Giáo án dạy từ tuần 25 đến 28

Giáo án dạy từ tuần 25 đến 28

 Tiết 3: TẬP ĐỌC

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

 - Theo Đoàn Minh Tuấn -

I. Mục tiêu, yêu cầu

1- Biết đọc diễn cảm bài văn với tháI độ tự hào, ca ngợi.

2- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 112 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy từ tuần 25 đến 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25: từ ngày 01/03/2010 đến 05/03/2010
 Ngày soạn : Ngày 28/02/2010 
 Ngày giảng : Thứ hai, ngày 01/03/2010
	Tiết 1: Chào cờ
 Hoạt động tập thể	
Tiết 2: Âm nhạc
ôn tập bài hát ở tuần 24
Tập đọc nhạc: tđn số 7
(GV chuyên dạy)
	Tiết 3: Tập đọc
Phong cảnh đền hùng
 - Theo Đoàn Minh Tuấn -
I. Mục tiêu, yêu cầu
1- Biết đọc diễn cảm bài văn với tháI độ tự hào, ca ngợi.
2- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS đọc bài Hộp thư mật.
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét + cho điểm.
- HS1: đọc đoạn 1+2
- HS2: đọc đoạn 3+4
- 1 HS nêu.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
- HS lắng nghe.
a) Luyện đọc
- GV gọi HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS chia đoạn.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
+ GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Luyện đọc các từ ngữ: chót vót, dập dờ, tuy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc....
- Gọi HS đọc chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc cả bài
b) Tìm hiểu bài:
• Đoạn 1
H: Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. - GV giảng thêm về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên cho HS nghe.
H: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
• Đoạn 2
H: Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó.
• Đoạn 3
H: Em hiểu câu ca dau sau như thế nào?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Câu ca dao trên còn có nội dung khuyên răn mọi người, nhắc nhở mọi người hướng về cội nguồn dân tộc, đoàn kết để giữ nước và xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp hơn.
- Gọi HS nêu nội dung bài.
GV ghi bảng.
- 1 HS đọc bài văn.
- HS chia đoạn: 3 đoạn
• Đoạn 1: Từ đầu đến “...chính giữa”
• Đoạn 2: Tiếp theo đến “.....xanh mát.”
• Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc (2 lượt).
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Lắng nghe.
- Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang, đông đô ở Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây 4.000 năm.
- Những khóm hải đường  bay lượn: Bên trái  vòi vọi. Bên phải  sừng sững. Xa xa là núi Sóc Sơn...
- HS có thể kể:
 • Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
 • Thánh Gióng
 • Chiếc nỏ thần
 • Con Rồng, cháu Tiên (Sự tích trăm trứng).
- Câu ca dao ca ngợi truyền thôngd tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
• Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: dù đi bất cứ dâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.
- HS nêu.
3. Đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc nối tiếp bài văn.
- GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn 1 cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Một vài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- HS lắng nghe.
Tiết 4: toán
Kiểm tra định kì (giữa hkii)
(Nhà trường ra đề)
Tiết 5: chính tả (nghe viết)
Ai là thuỷ tổ của loài người
I. Mục tiêu, yêu cầu
1- Nghe - viết đúng bài chính tả.
2- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2)..
II. Đồ dùng dạy - học
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS. 
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 HS cùng lên bảng viết lời giải câu đố của tiết Luyện tập từ và câu trước.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- HS lắng nghe
2. Hướng dẫn viết chính tả
- GV gọi HS đọc bài.
H: Bài chính tả nói về điều gì?
- Cho HS luyện viết những từ ngữ khó, dễ viết sai: Chúa Trời, A-đam, Ê-van, Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn...
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc bài chính tả một lượt
- Chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung và cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. GV dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- 1 HS đọc..
- Bài chính tả cho em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
- HS gấp SGK
- HS viết chính tả.
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi.
- HS nhắc lại
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc chuyện vui Dân chơi đồ cổ
- Cho HS làm bài: Các em dùng bút chì gạch dưới các tên riêng trong truyện.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại:
+ Tên riêng trong bài: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngữ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
+ Cách viết tên riêng đó: Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- HS dùng bút chì gạch dưới những tên riêng tìm được.
- Một số HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS lắng nghe.
Ngày giảng : Thứ ba, ngày 2 tháng 3 năm 2010
	Tiết 1: toán
 bảng đơn vị đo thời gian 
I. Mục tiêu
HS biết:
Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
Đổi đơn vị đo thời gian..
II. Các đồ dùng dạy học 
- Bảng đơn vị đo thời gian (phóng to )chưa ghi kết quả.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra của tiết trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
a) Bảng đơn vị đo thời gian 
-Yêu cầu HS viết ra nháp tên tất cả các đơn vị đo thời gian đã học
-GV treo bảng phụ yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về thông tin trong bảng .
-Gọi HS nối tiếp trả lời miệng theo các câu hỏi câu hỏi của GV để hoàn thiện bảng. 
-Yêu cầu 2 HS nhắc lại toàn bộ bảng đơn vị đo thời gian .
-GV:1 năm thường có 365 ngày,còn năm nhuận có 366 ngày,cứ 4 năm liền thì có 1 năm nhuận,sau 3 năm thường thì đến 1 năm nhuận.
-Hỏi: Cho biết năm 2000 là năm nhuận thì các năm nhuận tiếp theo là năm nào?
-Hỏi: Hãy nêu đặc điểm của năm nhuận (số chỉ năm nhuận có đặc điểm gì?
-Hỏi: Hãy nêu tên các tháng có 31 ngày?
-Hỏi: Hãy nêu tên các tháng có 30 ngày?
-Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- GV có thể hướng dẫn HS nhớ các ngày của từng tháng bằng cách dựa vào 2 nắm tay hoặc 1 nắm tay.
-Yêu cầu HS thực hành.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian 
-Hỏi: Một năm rưỡi là bao nhiêu năm?
-Hỏi :2 giờ bằng bao nhiêu phút?
 3
-Hỏi: 216 phút là bao nhiêu giờ ,làm thế nào để biết?
-Nêu cách làm khi chuyển sang đơn vị đơn.
-GV: Khi chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ :ta lấy số đo của đơn vị lớn nhân với cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn vị nhỏ).
-Khi chuyển từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn, ta lấy số đo của đơn vị nhỏ chia cho cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn vị nhỏ)
Hoạt động học
- HS lắng nghe.
GV viết ra nháp ,đọc kết quả viết.
 1 thế kỉ = 100 năm
 1 năm =12 tháng
 1 năm =365 ngày
 1 năm nhuận =366 ngày
 Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
 1 tuần lễ = 7ngày
 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ =60phút
 1 phút =60 giây
-2004, 2008, 2012
- Số chỉ năm nhuận là số chia hết cho 4.
-Tháng một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai.
-Tháng hai, tư, sáu, chín, mười một.
- Năm thường tháng 2 có 28 ngày.
- Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày.
- HS thực hành theo cặp đôi.
- Một năm rưỡi =1,5 năm
 = 12 tháng x 1,5 =18 tháng.
-Nếu số tháng của một năm nhân với 5 
 2 giờ = 60 phút x 2 = 40 phút
 3 3
 216 phút = 3 giờ = 3,6 giờ.
-Lấy 216 chia cho 60, thường là số giờ, số dư là số phút hoặc thực hiện phép chia ra số đo là số thập phân.
 216 60	 216 60
 36 3 360 3,6
 00
216 phút = 3 giờ 36 phút
216 phút = 3,6 giờ 
3. Thực hành:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra câu trả lời.
- Yêu cầu HS trình bầy kết quả.
GV lưu ý HS:Cách để XĐ thế lỉ nhanh nhất là bỏ 2 chữa số cuối cùng của số chỉ năm,cộng thêm 1 vào số còng lại ta được số chỉ thế kỉ của năm đó.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc nói tiếp bài làm, giải thích cách làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3a:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi HS lên bảng làm bài và giải thích cách làm.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm các bài tập trong VBT.
- 1 HS đọc.
Trả lời:
Kính viễn vọng:năm 1671, thế kỉ 17.
Bút chì: năm 1794, thế kỉ 18.
Đầu máy xe lửa: năm 1804,thế kỉ 19.
Xe đạp: năm 1869,thế kỉ 19.
Ô tô: năm 1886, thế kỉ 19.
- HS làm bài:
Bài giải:
a) 6 năm = 72 tháng 
 4 năm 2 tháng = 50 tháng
 3 năm rưỡi = 42 tháng 
 .
b) 3 giờ = 180 phút 
 1,5 giờ = 90 phút
 .
- 1 HS làm bài.
a) 72 phút = 1,2 giờ.
 270 phút = 4,5 giờ
- HS lắng nghe.
Tiết 2: luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài văn bằng cách lặp từ ngữ
I. Mục tiêu, yêu cầu
1- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ.
2- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các bài tập ở mục III.
II. Đồ dụng dạy - học
- Bảng lớp viết 2 câu ở BT1 (Phần Nhận xét).
- Bút dạ + 2 tờ giấy khổ to 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS làm BT1 +2 phần luyện tập của tiết trước.
- GV nhận xét + cho điểm
- HS1 làm BT1
- HS2 làm BT2
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần Nhận xét:
Bài tập 1:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc đoạn văn
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng: 
 • Trong những từ in nghiêng từ lặp lại trong câu trước là từ đền.
