Giáo án dạy tuần 05 khối 5

Giáo án dạy tuần 05 khối 5

 TẬP ĐỌC $9:

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I/ Mục tiêu.

Đọc diễn cảm bài văn, thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.( Trả được các câu hỏi 1,2,3) .

II/.Chuẩn bị :

 GV: bảng phụ viết sẵn câu khó đọc; tranh SGK ; HS : SGK

III. Các hoạt động dạy – học.

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.

 

doc 24 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 05 khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2009
 GDTT $9: Chào cờ (Nội dung do nhà trường đề ra)
 Tập đọc $9:
Một chuyên gia máy xúc
I/ Mục tiêu.
Đọc diễn cảm bài văn, thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.( Trả được các câu hỏi 1,2,3) .
II/.Chuẩn bị :
 GV: bảng phụ viết sẵn câu khó đọc; tranh SGK ; HS : SGK
III. Các hoạt động dạy – học.
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
2- Dạy bài mới.
2.1. GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ của nước bạn.
-GV: Trong sự nghệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu: Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nàotình cảm hữu nghị , tương thân tương ái của bè bạn nước ngoài (ở đây là chuyên gia Liên Xô) với nhân dân Việt Nam.( HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa).
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. luyện đọc:
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
-GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
-GV đọc mẫu
b- Tìm hiểu bài:
- Anh thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu?
- Dáng vẻ của A- lêch –xây có gì đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý?
-Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Tại sao?
* Y/c HS thảo luận nhóm đôi để tìm nội dung ý nghĩ của bài?
c- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS đọc lần lượt từng đoạn
-Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn .
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Mời 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS giỏi đọc bài.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu 
+ Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật .
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc .
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.
- HS luyện đọc theo căp.
- Lắng nghe.
- 2 người gặp nhau ở công trường xây dựng.
- Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như 1 mảng nắng; Thân hình trắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân 
- HS dựa vào bài tập đọc kể lại diễn biến của cuộc gặp gỡ và tình cảm thân thiết giữa Thuỷ và A-lếch-xây.
-HS trả lời theo ý kiến của mình.
*Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn, luyện đọc diễn cảm ( mỗi đoạn 3 HS đọc ).
3. Củng cố dặn dò: GVtổng kết nội dung bài, nhận xét giờ học.
 VN đọc bài nhiều lần, CB bài tập đoc sau.
 Toán $21:
Ôn tập: bảng đơn vị đo độ dài.
I/ Mục tiêu:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quân hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II/.Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ; HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ.: đọc tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và ngược lại ?
2.Bài mới:
* Bài 1. GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên bảng.
Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng.
Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ?
* Bài 2( a,c).
-GV gợi ý.
+ a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.
+ c Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 3. Cho 1HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
* Bài 4. HD về nhà
- HS lên bảng điền.
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn.
-HS làm bảng con – nhận xét
-Làm bảng con 
 Bài giải:
 a, 135m= 1350dm.
 342 dm = 3420 cm
 15cm = 150mm
 c, 1mm= 1/10cm.
 1cm = 1/100m.
 1m = 1/1000
 - HS đọc BT, làm bài vào vở. 
Bài giải:
 4km37m = 4037m.
 8m12cm = 812cm
 354dm = 35m4dm
 3040m = 3km40m
Bài giải:
a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
 791 + 144 = 935 (km).
b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
 791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số: a . 935km
 b . 1726 km
3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết bài học.
 	 -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS VN làm BT4 - chuẩn bị bài sau
Lịch sử $5:
Phan Bội Châu và phong trào đông du
I/ Mục tiêu: 
Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX( Giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu ):
+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An.Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dăn Pháp đô hộ,ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc.
+ Từ năm 1905 – 1908 ông vận động thanh niên VN sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du.
- HS khá giỏi: Biết đựơc vì sao phong trào Đông du thất bại: Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật.
II/ Đồ dùng dạy – học:
	-Tranh, ảnh trong SGK.
