi : -Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì đối với con người ? -Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam ? -Đọc bài Thần Chết mang tên bảy sắc cầu vồng , trả lời lần lượt các câu hỏi -Cùng với bom đạn và các chất độc khác , chất độc màu da cam đã phá hủy hơn 2 triệu héc ta rừng , làm xói mòn và khô cằn đất , diệt chủng nhiều loại muông thú , gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái họ như ung thư , nứt cột sống , thần kinh , tiểu đường , sinh quái thai , dị tật bẩm sinh . . . Hiện nước ta có khoảng 70.000 người lớn , từ 200.000 đến 300.000 trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam . -Chúng ta cần thăm hỏi , động viên , giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam . -Sáng tác truyện, thơ, bài hát, tranh ảnh ... thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân; vận động mọi người giúp đỡ nạn nhân và các em nhỏ bị ảnh hưởng của chất độc màu da cam -Lao động công ích gây quỹ ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam nói riêng , nạn nhân chiến tranh nói chung . Bài tập 2 VD về đơn trình bày đúng quy định ( phần chuẩn bị bài ) -Hs trình bày đơn . -Cả lớp nhận xét (thể thức , trình bày lí do, nguyện vọng). 4-Củng cố : Nhận xét tiết học , khen những hs viết đúng thể thức ; yêu cầu những hs chưa đạt về nhà hoàn thiện lá đơn . 5-Dặn dò: Dặn hs tiếp tục quan sát cảnh sông nước và ghi lại kết quả quan sát cho tiết TLV tới . --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn : 17-9-2011 Ngày dạy: Thứ tư ngày 21-9-2011 Tuần 6 Môn: Luyện từ và câu Tiết 12 Bài: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị-Hợp tác I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ ( ND ghi nhớ) -Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số VD cụ thể (BT1, Mục III); đặt câu với một từ đồng âm theo y/c của BT2 -Học sinh khá, giỏi đặt câu được với 2m, 3 cặp từ đồng âm ở BT1 ( Mục III) -Tơn trọng tình hữu nghị II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GV: Bảng phụ viết 2 cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi : +(Rắn ) hổ mang ( đang) bò lên núi . +(Con) hổ (đang) mang (con ) bò lên núi . Bốn , năm tờ phiếu photo phóng to nội dung BT1 , phần luyện tập . HS: Bảng nhóm III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: Trả lời kiến thức về từ đồng âm 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . Lắng nghe 2-Phần nhận xét -Gv treo bảng phụ đã viết 2 cách hiểu câu văn ( xem phần Đồ dùng dạy học ) -Lời giải câu hỏi 2 : Câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách như vậy là do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra 2 cách hiểu . Cụ thể : +Các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang (tên một loài rắn) đồng âm với danh từ hổ (con hổ) và động từ mang. +Động từ bò ( trườn ) đồng âm với danh từ bò (con bò). -Hs đọc câu “ Hổ mang bò lên núi .” -Trả lời 2 câu hỏi SGK . 3-Phần ghi nhớ -Đọc và nói lại nội dung ghi nhớ . 4-Phần luyện tập Bài tập 1 : -Hs chỉ ra các từ đồng âm trong mỗi câu . -Lời giải : +Đậu trong ruồi đậu là dừng ở một chỗ nhất định ; còn đậu trong xôi đậu là đậu dùng để ăn . Bò trong kiến bò là một hoạt động , còn bò trong thịt bò là con bò . +Tiếng chín thứ nhất là tinh thông , tiếng chín thứ hai là số chín . +Tiếng bác thứ nhất là một từ xưng hô , tiếng bác thứ hai là làm chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đều đến khi sền sệt . Tiếng tôi thứ nhất là một từ xưng hô , tiếng tôi thứ hai là đổ nước vào để làm cho tan . +Đá vừa có nghĩa là chất rắn tạo nên vỏ trái đất ( như trong sỏi đá ) vừa có nghĩa là đưa nhanh hất mạnh chân và một vật làm nó bắn ra xa hoặc bị tổn thương ( như trong đá bóng, đấm đá ) . Nhờ dùng từ đồng âm , câu d này có hai cách hiểu khác nhau : -Con ngựa (thật) đá con ngựa (bằng) đá , / con ngựa (bằng) đá không đá con ngựa (thật). -Con ngựa (bằng) đá đá con ngựa (bằng) đá / Con ngựa (bằng) đá không đá con ngựa (thật) . Bài tập 2 : -Hs có thể đặt hai câu , mỗi câu chứa một từ đồng âm , cũng có thể đặt một câu chứa một từ đồng âm . VD : +Mẹ em đậu xe lại , mua cho em một gói xôi đậu . +Bé thì bò , còn con bò lại đi . +Cơm đã chín . / Em được chín điểm bài kiểm tra toán . +Bác là người vui tính . / Đừng vội bác ý kiến của bạn . +Chúng tôi ngồi chơi trên hòn đá . / Em bé đá chân rất mạnh . 