Giáo án dạy Tuần 10 cả ngày - Trường Tiểu học Quỳnh Dỵ

Giáo án dạy Tuần 10 cả ngày - Trường Tiểu học Quỳnh Dỵ

Tiết 1 : Tập đọc

 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (Tiết 1)

I. Mục tiêu

 1. Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu

 2. Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm VN- Tổ Quốc em, cánh chim hoà bình, con người với thiên nhiên

 II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc

- Phiếu kẻ bảng ở bài tập 2

 III. Các hoạt động dạy học

 

doc 22 trang Người đăng nkhien Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 10 cả ngày - Trường Tiểu học Quỳnh Dỵ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 10: 
 Thứ 2 : 18.10.2010 ( nghØ häc: Do lò lôt)
Tiết 1 : Tập đọc
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (Tiết 1)
I. Mục tiêu
 1. Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu 
 2. Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm VN- Tổ Quốc em, cánh chim hoà bình, con người với thiên nhiên
 II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc
- Phiếu kẻ bảng ở bài tập 2
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ ( )
B. Bài mới ( )
1.Giới thiệu bài: ( )
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
H: Em đã được học những chủ điểm nào?
H: Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy ?
- HS lần lượt lên bốc thăm
- HS đọc
+ VN- tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên
+ Sắc màu em yêu của Phạm Hổ
+ bài ca về trái đất của Định Hải
+ Ê-mi-li con của Tố Hữu
+ Tiếng đàn ba- la-lai- ca trên sông Đà của Quang Huy
+ Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
VN- Tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật con người trên đất nước VN
cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên không có chiến tranh
Ê-mi-li con
Tố Hữu
Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước bộ quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh XL của Mĩ ở VN
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp
Trước cổng trời
Nguyễn ĐìnhÁnh
Vẻ đẹp hùng vĩ nên thơ của một vùng cao.
3. Củng cố dặn dò ()
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị kiểm tra tiếp lần sau
===================================
Tiết 2 : Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân ; đọc, viết số thập phân.
- So sánh độ dài.
- Chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích thành số đó có đơn vị cho trước.
- Giải bài toán có liên quan.
 II. Hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ ()
B. Dạy – học bài mới ()
1.Giới thiệu bài : ()
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV chỉ từng số thập phân vừa viết được và yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các số đo trên đều bằng 11,02km.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV : Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV : Có thể dùng những cách nào để giải bài toán này ?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài theo 2 cách trên.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
3. Củng cố – dặn dò ()
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy)
 .................
- HS chuyển các số đo về dạng số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết luận.
- HS giải thích :
a) 11,20 km > 11,02 km
b) 11,02 km = 11,020km
c) 11km20m = 11km = 11,02km
d) 11 020m = 1100m + 20m = 11km20m
= 11,02km
Vậy các số đo ở b,c d bằng 11,02km
a) 4m85cm = 4,85m
b) 72ha = 0,72km²
- HS :mua 12 hộp đồ dùng hết 180000 đồng.
- Mua 36 hộp đồ dùng như thế thì hết bao nhiêu tiền ?
.- Có thể dùng 2 cách để giải bài toán.
* Cách 1 : Rút về đơn vị
* Cách 2 : Tìm tỉ số
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* Bước tìm giá tiền của 1 hộp đồ dùng là bước “rút về đơn vị”
* Bước tìm số lần 36 hộp gấp 12 hộp là bước “tìm tỉ số”.
=================================
Tiết 3 : Lịch sử
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỌC LẬP
I. Mục tiêu : Sau bài học HS biết:
- Ngày 2-9 1945 tại Quảng trường Ba Đình HN chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản tuyên ngôn độc lập 
- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà.
- Ngày 2-9 trở thành ngày quốc khánh của dân tộc
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK
- Phiếu học tập của HS
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ ( )
- Thắng lợi của CM tháng tám có ý nghĩa như thế nào?
- Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu CM ?
 B. Bài mới ( )
 1. Giới thiệu bài : ( )
* Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945
- Yêu cầu HS đọc SGK và dùng tranh ảnh minh hoạ của SGK miêu tả quang cảnh của HN vào ngày 2-9-1945
- Gọi HS tả quang cảnh HN ngày 2-9-1945?
- GV tuyên dương .
VD: Hà Nội tưng bừng cờ hoa, đồng bào HN .........
 * Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK 
H: Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc đã diễn ra như thế nào? 
H: Khi đang đọc bản tuyên ngôn BH đã dừng lại để làm gì?
H: Theo em việc đang nói Bác dừng lại hỏi cho thấy tình cảm của Người đối với người dân như thế nào?
* Hoạt động3: Một số nội dung của bản tuyên ngôn độc lập.
- Gọi 2 HS đọc đoạn trích của tuyên ngôn độc lập trong SGK.
- H: Hãy trao đổi với bạn bên cạnh và cho biết nội dung chính của hai đoạn trích bản tuyên ngôn độc lập?
* Hoạt động 4: ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945
- Yêu cầu HS thảo luận đẻ tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó
H: Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã kh¼ng định điều gì về nền độc lập của dân tộc VN
Đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở VN?
tuyên bố khai sinh ra chế độ nào? những việc đó tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện điều gì về truyền thống của người VN ? 
3. Củng cố dặn dò ( )
H: Ngày 2-9-1945 là ngày kỉ niệm gì của dân tộc ta ?
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời
- HS làm việc theo cặp , lần lượt từng em miêu tả cho nhau nghe và sửa chữa cho nhau
- 3 HS lên bảng thi tả bằng hình ảnh
- Lớp bình chọn bạn tả hay nhất
- HS đọc SGK
+ Buổi lễ bắt đầu vào đúng 14 giờ
+ Các sự việc diễn ra trong buổi lễ:................
+ Bác dừng lại để hỏi: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
+ Điều đó cho thấy Bác rất gần gũi giản dị và cũng vô cùng kính trọng nhân dân . Vì lo lắng nhân dân không nghe rõ được nội dung bản tuyên ngôn độc lập, một văn bản có ý nghĩa trọng đại đối với lịch sử đất nước nên Bác trìu mến hỏi: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
- 2 HS đọc to trước lớp
- HS trao đổi về nội dung chính của bản Tuyên ngôn độc lập
- 2 HS trình bày trước lớp
+ khẳng định quyền độc lập của dân tộc ta với toàn thế giới , cho thế giới thấy rằng ở VN đã có một chế độ mới ra đời thay thế cho cxhế độ TDPK đán dấu kỉ nguyên độc lập của dân tộc ta.
Sự kiện này cho thấy truyền thống bất khuất kiên cường của người VN trong đấu tranh giành độc lập dân tộc.
+ Ngày kỉ niệm BH đọc tuyên ngôn độc lập
+ Ngày khai sinh ra nước VN dân chủ công hoà
+ Ngày quốc khánh của nước coọng hoà xã hội chủ nghĩa VN
==================================
ChiÒu:
Đạo đức
TÌNH BẠN (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. 
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
 II. Tài liệu và phương tiện
- Bài hát: lớp chúng ta đoàn kết
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK
 III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ ( )
B. Bài mới ( )
* Hoạt động 1: Đóng vai: bài tập 1
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai cá tình huống của bài tập
- Các nhóm thảo luận và đóng vai
- Thảo luận cả lớp:
H: Vì sao em lại ứng sử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên bạn không?
H: Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận có trách bạn không?
H: Em có nhận xét gì về cách ứng sử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng sử nào là phù hợp? vì sao?
GVKL: ...........
* Hoạt động 2: Tự liên hệ
+ Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối sử với bạn bè
+ Cách tiến hành
- Yêu cầu HS tự liên hệ
- HS trao đổi trong nhóm 
- Gọi 1 số HS bày trước lớp
- GV nhận xét 
* Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ...về chủ đề tình bạn.
* Củng cố ( )
Có thể tự HS xung phong lên kể, đọc thơ... 
- HS hoạt động nhóm, thảo luận và đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
HS lần lượt trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
- HS thảo luận nhóm 2
- Một số HS trình bày trước lớp
 ==================================
KÜ thuËt: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. Mục tiêu- Học sinh nêu được tác dụng của việc nấu ăn và ăn uống trong gia đình
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
- Có ý thức giúp gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số dụng cụ bát đĩa trong gia đình
- Tranh ảnh minh hoạ
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
 III. Các hoạt động dạy học 
1. Ổn định tổ chức ( )
2. Kiểm tra bài cũ ( )
3. Bài mới ( )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1
Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
HS. Đọc mục 1 trong SGK
? Nêu tác dụng của việc rửa bát đũa sau bữa ăn
? Tại sao sau khi ăn bát đũa lại phải rửa ngay
* Hoạt động 2
Tìm hiểu cách rửa sachi dụng cụ ănvà ăn uống
- HD học sinh các bước rửa dụng cụ
+ Trước khi rửa cần dồn các thứ ăn thừa vào một chỗ
+ Không rửa cốc chén cùng bát đĩa
+ Nên dùng nước rửa chén bátđể sạch mỡ và mùi thức ăn
+ Dụng cụ phải được rửa nhiều lần bằng nước sạch
+ Úp dụng cụ vào rổ sạch sau khi rửa
- HD học sinh về nhà thực hiện giúp đỡ gia đình
* Hoạt động 3
Đánh giá kết quả học tập sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá
- GV. Nêu đáp án của bài tập . 
- HS. Đối chiếu kết quả
4. Củng cố dặn dò ( )
- Nhận xét tiết học.
- Nếu để lâu sẽ bị vi khuẩn xâm nhập gây vệ sinh ảnh hưởng đến sức khoẻ
 ====================================
Kể chuyện( Bï ngµy thø 4).
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Hệ thống hoá vốn từ ngữ ( danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học trong tuần đầu lớp 5
 2. Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa gắn với các chủ điểm.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ ở bài tập 1, 2.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài: ( )
 2. Hướng dẫn giải bài tập ()
 Bài tập 1
- HS làm việc theo nhóm
- Phát phiếu  ...  kiện để Việt Nam trở thành sơ đồ các điều kiện để Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới:
+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên?
+ Em biết gì về giá trị xuất khẩu của những loại cây này?
+ Với những loại cây có thế mạnh như trên, ngành trồng trọt giữ vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp của nước ta.
Hoạt động 4
Sự phân bố cây trồng ở nước ta 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam và tập trình bày sự phân bố các loại cây trồng của Việt Nam.
 ? Nêu tên cây; nêu và chỉ vùng phân bố của cây đó trên lược đồ; có thể giải thích lí do vì sao cây được trồng nhiều ở vùng đó.
Hoạt động 5: 
Ngành chăn nuôi ở nước ta . 
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
+ Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc.
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa câu trả lời của HS, sau đó giảng lại về ngành chăn nuôi theo sơ đồ các điều kiện để ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc.
IV. Củng cố dặn dò () 
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
 + Lao động nước ta chủ yếu tập trung vào ngành nông nghiệp. Nông nghiệp chiếm vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
- HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành nông nghiệp
- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng nhiều hơn kí hiệu con vật.
+ Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
- HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu có).
- 2 HS địa diện cho 2 nhóm lần lượt báo cáo kết quả 2 bài tập trên.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét
- Nghe câu hỏi của GV, trao đổi với các bạn và nêu ý kiến.
+ Cây lúa được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng.