	-Bản đồ thế giới.
-Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu phần ghi nhớ ( SGK- tr.11 )?
2.Bài mới:
2.1Giới thiệu bài.
2.2Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4
-GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì?
+Kể lại những nét chính về phong trào Đông du?
+ý nghĩa của phong trào Đông du?
-GV nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
-Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập?.
-GV cho HS tìm hiểu về phong trào Đông du:
+Phong trào Đông du là phong trào gì?
+Phong trào Đông du kết thúc như thế nào? Tại sao bị thất bại?
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố-dặn dò:- GV nhấn mạnh những nội dung chính cần nắm
-VN ôn lại bài.
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Để những người yêu nước được đào tạo ở nước Nhật bản tiên tiến để có kiến thức về khao học, kĩ thuật, sau đó đưa họ về nước để hoạt động.
- Sự hưởng ứng phong trào Đông du
-Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.
-Tại vì ai cũng mong mau chóng học xong để trở về cứu nước.
-Là phong trào tổ chức đưa thanh niên VN...
-Pháp và Nhật câu kết, Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người yêu nước VN ra khỏi Nhật Bản.
-Do Pháp cấu kết với Nhật
HS đọc phần ghi nhớ,
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu $ 9 :
Mở rộng vốn từ: Hoà bình
A. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2). 
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
B.Đồ dùng dạy – học:
 GV : Bảng nhóm
 HS : SGK, nháp
C. Các hoạt động dạy – học:
I Kiểm tra bài cũ:
 - Thế nào là trái nghĩa ?
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 2.
-Mời đại diện các nhóm trình bày phương án đúng và giải thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung .
*Bài 2:
-Cho HS thảo luận theo nhóm 4
-GV lưu ý HS: Trước khi tìm được các từ đồng nghĩa các em phải giải nghĩa các từ đó.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-GVkết luận và tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
*Bài 3:
-GV cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết.
- HS nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm những bài viết hay.
HS nêu yêu cầu 
- Thảo luận nhóm 2
- Các nhóm trình bày
Lời giải: ý b ( trạng thái không có chiến tranh)
Tại vì:
-Trạng thái bình thản: không biểu lộ xúc động
Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người, không dùng để nói về tình hình đất nước hay thế giới.
-Trạng thái hiền hoà, yên ả: yên ả là trạng thái của cảnh vật; hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người.
- thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
Lời giải:
Các từ đồng nghĩa với hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình.
- Nêu yêu cầu của đề bài
-HS viết bài vào vở.
-HS đọc bài .
III.Củng cố – Dặn dò:- TK bài
- GV nhận xét giờ học.
- GV yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt hoặc chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn viết.
Toán $ 22
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
I/ Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
II/ ;Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ; HS : Bảng con
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài ?
Bài mới:
*Giới thiệu bài
*HD ôn tập
* Bài 1 (23 )
- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng ( $ 1a) lên bảng.
- Cho HS lần lượt lên bảng làm.
- Chữa bài.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề?
* Bài 2 ( 24 )
GV hướng dẫn:
- a,b. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại.
- c,d. Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại. 
*Bài 4 ( 24 )
- Một HS nêu yêu cầu.
- Bài toán yêu cầu gì? 
- Muốn biết ngày thứ 3 cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường ta làm như thế nào?
- HS làm trên bảng lớp.
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
 Làm bảng con
 Bài giải:
18 yến = 180 kg 
 200 tạ = 20000 kg 
 35 tấn = 35000 kg. 
 b) 430 kg = 43 yến 
 2500 kg = 25 tạ 
 16000kg = 16 tấn
c) 2 kg326g =2326g 
 6 kg3g = 6003g 
 d) 4008 g = 4 kg 8g
 9050 kg =9tấn50kg
 - HS đọc đề bài 
 - HS làm bài vào vở 
Bài giải:
Ngày thứ 2 cửa hàng bán được số đường là: 300 x 2 = 600(kg)
Ngày thứ nhất và ngày thứ 2 bán được số đường là:
300 + 600 = 900 (kg).
 Đổi 1 tấn = 1000kg
Ngày thứ 3 cửa hàng bán được số đường là: 
 1000 – 900 = 100( kg)
 Đáp số: 100 kg
3.Củng cố – dặn dò: TK bài- GV nhận xét giờ
- VN làm bài tập 3 (24 )
Chính tả $ 5
Một chuyên gia máy xúc
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn, không mắc quá 5 lỗi.
- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh : trong các tiếng có uô, ua ( BT 2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong 4 câu thành ngữ ở bài tập 3 ( HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3).
- Theo dõi và đọc lại bài viết – tập viết chữ - nêu miệng BT.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV : Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
- HS : Bảng tay, vở BT, vở CT