4-Củng cố : -Hs nói lại tác dụng của cách dùng từ đồng âm để chơi chữ . -Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt . 5-Dặn dò : Dặn hs ghi nhớ những điều mới học ; học thuộc lòng 3 thành ngữ . --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn : 17-9-2011 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 23-9-2011 Tuần 6 Môn: Tập làm văn Tiết 12 Bài:Luyện tập tả cảnh I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU -Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 doạn văn trích ( BT1 ) -Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả 1 cảnh sông nước ( BT2) - Yêu quí cảnh đẹp quê hương II-CHUẨN BỊ GV:Một số tranh ảnh minh họa cảnh sông nước : biển , sông , suối , hồ , đầm . . . - HS: Bài soạn ở nhà III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: Hai hs đọc “ Đơn xin gia nhập đội tình nguyện” -Kiểm tra sự chuẩn bị bài luyện tập tả cảnh . 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học . - 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 : -Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần a : +Đoạn văn tả cảnh đặc điểm gì của biển ? +Câu văn nào nói rõ đặc điểm đó ? +Để tả đặc điểm đó , tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào ? +Khi quan sát biển tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào ? GV : Liên tưởng này khiến biển gần gũi, đáng yêu hơn . * Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần a : +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? +Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? GV : tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thấy cái nắng nóng như đổ lửa. +Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh ? +Nêu tác dụng của những liên tưởng trên? -Hs làm việc theo cặp hoặc theo nhóm . -Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời . -Câu mở đoạn : Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời . -Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau : khi bầu trời xanh thẫm , khi bầu trời rải mây trắng nhạt , khi trời âm u , khi bầu trời ầm ầm dông gió . -Liên tưởng : từ chuyện này , hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác , hình ảnh khác , từ chuyện của người ngẫm nghĩ vế chuyện của mình . Liên tưởng của tác giả : biển như con người , cũng biết buồn vui , lúc rẻ nhạt lạnh lùng , lúc sôi nổi hả hê , lúc đăm chiêu , gắt gỏng . -Con kênh đựơc quan sát vào mọi thời điểm trong ngày : suốt ngày , từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn , buổi sáng , giữa trưa , lúc trời chiều . -Tác giả quan sát bằng thị giác : để thấy nắng nơi đây đỏ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch trống hoắc ; thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày : buổi sáng phơn phớt màu đào , giữa trưa hoá thành dòng thủy ngân cuồn cuộn loá mắt ; về chiều: biến thành một con suối lửa . -Câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả : Ánh nắng rừng rực đổ xuống mặt đất ; con kênh phơn phớt màu đào ; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt ; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều . -Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội , làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn , gây ấn tượng hơn đối với người đọc . Bài tập 2 Gv dạy theo quy trình đã hướng dẫn . 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết chung về tinh thần làm việc của cả lớp . -Yêu cầu hs hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước . Điều chỉnh bổ sung ưưưư
Tài liệu đính kèm: