Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 15 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 15 (Bản chuẩn kiến thức)

Tập đọc

BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn, phát âm chính xác tên người dân tộc (Y Hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với nghi thức long trọng; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.

- Hiểu nội dung bài: tình cảm của ngường Tây nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu.

II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

HS đọc bài thơ “Hạt gạo làng ta” trả lời câu hỏi về nội dung bài.

2. Dạy bài mới:

HĐ1. Giới thiệu bài.

HĐ2. Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

 

doc 28 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 15 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 15
 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2007
Buổi sáng:
Tiết 1
Tập đọc
Buôn chư lênh đón cô giáo
I- Mục tiêu bài học:
- Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn, phát âm chính xác tên người dân tộc (Y Hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với nghi thức long trọng; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ. 
- Hiểu nội dung bài: tình cảm của ngường Tây nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. 
II- Phương Tiện dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài thơ “Hạt gạo làng ta” trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Dạy bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài. 
HĐ2. Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc: 
- Một (hoặc hai học sinh khá, giỏi tiếp nối nhau) đọc toàn bài. 
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn. 
b, Tìm hiểu bài:
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? 
- Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ ”? 
- Tình cảm cử người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm 
- HS nối tiếp nhau đọc bài văn. GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài. Có thể chọn đoạn 3 (GV treo bảng, lưu ý HS đánh dấu nhấn giọng ngắt giọng trong đoạn văn). 
IV- Củng cố - Tổng kết:
- Giáo viên mời 1-2 HS nhắc lại nội dung bài văn.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 3
Chính tả
Buôn chư lênh đón cô giáo
I- Mục tiêu bài học:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “ Buôn Chư Lênh đón cô giáo”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ch hoặc có thanh hỏi / thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy - học
- Một vài tờ giấy khổ to cho HS các nhóm làm bài tập 2a, hoặc 2b.
- Hai, ba tờ giấy khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong bài tập 3a hoặc 3b để HS thi làm bài trên bảng lớp.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS làm lại bài tập 2a (hoặc 2b) trong tiết chính tả tuần trước.
2. Dạy bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ2: Hướng dẫn HS nghe - viết 
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài “Buôn chư Lênh đón cô giáo”. HS đọc thầm lại đoạn văn.
- GV đọc mỗi câu hai lượt cho HS viết. Chấm bài nêu nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn làm BT Chính tả 
Bài tập 1:	
+ GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn. Chú ý chọn bài tập (2a/2b). 
+ GV nhắc HS chỉ tìm những tiếng có nghiã. Nêu ví dụ: trội - chội . Tiếng trội có nghĩa (Anh ấy trội hơn hẳn chúng tôi). Tiếng chội tự nó không có nghĩa mà phải đi với tiếng khác mới tạo thành từ có nghĩa (Chật chội); như vậy tìm tiếng chội là sai. 
+ HS làm bài:
Bài tập 2:	
+ Chọn bài tập 3a cho HS làm. 
+ HS làm việc theo nhóm.
+ Chữa bài.
Lời giải: Điền các tiếng theo các thứ tự sau: Cho, truyện, chẳng, chê, trở.
+ GV đặt câu hỏi giúp HS hiểu tính khôi hài của câu chuyện: Câu nói của nhà phê bình ở cuối câu chuyện cho thấy ông đánh giá sáng tác mới của nhà Vua thế nào? (câu nói của nhà phê bình ngụ ý: sáng tác mới của nhà Vua rất dở).
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 4
Toán
Luyện tập 
I- Mục tiêu bài học: Giúp HS :
- Củng cố quy tắc và rèn kỷ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân .
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II- Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
+ Bài tập 1: HS tự làm bài rồi chữa bài:
HS đặt tính rồi tính.
 + Bài tập 2: Tìm x Giúp HS biết cách tìm thừa số chưa biết khi biết tích và thừa số kia. Ví dụ: 	x x 1,4 = 2,8 x 1,5
x x 1,4 = 4,2
 x = 4,2 : 1,4
 x = 3
+ Bài tập 3: 
HS tự đọc đề toán, làm bài rồi chữa bài .
Chiều dài hình chữ nhật là: 161,5 : 9,5 = 17(m)
Chu vi hình chữ nhật là: (17 + 9,5) x 2 = 53(m) 
+ Bài tập 4: 
Tính : 51,2 : 3,2 - 4,3 x (3 -2,1) - 2,68
HS nhớ lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có dấu ngoặc rồi làm bài.
HĐ2: Chấm và chữa bài
- Bài 2, 4 HS đọc kết quả và giải thích cách làm.
- Bài 1, 3 viết bài chữa lên bảng, GV và HS theo dõi nhận xét.
Iii- Củng cố - Tổng kết:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- HS nào chưa hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp.
___________________________
Buổi chiều:
Tiết 1
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc Tuần 14-15
I- Mục tiêu bài học:
	- HD tổ cho cho HS thi và luyện kỹ năng đọc diễn cảm.
	- Y/c HS đọc đúng, đọc hay bài : Chuỗi ngọc lam , Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
	- Y/c HS đọc đúng, đọc hay.
II- Các hoạt động dạy học:
1. GV nêu Y/c nội dung tiết luyện tập.
2. HD luyện tập
HĐ1: HS nêu các bài tập đọc đã học ở tuần 14,15.
- HS luyện đọc theo cặp ( ôn 10 phút ). Nêu nội dung chính của bài
HĐ2: Tổ choc cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Các tổ cử đại diện ( Mỗi tổ 2 người ) lên bốc thăm và đọc diễn cảm trước lớp ( nêu nội dung của bài )
Lưu ý : Nếu bốc thăm đúng bài tập đọc thuộc lòng thì đọc thuộc lòng.
HS đọc bài – cả lớp và GV nhận xét đánh giá ghi điểm.
Iii- Củng cố - Tổng kết:
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương tổ có bạn đọc hay đạt điểm cao.
___________________________
Tiết 2
Khoa học 
thuỷ tinh
I- Mục tiêu bài học: Sau bài học HS biết:
- Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
- Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
- Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. 
II- Phương Tiện dạy học: 
Hình trang 60, 61 SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. 
* Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo cặp:
HS quan sát hình trang 60 SGK và dựa vào các câu hỏi trong SGK để thảo luận. 
- Bước 2: Làm việc cả lớp:
+ Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
+ GV kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng dòn dễ vỡ. chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, ly, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng 
HĐ2: Thực hành xử lý thông tin:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trang 61 SGK. 
- Bước 2: Làm việc cả lớp:
GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình và chữa bài. 
- Đáp án:
+ Tính chất của thuỷ tinh: trong suốt, cứng nhưng dòn dễ vỡ, không gỉ, không cháy, không hút ẩm và không bị axit ăn mòn.
+ Tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng để làm chai lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm
+ Cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh: trong khi sử dụng hoặc lau, rửa cần phải nhẹ nhàng tránh va chạm mạnh.
- Kết luận: Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thuỷ tinh chất lượng cao được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ trong phòng thí nghiệm, y tế, những dụng cụ quang học chất lượng cao. 
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét giờ học. 
- Tuyên dương những em học tốt.
___________________________
Tiết 4
Luyện thể dục
Tuần 14
I- Mục tiêu bài học:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
- Chơi trò chơi “Thăng bằng" Yêu cầu chơi chủ động nhiệt tình và an toàn.
II- Phương Tiện dạy học:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 1 còi , kẻ sân chơi trò chơi.
III- Các hoạt động dạy học:
1. GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
2. Luyện tập 
a. Ôn bài thể dục phát triển chung 
- HS ôn từng động tác 1-2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp.
- HS ôn lại cả bài thể dục 1-2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp, ôn theo từng tổ, do tổ trưởng điều khiển.
- Từng tổ báo cáo kết quả ôn luyện. Từng tổ lên trình diễn bài thể dục 1 lần.
b. Chơi trò chơi “ Thăng bằng”
 - GV điều khiển trò chơi.
- Cho HS chơi chính thức.
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
___________________________
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2007
Buổi sáng:
Tiết 1 
Toán
luyện tập chung
I- Mục tiêu bài học:
Giúp HS thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố các quy tắc chia cho số thập phân. 
II- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4
+ Bài tập 1: HS tự làm bài rồi chữa bài:
Lưu ý: Tính . Ví dụ : 300 + 5 + 0,14 = 305,14
+ Bài tập 2: HS tự làm bài rồi chữa bài: điền > < = vào chỗ chấm
Ví dụ: 54,01 < 54 
+ Bài tập 3: HS tự đọc đề toán, làm bài rồi chữa bài .
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.( ở bài tập này đòi hỏi HS phải xác định đúng số dư trong các phép chia số thập phân).
Bài a có số dư là 0,06 ; Bài b có số dư là 0,013. 
+ Bài tập 4: Tìm x. VD: 9,5 x x = 47,4 + 24,8
 9,5 x x = 72,2
	 x = 72,2 : 9,5	
 x = 7,6
HĐ2: Chấm và chữa bài
- Bài 1, 4 HS đọc kết quả và giải thích cách làm.
- Bài 2, 3 viết bài chữa lên bảng, GV và HS theo dõi nhận xét.
Iii- Củng cố - Tổng kết:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- HS nào chưa hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp.
___________________________
Tiết 2
Luyện từ và câu 
mở rộng vốn từ: hạnh phúc
I- Mục tiêu bài học:
- Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc.
- Biết trao đổi, tranh luận cùng bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
II- Phương Tiện dạy học:
Bảng phụ, vở bài tập, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học.
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Giới thiệu bài 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập 1.
+ HS làm việc độc lập.HS chọn một ý thích hợp nhất( ý b). 
+ HS làm bài tập vào vở
- Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài.
 HS trao đổi với bạn bên cạnh để làm bài tập này( Lời giải : những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là sung sướng, may mắn,những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là bất hạnh, khổ cực, cơ cực)
- Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài.GV nhắc hs chú ý chỉ tìm từ ngữ chứa tiếng phúc với nghĩa là may mắn, tốt lành.Ví dụ : phúc lộc, phúc tinh, phúc phận, phúc đức, phúc hậu, 
- Bài tập 4: Giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập: có nhiều yếu t ... iệm tỷ số phần trăm của 2 số ( cách đọc, viết, ý nghĩa ).
II- Các hoạt động dạy học:
1. Gv nêu Y/c nội dung tiết luyện tập.
2. HD luyện tập.
HĐ1: Củng cố kiến thức: Nêu cách đọc, cách viết số thập phân.
HĐ2: Luyện tập:
- Cho HS hoàn thành bài tập SGK ( trang 75 ).
	HS làm bài - Gv theo dõi chấm, chữa bài.
- Bài luyện tập thêm.
BT1: Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân rồi tỷ số phần trăm ( theo mẫu ).
Mẫu:	 = = 60%. Đọc là sáu mươi phần trăm.
a)	 = ...............................Đọc là : .....................................................................
b)	 = .................................Đọc là : .....................................................................
c)	 = .................................Đọc là : .....................................................................
HD HS làm- GV theo dõi.
Iii- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 4
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Kể chuyện gương liệt sỹ ngã ba Đồng Lộc
I- Mục tiêu bài học:
- HS hiểu đượcdi tích lịch sử ngã ba Đồng Lộc. 
- HS được nghe kể về gương anh hùng của 10 cô gái đã ở ngã ba Đồng Lộc.
II- Các hoạt động dạy học:
1. Gv nêu Y/c nội dung tiết học.
2. Gv kể về lý lịch của 10 cô gái ( Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên chu ký 3 cho Gv tiểu học ).
	GV kể - HS chú ý lắng nghe.
? Qua gương liệt sỹ ở ngã ba Đồng Lộc chúng ta phải làm gì ? 
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Buổi sáng:
Tiết 1
Tập làm văn
luyện tập tả người
I- Mục tiêu bài học:
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. 
II- Phương Tiện dạy học:
Vở bài tập Tiếng Việt.
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập 
- Bài tập 1: HS đọc kỹ yêu cầu của đề bài. 
	+ Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà. 
	+ HS chuẩn bị dàn ý và trình bày dàn ý trước lớp. 
	+ GV cùng cả lớp góp ý hoàn thiện dàn ý. 
- Bài tập 2: HS đọc kỹ yêu cầu của đề bài. 
	+ HS dựa trên dàn ý đã lập chọn một phần để viết thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. 
	+ HS đọc một số đoạn viết.
	+ GV chấm điểm một số đoạn viết hay, đánh giá cao những đoạn viết chân thật, tự nhiên, thể hiện sự quan sát có cái riêng, sáng tạo.
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
- Khen những HS học tốt.
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về nhà viết hoàn chỉnh bài.
Tiết 2
Toán
Giải toán về tỷ số phần trăm
I- Mục tiêu bài học: Giúp HS biết:
- Cách tìm tỷ số phần trăm của hai số.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỷ số phần trăm của hai số. 
II- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Hướng dẫn HS giải toán về tỷ số phần trăm. 
a. Giới thiệu cách tìm tỷ số phần trăm của hai số: 315 và 600 
Số HS toàn trường là 600
Số HS nữ là 315.
Viết tỷ số của số HS nữ và số HS toàn trường (315 : 600) 
Thực hiện phép chia (315 : 600 = 0,525) 
Nhân với 100 và chia cho 100 
Thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%.
Hướng dẫn HS nêu quy tắc tìm tỷ số phần trăm của hai số theo hai bước.
b. áp dụng vào giải các bài toán có nội dung tìm tỷ số phần trăm của hai số:
Tỷ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 = 3,5%. 
HĐ2: Luyện tập
Hướng dẫn HS làm bài tập
 - Bài 1: Viết thành tỷ số phần trăm theo mẫu: 1,5127 = 151,27%.
- Bài 2: Tính tỷ số phần trăm của hai số: mẫu 	8 : 40 = 0,2 = 20%.
- Bài 3: Tính tỷ số phần trăm của hai số: mẫu 19 : 30 = 0,6333 = 63,33%.
- Bài 4: HS đọc kỹ đề bài rồi giải.
Lời giải: Số HS tập bơi so với số HS lớp 5B chiếm số phần trăm là: 
24 : 32 = 75%. 
HĐ3: Chấm và chữa bài 
Lưu ý: Chữa kỹ bài tập 2, 3 bằng cách gọi hai HS làm ở bảng, cả lớp theo dõi rồi nhận xét bài làm của HS đó.
Iii- Củng cố - Tổng kết:
GV nhận xét giờ học.
___________________________
Tiết 3
Khoa học 
cao su
I- Mục tiêu bài học: Sau bài học HS biết:
- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
- Nêu tính chất và công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II- Phương Tiện dạy học:
 Hình trang 62, 63 SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Thực hành:
* Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. 
* Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm: Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trang 63 SGK.
- Bước 2: Làm việc cả lớp:
	+ Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. 
	+ GV kết luận: Cao su có tính đàn hồi. 
HĐ2: Thảo luận:
- Bước 1: Làm việc cá nhân: HS đọc nội dung trong mục bạn cần biết trang 63 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Bước 2: Làm việc cả lớp: GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi: 
	+ Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào? 
	+ Ngoài tính đàn hồi tốt, cao su còn có tính chất gì? 
	+ Cao su được sử dụng để làm gì? 
	+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su? 
Kết luận: Có hai loại cao su: cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. 
Cao su có tính đàn hồi; ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh; cách điện, cách nhiệt, không tan trong nước; tan trong một số chất lỏng khác.
Cao su sử dụng làm săm lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình.
Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao, hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp. Không để các hoá chất dính vào cao su. 
IV- Củng cố - Tổng kết:
 - HS nhắc lại nội dung chính của giờ học.
 - GV nhận xét giờ học. 
___________________________
Tiết 4
sinh hoạt lớp- tuần 15
I. Nhận xét nề nếp sinh hoạt, học tập của lớp trong tuần 15:
- Tiếp tục duy trì nề nếp sinh hoạt 15 phút theo qui định của Đội.
- Tích cực phát biểu xây dựng bài, làm bài đầy đủ nhiều bạn đạt điểm tốt như Quỳnh Liên, Mỹ Duyên, Khánh Huyền, Giang.
- Nhiều em tiến bộ về chữ viết như: Hà Phương, Thu Phương, Nhật
- Một số em cần rèn luyện thêm về chữ viết và cách trình bày bài: Văn Sơn, Chính, Đông, Như Linh, Bảo.
II. Kế hoạch tuần 16
- Xdựng tốt nề nếp tự quản trong học tập cũng như trong sinh hoạt.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Học bài và làm bài đầy đủ.
- Thường xuyên có ý thức viết chữ đẹp, trình bày bài sạch sẽ.
___________________________
Buổi chiều:
Tiết 1
Luyện Toán
Luyện tập tuần 15
I- Mục tiêu bài học: 
- Luyện tập về cách thực hiện các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Biết khái niệm tỷ số phần trăm của hai số ( cách đọc, viết, ý nghĩa ).
II- Các hoạt động dạy học:
1. Gv nêu Y/c nội dung tiết luyện tập.
2. HD luyện tập.
HĐ1: Củng cố kiến thức :
- Nêu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Nêu cách đọc, viết, ý nghĩa của tỷ số phần trăm.
HĐ2: Luyện tập : HS hoàn thành bài tập 1,2,3 SGK ( trang 76 )
HS làm bài- GV theo dõi chấm, chữa bài.
Bài luyện tập thêm:
BT1: đặt tính rồi tính :
a) 360 : 28,6 	b) 156,8 : 3,2
BT2: Tìm X:
a)	X x 7 = 88,2	b)	X x 5,8 = 19,72
BT3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta định xây nhà ở và chỗ để xe tổng cộng là 112,5 m2. Phần còn lại dùng để làm vườn. Tính tỷ số phần trăm giữa diện tích để làm vườn so với diện tích của mảnh đất ?
	Lưu ý cách giải : Tìm chiều rộng của mảnh đất đó là tìm phân số của một số. Tiếp đến tính diện tích của mảnh đất.
	Tìm diện tích để làm vườn sau đó tính tỷ số phần trăm.
HS làm bài - Gv theo dõi.
Iii- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 2
Đạo đức
tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
I- Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS biết:
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao phải tôn trọng phụ nữ .
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc,giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Xử lí tình huống
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ: các nhóm thảo luận các tình huống của bài tập 3.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận: Chọn nhóm trưởng phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chộn Tiến chỉ vì bạn là con trai.
Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghê các bạn nữ phát biểu.
HĐ2. Làm bài tập 4, SGK 
* Mục tiêu: HS nhận biết được những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ; đó là các biểu hiện tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1: Giao nhiệm vụ cho nhóm HS.
- Bước 2: HS làm việc theo nhóm.
- Bước 3: HS trình bày ý kiến của nhóm mình.- Bước 4: GV kết luận: Ngày 8-3 là ngày Quốc tế phụ nữ; Ngày 20-10 là ngày phụ nữ Việt Nam; Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. 
HĐ3. Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam 
- HS hát ,múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến kính trọng.
- HS tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
___________________________
Tiết 3
Hướng dẫn thực hành
Lich sử : Tuần 15
I- Mục tiêu bài học:	Học sinh nêu được:
- Sơ lược diễn biến chiến dịch biên giới thu- đông 1950
- Nêu được ý nghĩa chiến dịch biên giới thu - đông 1950
- So sánh được sự khác biệt giữ chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến thắng biên giới thu - đông 1950.
II- Các hoạt động dạy học:
1. Gv nêu Y/c nội dung tiết luyện tập.
2. HD luyện tập.
GV nêu câu hỏi – HS trả lời
? Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt – Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta ?
? Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì ?
? Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào ? Hãy thuật lại trận đánh đó ?
? Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì ? quân ta làm gì trước hành động đó của địch ?
? Nêu kết quả của chiến dịch biên giới thu- đông 1950 ?
? Em có biết vì sao ta lại chọn đông khê là trận mở đầu chiến dịch biên giới thu - đông 1950 ?
? Nêu ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu đông 1950 ?
? Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta.
HS trả lời – GV nhận xét củng cố.
Iii- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_5_tuan_15_ban_chuan_kien_thuc.doc