III/ Các hoạt động dạy- hoc:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng.
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Hướngdẫn học sinh nghe -viết:
-GVđọc bài.
-Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả dán ... iết quan hệ giữa mi – li – mét vuông với xăng- ti- mét vuông.
-Biết tên gọi , ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích.
II/ Đồ dùng dạy học.
-Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) phóng to.
-Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b.
III/ Các hoạt dộng dạy học.
1 - Kiểm tra bài cũ. Cho HS nhắc lại đơn vị đo diện tích: Héc-tô-mét vuông; Đề-ca- mét vuông.
2 – Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Gới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li mét vuông.
-Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào?
- Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
-Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
-GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị .
+ Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông?
+ Một mi-li-mét vuông bằng một phần mấy xăng-ti-mét vuông?
2.3.Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
-Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào?
-Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2?
 -Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2?
-Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích.
-Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?
-Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. 
2.4 Thực hành.
* Bài 1. 
Cho HS làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 2a ( cột 1): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho HS làm bài vào vở.
- Chấm chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
 Cho HS làm bài vào bảng con
HSKT: Làm được ít nhất 2 phần
- GV nhận xét, chốt KQ đúng.
3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. 
Nhắc HS về học thuộc bảng ĐV đo diện tích
-km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2
-HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông.
-có cạnh 1 mm.
- HS quan sát
1 cm2 = 100 mm2
1mm2 = cm2
-Sử dụng đơn vị mét vuông.
-Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2
-Những ĐV lớn hơn m2: km2 hm.2dam2
-Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền .
-Đơn vị bé bằng 1/ 100 đơn vị lớn hơn tiếp liền .
-HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích
a) Đọc các số đo diện tích( làm miệng) 
b)HS làmvào bảng con., nhận xét. 
 168 mm2, 2310 mm2 
HS làm bài vào vở.
 *Bài giải:
 a)5cm2 = 500mm2
12km2 = 1200hm2
1 hm2 = 10 000 m2
7 hm2 = 70 000 m2
HS làm bài vào bảng con
1mm2= cm2 ; 1dm2 = m2
8mm2 = cm2 ; 7dm2 = m2
29mm2= cm2 ; 34dm2= m2
Tập làm văn $10:
Trả bài văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiện khi viết bài văn tả cảnh ( về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu..); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
-Phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
2.1Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.
-GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
Ưu điểm:bài viết đúng y/ cầu của đề , biết trình bày thành 3 phần rõ ràng. Một số bài viết tốt, diễn đạt lưu loát, câu văn hay, miêu tả đầy đủ, chi tiết
Nhược điểm:
Một số bài còn sai chính tả, diễn đạt lủng củng, ý văn vụng về, miêu tả sơ sài
-Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình 
+Gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
+ GV chữa lại cho đúng 
2. Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài.
 GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
+ Gọi một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
- GV nhận xét
2HS đọc lại đề bai 
Nêu yêu cầu của đề bài
*Những lỗi điển hình:
+ Lỗi chính tả:.....................................................
+ Lỗi dùng từ: .....................................................
+ Lỗi diễn đạt ý văn, câu văn:
.............................................................................
..............................................................................
+ Cả lớp tự chữa trên nháp. 
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao.-Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Yêu cầu HS về quan sát một cảnh sông nướcvà ghi lại những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho tiết học sau.
Đạo đức $ 5
Có chí thì nên (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. 
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong đời sống. 
- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK
- HS : Thẻ màu dùng cho hoạt động 3.
III/ Các hoạt động dạy – học: ( Tiết 1)
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi một số HS nêu phần ghi nhớ.
2.Bài mới:
. Hoạt đông 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
*Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.
*Cách tiến hành:
-Cho HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.
-Cho HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 ( SGK )
-GV kết luận: ( SGV- tr. 23 )
-HS trao đổi thảo luận .
. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
*Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
*Cách tiến hành:
-GVchia lớp thành 4 nhóm và giao việc:
+Nhóm 1, 2: thảo luận tình huống1.
+Nhóm 2, 3: thảo luận tình huống 2.
-Cho HS thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm lên trình bày.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: ( SGV- tr. 24 )
-Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
-Tình huống 2:Nhà Thiên rất nghèo.Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
.Hoạt động 3: Làm BT 1-2, SGK.
*Cách tiến hành:
-GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình.
-GV khen những em biết đánh giá đúngvà kết luận ( SGV )
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- VN sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những tấm gương HS có chí thì nên.
Kỹ thuật $5:
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
I Mục tiêu: 
-Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
- Biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV :Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
- Một số loại phiếu học tập.
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy - học.
1. Giới thiệu bài và nêu mụcđích bài học.
2.Bài mới:
 Hoạt động 1Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường
-Kể tên các dụng cụ thờng dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- GV ghi tên các dụng cụ đun, nấu lên bảng theo từng nhóm.
-Nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
 HS từ vốn kiến thức thực tế trả lời câu hỏi.
.
Hoạt động2 . Tìm hiểu dặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.:
- GV lập phiếu học tập có nội dung nh sau:
Loại dụng cụ 
Tên các dụng cụ cùng loại
Tác dụng 
Sử dụng, bảo quản
Bếp đun 
Dụng cụ nấu
Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống 
Dụng cụ cắt, thái thực phẩm
Các dụng cụ khác.
- HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập trên Báo cáo kết quả.
 Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
-? Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia đình em.
-? Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. 
-HS trả lời câu hỏi.NX
3.Nhận xét-dặn dò: TK bài học.
- G nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Khen ngợi những cá nhân hoặc nhóm có ý thức học tập tốt
-Dặn dò h/s sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm thường đợc dùng trong nấu ăn để học bài" Chuẩn bị nấu ăn "và tìm hiểu một số công việc chuẩn bị nấu ăn trong gia đình.
GDTT $10:
GDATGT: bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ
Sơ Kết tuần 5
I.Mục tiêu:
- Nhớ, giải thích được 23 biển báo đã học và 10 biển báo hiệu giao thông mới.
- Giải thích sự cần thiết của BBGT, mô tả BBGT và nội dung BBGT.
- Có ý thức tuân thủ và nhắc nhở mọi người tuân thoe hiệu lệnh BBGT đường bộ.
- Sơ kết tuần 5: đánh giá ưu khuyết điểm tuần tuần 5.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Bộ BBGT, Bộ tên BB, PHT. : HS: QS các BB trên đường.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Nội dung 1: Dạy GD ATGT
1, kiểm tra bài cũ: Không.
2, Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ 1: trò chơi : Phóng viên.
-Gv nhận xét
HĐ 2: Ôn các BBGT đã học:
GV HD, tổ chức cách chơi.
GV hỏi thêm ý nghĩa của BBGT đó
GV kết luận 
HĐ 3: Nhận biết các BBGT mới:
GV viết lên bảng 3 nhóm BBGT:
-Gv nhận xét, KL.
HĐ 4: Luyện tập:
HĐ 5: Trò chơi:”Ai đúng-Ai nhanh”
GV phổ biến ND, luật chơi.
3, Củng cố-Dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
Dặn HS VN ôn bài, thực hiện đúng luật GT đường bộ.
-1 HS đóng vai phóng viên : Hỏi các bạn những câu hỏi mà em đã chuẩn bị.
VD: - ở gần nhà bạn có BBGT nào?
BB đó đặt ở đâu?
-Những người ở đó có biết nội dung BB đó không?
-Việc Không tuân thủ theo BBGT có thể xảy ra những hậu qủa gì?
-HS khác nối tiếp trả lời.
- HS chơitrò chơi: NHớ tên biển báo( 23 BB đã học).Chơi theo nhóm.
-HS nêu ghi nhớ.
-HS cầm BB gắn vào từng nhóm BB đã ghi trên bảng. HS khác nối tiếp nêu tên- tác dụng của BBGT mà các bạn vừa gắn.
*BBcấm:BB111a:cấm xe gắn máy BB123a:cấm rẽ tráI,123b:cấm rẽ phải
*BB nguy hiểm: 224,226,227,207.
*Biển chỉ dẫn: Trạm cấp cứu, điện thoại, trạm CSGT.
-HS nêu ghi nhớ.
-HS lên bảng gắn 10 BB mới vào tên BB. Nhận xét xem các bạn đã gắn đúng chưa?
-Mỗi HS viết tên 2 BB vừa học và viết tên 2 BB đó.
-HS tham gia chơi: Gắn tên BB vào BB trên bảng, nhóm nào gắn đúng, nhanh là thắng
-HS đọc ghi nhớ.
-HS hát bài : Đi sang đường.
* Nội dung 2: Sơ kết tuần 5.
1.Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp tuần 5: ưu điểm, tồn tại
2.GV đánh giá chung:
+ Về nề nếp ra vào lớp: ..
+ Về thể dục, vệ sinh: .
+ Về nề nếp học tập: ...
+ Tồn tại: ...........................................................................................
3.Phương phướng tuần 6:
Duy trì những nề nếp đã có.
Kiểm tra nghiêm túc việc chuẩn bị bài ở nhà.
Khắc phục khó khăn để học tập tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 5HL.doc