+ HS nêu theo hiểu biết của mình.
+ HS nghe giảng.
+ Việt Nam có thể trồng nhiều lúa gạo và trở thành nước xuất khẩu goạ lớn hứ 2 trên thế giới vì:
- Có các đồng bằng lớn (Bắc Bộ, Nam Bộ).
- Đất phù sa màu mỡ.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
Có nguồn nước dồi dào
- Các cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su....
+ Đây là các loại cây có giá trị xuất khẩu cao; cà phê, cao su, chè của Việt Nam đã nổi tiếng trên thế giới.
+ Ngành trồng trọt đóng góp tới 3/4 giá trị sản xuất nông nghiệp.
- HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt,...
+ Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng.
+ Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu của người dân về thịt, trứng, sữa,.. ngày càng cao; công tác phòng dịch đươc chú ý ® ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
 ================================
§¹o ®øc: ( Bï ngµy thø 2). 
§· so¹n thø 2. 
================================
KÜ thuËt: ( Bï ngµy thø 2). 
§· so¹n thø 2. 
================================
 Thø 6 ngµy 22 -10- 2010
Tiết1 : Luyện từ và câu: 
 ¤n tËp : ( TiÕt 7). 
I . Môc tiªu: 
- Cñng cè kiÕn thøc LTVC ®· häc tõ tuÇn 1 ®Õn tuÇn 9. 
II . Lªn líp: KiÓm tra. 
- Y/C hocjsinh lµm bµi tËp tr¾c nghiÖm ( ®iÒn dÊu x vµo ý ®óng ) trong VBT khi ®· ®äc qua bµi MÇm non (sgk). 
- 2 em ®äc to bµi th¬ mÇm non. 
- HS tù lµm bµi. 
- GV chÊm bµi- nhËn xÐt. 
III . Củng cố dặn dò: 
 - Về nhà tiếp tục ôn lại bài và xem trước bài tiếp theo.
C©u 1: d. Mïa ®«ng.
C©u 2: a.
C©u 3: a.
C©u 4: b.
C©u 5: c.
C©u 6: c.
C©u 7: a
C©u 8: b.
C©u 9: c.
C©u 10: a. 
===================================
Tập làm văn : KiÓm tra: (TiÕt 8). 
 §Ò bµi: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua .
 - HS viÕt vµo vë kiÓm tra.
 ===================================
Tiết 3 : Toán
 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố :
- Biết thực hiện tính tổng nhiều số thập phân tương tự như tính tổng hai số thập phân.
- Nhận biết tính chất kết hợp của các số thập phân.
- Biết sử dụng các tính chất kết của phép cộng các số thập phân để tính theo cách thuận tiện.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ ( )
2. Dạy – học bài mới ( )
2.1.Giới thiệu bài ( )
2.2.Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân.
a) Ví dụ : §Ò sgk. 
 - GV : Dựa vào cách tính tổng hai số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng ba số 27,5 + 36,75 + 14,5.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình.
b) Bài toán
- GV nêu bài toán : Người ta uốn sợi dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh là : 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. Tình chu vi của hình tam giác đó.
- GV hỏi : Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác.
 2.3.Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng các số thập phân.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chữa bài, sau đó hỏi : Khi viết dấu phẩy ở kết quả chúng ta phải chú ý điều gì?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong từng trường hợp.
- GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV hỏi : 
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b) + c với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi a = 25 ; b = 6,8 ; c = 12. Tương tự. .....
 + Vậy giá trị của biểu thức (a+b) + c như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi ta thay các chữ bằng cùng một bộ số ?
- GV viết lên bảng :
(a+b) + c = a + (b+c).
- GV hỏi : Theo em, phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp không, vì sao ?
- GV yêu cầu HS nêu tính chất kếp hợp của phép cộng.
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng giải thích cách làm của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò ( )
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu.
- HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dụ.
- HS nêu : Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.
- HS trao đổi với nhau và cùng tính :
 27,5
 + 36,75
 14,5
 78,75 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 a) 