Bài tập 2:
Nếu ta thay từ được dùng lặp lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì hai câu trên có còn gắn bó với nhau không?
- GV nhận xét.
 Bài tập 3:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôI rồi trả lời câu hỏi:
Việc lặp từ trong trường hợp này có tác dụng gì?
- HS dùng bút chì gạch dưới từ đã viết ở câu trước.
-  thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến  ...  bài:
2. Thực hành:
Bài 1:
a)Yêu cầu HS đọc đề bài, tự đọc nhẩm các số đã cho.
b) Bài yêu cầu gì?
- Gọi HS trả lời miệng (b). 
- Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết ?
- GV nhận xét.
Hoạt động học
- 1 HS nêu
- HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài.
-Đọc nhẩm các số đã cho.
b) -Trong số 70815 chữ số 5 chỉ 5 đơn vị (vì chữ số 5 đứng ở hàng đơn vị ).
-Trong số 975806 chữ số 5 chỉ 5 nghìn (vì chữ số 5 đứng ở hàng nghìn ).
-Trong số 5723600 chữ số 5 chỉ 5 triệu (vì chữ số 5 đứng ở hàng triệu).
- Cần xác định hàng mà chữ số đó đang đứng .
Bài 2:
- Yêu cầu HS còn yếu lên làm BT 2, ở dưới lớp làm vào vở.
- Hỏi: Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc 
điểm gì ?
- Hỏi: Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì?
- Hỏi: Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì ?
Bài 3 (cột 1):
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, thảo luận về kết quả và cách làm.
-Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm và giải thích cách làm.
-Gọi HS trong lớp nhận xét,chữa bài.
-GV nhận xét.
Bài 2:
-HS tự làm bài vào vở.
a) 998; 999; 1000 ...
b) 98;100;102 ...
c) 77;79;81 ...
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Đều là số chẵn và hơn kém nhau 2 đơn vị.
-Đều là số lẻ và hơn kém nhau 2 đơn vị.
-HS tự làm bài,thảo luận các kết quả và cách làm.
 1000 > 997
 6987 <10087
7500 : 10 = 750
* Ôn tập các dấu hiệu chia hết trên tập số tự nhiên
Bài 5:
-Yêu cầu đọc đề bài, nhắc lại các dấu hiệu chia hết đã học.
-Yêu cầu tự làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm các bài tập trong VBT.
-HS đọc đề và nhắc lại.
-HS tự làm.
a) 243; 543; 843 ; b) 207; 297
c) 810 ; d) 465
Tiết 3: tập đọc
ôn tập giữa học kì II (T. 5)
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ hoặc giấy ghi sẵn các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2. Chính tả Nghe- viết:
- GV gọi HS đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai: Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên tuồng chèo,
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm
- 1 HS đọc.
- Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước chè.
- HS viết.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
- 1 HS đọc.
+ Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của bà.
+ Bằng cách so sánh với cây bằng lăng già.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.
4. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc 
- HS lắng nghe.
Tiết 4: tập làm văn
ôn tập giữa học kì II (T. 6)
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ hoặc giấy ghi sẵn các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2. Kiểm tra (1/6 số HS)
*Tập đọc, học thuộc lòng
- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bị bài
- GV cho điểm.
Lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu, GV nhắc các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết sau.
- HS lần lượt lên bốc thăm.
- Mỗi HS chuẩn bị bài 1’-2’
- HS lên đọc bài + trả lời câu hỏi như đã ghi ở phiếu thăm.- Cả lớp theo dõi trong SGK.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2:
- Mời 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ , làm bài vào vở, một số HS làm bài trên bảng 
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Lời giải:
a) Từ cần điền: nhưng (nhưng là từ nối câu 3 với câu 2)
b) Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1.
c) Từ cần điền lần lượt là: nắng, chị, nắng, chị, chị.
- nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
- chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
- chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6.
4. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc 
- HS lắng nghe.
Tiết 5: lịch sử
Tiến vào dinh độc lập
 I. Mục tiêu
Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:
+ Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lởp, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
- Bản đồ hành chính VN
- Các hình minh hoạ trong SGK
- phiếu học tập của HS
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu ý nghĩa của hiệp định Pa-ri đối với lịch sử của dân tộc ta?
- Gv nhận xét ghi điểm
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
-> ghi đầu bài
 2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
? Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền sài Gòn sau hiệp định Pa- ri?
Hoạt động học
- HS trả lời câu hỏi 
- Sau hiệp định Pa-ri Mĩ rút khỏi VN, chính quyền sài gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang lo sợ , rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
* Hoạt động 2: Chiến dịch HCM lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh Độc lập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
? Quân ta tiến vào Sài gòn theo mấy mũi tiến công? lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
? Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc lập,
? tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương văn Mnh đầu hàng?
? - HS các nhóm lần lượt trả lời
- GV nhận xét 
? Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc lập chứng tỏ điều gì?
? tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện?
? Thời khắc thiêng liêng khi quân ta chiến thắng thống nhất đất nước là lúc nào?
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Quân ta chia làm 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. ...
- Xe tăng 843 của đồng chí Bùi Quang Thận ... dinh độc lập 
- đồng chí bùi quang Thận ... súng
- Tổng thống Dương văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện
- ... cơ quan cao cấp của chính quyền Sài Gòn chứng tỏ quân địch đã thua trận và CM đã thành công.
- Vì lúc đó quân đội chính quyền sài Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam đánh tan Mĩ tuyên bố thất bại và rút khỏi MN Việt Nam 
- Là 11h 30' ngày 30-4-1975 lá cờ CM kiêu hãnh tung bay trên dinh độc lập.
Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 26/03/2010
	Tiết 1: thể dục
Môn thể thao tự chọn
(GV chuyên dạy)
Tiết 2: toán
 Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu 
Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ (tranh vẽ) nội dung BT 1 trang 148 - SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động 1: Ôn tập – Thực hành đọc ,viết phân số
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm bài 2 trong VBT, trang74.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1:
- GV treo tranh vẽ ,yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu.
- 1 HS làm.
-HS thực hiện yêu cầu.
a) 3 ; 2 ; 5 ; 3 
 4 5 8 8
b) ...
* Ôn tập :Tính chất bằng nhau của phân số
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hỏi: Rút gọn phân số làm gì ?
- Hỏi: sử dụng tính chất nào để có thể rút gọn phân số ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp tự làm vào vở.
- GV nhận xét ,chữa bài. 
Bài 3 (a, b):
- Yêu cầu HS đọc đề bài,thảo luận cách làm, so sánh kết quả , tự ghi vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
- Rút gọn phân số.
-Tìm phân số bằng phân số đã cho có tử, mẫu bé hơn.
-Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
-HS làm. Đáp số:
 1 ; 1 ; 3 ; 4 ; 5 
 2 7 4 9 2
-Quy đồng mẫu số các phân số.
a) 3 và 2 ta có MSC: 20
 4 5
Quy đồng mẫu số 2 phân số 3 và 2 
 4 5
thành 15 và 8 
 20 20
b) ...
* Ôn tập các quy tắc so sánh phân số
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và giải bài vào vở.
-Yêu cầu tự làm và giải thích.
-GV lưu ý HS cần quan sát kĩ các phân số xem có gì đặc biệt trước khi so sánh .Tức là quan sát để suy nghĩ xem nên sử dụng cách so sánh nào cho hiệu quả (chính xác).
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm các bài tập trong VBT.
-HS đọc đề, tự làm vào vở.
-HS tự làm.
 7 = 7 ...
 12 12
Tiết 3: tập làm văn
 Kiểm tra giữa học kì II (kt đọc)
( Nhà trường ra đề)
Tiết 4: luyện từ và câu
 Kiểm tra giữa học kì II (kt viết)
( Nhà trường ra đề)
Đã kiểm tra
Mường Nhé, ngày tháng năm 2010
Hiệu trưởng
Tiết 5: sinh hoạt
Nhận xét tuần học 28
	I. Mục tiêu: 
 - Nhận xét, đánh giá tuần học 28.
 	 - Phương hướng tuần học 29.
	II. Nội dung
	1. Giáo viên nhận xét:
	* Đạo đức: 
- Các em học sinh trong lớp ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết, kính thầy - yêu bạn.
	* Học tập:
	- HS đi học đều đặn và đầy đủ.
	- Đã có ý thức học bài và làm bài trước khi đến lớp.
	- Bên cạnh đó còn có một số em còn nghỉ học phụ đạo buổi chiều.
	* Các hoạt động khác:
	- Tập thể dục đầu giờ và giữa giờ tương đối đầy đủ và đều đặn.
	- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, vệ sinh cá nhân, quần áo, đầu tóc gọn gàng, 
	- HS tham gia tương đối đầy đủ các hoạt động đội.
	2. Phương hướng tuần tới:
	* Đạo đức:
	- HS tiếp tục rèn luyện ý thức đạo đức: ngoan ngoãn, vâng lời ông bà bố mẹ và thầy cô giáo,
	* Học tập:
	- Đi học đúng giờ và đều đặn.
	- Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu.
	* Các hoạt động khác:
	- Duy trì các nề nếp thể dục, vệ sinh, hát đầu giờ và hát chuyển tiết,
	- Tích cực tham gia các hoạt động đội, sao nhi đồng, 

Tài liệu đính kèm:

  • docga 5.doc