 5,27 
+ 14,35
 9,25 
 28,87
b)
 6,4
+ 18,36
 52
 76,76
c)
 20,08
+ 32,91
 7,15
 60,14
d)
 0,75
+ 0,08
 0,8
 1,63
- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính.
- HS : Dấu phẩy ở kết quả phải thẳng hàng với các dấu phẩy ở các số hạng.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn làm bài đúng/sai.
Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- HS trả lời :
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng 10,5.
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng 5,86.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
 - Khi đọc tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên ta có :
(a+b) + c = a + (b+c)
- HS trao đổi và nêu : Phép cộng các số thập phân cũng có tính chất kết hợp, vì ở bài toán trên ta thấy khi ta cộng một tổng hai số với số thứ ba hay cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại đều cho cùng một kết quả.
- HS nêu như trong SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
======================================
Tiết 4 : Mĩ thuật
VẼ TRANG TRÍ
VẼ TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC
I. Mục tiêu
- Học sinh nhận biết được cách trang trí đối xứng qua trục. 
- Học sinh biết cách vẽ trang trí đối xứng qua trục.
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
-1 số bài vẽ trang trí đối xứng.
- Một số bài của Hs lớp trước.
- HS : SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. các hoạt động dạy học chủ yếu ()
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 1 vài bài trang trí( hình vuông , hình tròn , đường diềm) 
Học sinh quan sát
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét ()
GV : Cho học sinh quan sát hình vẽ trang trí đối xứng qua trục để các em thấy được:
+ Các phần của hoạ tiết ở hai bên trục giống nhau, bằng nhau và được vẽ cùng màu.
+ Có thể trang trí đối xứng qua một, hai hoặc nhiều trục.
+ Giáo viên kết luận: các hoạ tiết này có cấu tạo đối xứng, hình đối xứng mang vẻ đẹp cân đối và thường được sử dụng để làm hoạ tiết trang trí. 
Học sinh quan sát 
Hoạt động 2: cách trang trí đối xứng ()
GV hướng dẫn học sinh cách vẽ như sau:
+ Cho HS quan sát hình tham khảo ở SGK để HS nhận rõ các bước trang trí đối xứng
Học sinh quan sát 
Gợi ý cho HS nắm vững các bước trước khi thực hành
- Cho HS quan sát lại các hình vẽ trong SGK
Hoạt động 3: thực hành ()
GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành.
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá ()
GV nhận xét chung tiết học
Học sinh lắng nghe
 =====================================
Chiều: 
Tiết1,2:GVchuyênAnhdạy. .
Thể dục: TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”
I. Mục tiêu.
- Chơi trò chơi “chạy nhanh theo số “. Yêu cầu nắm được cách chơi
-Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
II. Địa điểm –Phương tiện .
- Sân thể dục, còi .
III . Nội dung – Phương pháp thể hiện .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
*
********
********
2. Khởi động:
3 phút
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 
- Chơi trò chơi làm theo hiệu lệnh
28 nhịp
Đội hình khởi động
Cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Cơ bản
18-20 phút
1 . Bài thể dục
- Ôn 4 động tác vươn thở , tay, chân và vặn mình.
10 phút
Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm)
GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
 *
********
********
********
2. Trò chơi vận động 
- Chơi trò chơi chạy nhanh theo số
3. Củng cố: bài thể dục
4-6 phút
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi 
Học sinh thực hiện trò chơi
GV tổ chức cho học sinh thi đua với nhau
GV và hs hệ thống lại bài học
III. kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút
*
*********
*********
 ======================================
Sinh hoạt : Sơ kết tuần 10. 
Lớp trưởng nhận xét qua tình hình của lớp.
GV dặn dò ôn tập tốt để KTĐK lần 1 đạt kết quả cao vào sáng thứ 7. 
ATGT: Bài 5: Vở bài soạn.
 ======================================

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 10 ca ngay.doc