Tiết 2: Tập đọc
(19): ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc trôi chảy, lu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn; nhận biết đợc một số biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng tong bài.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 và nội dung câu hỏi.
- Bảng thống kê theo mẫu SGK.
Tuần 10 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Hoạt động tập thể Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét. Tiết 2: Tập đọc (19): Ôn tập học kì I (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn; nhận biết đợc một số biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng tong bài. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. II. Đồ dùng dạy học Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 và nội dung câu hỏi. Bảng thống kê theo mẫu SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: + Đọc diễn cảm đoạn 2 và nêu ý nghĩa của bài “ Đất Cà Mau”? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - GV gọi từng HS lên bảng hớng dẫn HS bốc thăm và đọc bài. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV theo dõi và cho điểm. 3. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - GV giới thiệu bảng thống kê và hớng dẫn HS cách thống kê. - Cho HS làm bài cá nhân. - Hớng dẫn HS chữa bài. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS theo dõi - HS lên bốc thăm - HS đọc trong SGK theo nội dung đã được ghi trong phiếu và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - HS nêu yêu cầu - HS theo dõi. - 1 HS làm trên phiếu, lớp làm vào vở - HS làm bài trên phiếu dán lên bảng và trình bày trớc lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. Ê- mi- li con .. Tố Hữu Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà Quang Huy Cảnh đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba- la- lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tơi đẹp khi công trình hoàn thành. Trước cổng trời Nguyễn Đình ảnh Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống, nhận xét giờ học. điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................ Tiết 2: Chính tả (10): Ôn tậpgiữa kì I ( tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn; nhận biết đợc một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Nghe viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1). * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành * Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ + Nêu lại các bài thơ và nội dung của một bài mà em thích? - GV nhận xét, đánh giá. B. Ôn tập 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Kiểm tra tập đọc và học thuộc - Cho HS lên bốc thăm, đọc bài. . - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - GV nhận xét, cho điểm (HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau). 3. Nghe- viết chính tả bài: “Nỗi niềm giữ nớc giữ rừng”. - GV đọc bài. - Cho HS hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man + Nêu nội dung đoạn văn? * Con người đã làm gì đối với rừng? Việc làm đó gây nên những hậu quả gì? Theo em chúng ta cần làm gì? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: cầm trịch, canh cánh, cơ man đỏ lừ, ngược + Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học tiết học. - Dặn những HS cha kiểm tra tập đọc , HTL hoặc kiểm tra cha đạt yêu cầu về nhà tiếp đọc. - 2 HS thực hiện - HS theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại bài. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm xem lại bài khoảng 1- 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - HS trả lời + Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con ngời đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nớc. + Con người đốt phá rừng, rừng bị tàn phá gây nê lũ lụtChúng ta cần tích cực bảo vệ rừng - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS theo dõi. điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4: Toán (46): Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo dộ dài viết dới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. -Làm được bài tập: 1.2.3.4. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu khổ to và bút dạ. *Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành, quan sát * Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ + Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 1km 7cm = dm; 3tấn 4kg = tấn 4m2 3cm2 = m2 - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập *Bài tập 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó. - GV nhận xét, đánh giá. *Bài tập 2: Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km? - Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - GV hớng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, đánh giá *Bài tập 4: - GV hớng dẫn HS phân tích đề bài và chỉ ra cách làm - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về xem kĩ lại cách chuyển đổi đơn vị đo. - 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con và nhận xét, sửa chữa. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con. *Kết quả: a, = 12,7 b, = 0,65 c,= 2,005 d, = 0,008 - Mời 1 HS đọc đề bài. - HS theo dõi và trao đổi với bạn bên cạnh. --1 HS nêu kết quả và giải thích. - HS khác nhận xét. *Kết quả: Ta có: 11,020km = 11,02km 11km 20m = 11,02km 11020m = 11,02km Nh vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm và chữa bài. *Kết quả: 4m85cm = 4,85m 72ha = 0,72km2 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS theo dõi - 1HS làm vào phiếu, lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: *Cách 1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. *Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng - HS theo dõi. điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5: Đạo đức Bài 5: Tình bạn (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - C xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập1, SGK). - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Tình huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định. + Nhóm 2: Tình huống bạn mở sách trong giờ kiểm tra. + Nhóm 3: Tình huống bạn làm việc riêng trong giờ học. + Nhóm 4: Tình huống bạn ăn quà vặt. - Cho HS lên đóng vai. + Vì sao em lại ứng xử nh vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không? + Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? + Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc cha phù hợp)? Vì sao? - GV kết luận. 2. Hoạt động 2: Tự liên hệ + Em sẽ làm gì để có tình bạn đẹp? - Cho HS trình bày trước lớp - GV nhận xét và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi ngời chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. 3. Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn đẹp. - Cho HS đọc, kể, hátvề chủ đè tình bạn. - GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ - GV nhận xét, hệ thống bài. - 2 HS nêu ,HS khác nhận xét. - HS nêu yêu cầu của BT1 - HS chú ý lắng nghe. - HS thảo luận để đóng vai theo nhóm với các tình huống trên. - Các nhóm lần lượt lên đóng vai trước lớp. - HS thảo luận cả lớp theo các câu hỏi và nêu ý kién trước lớp. - HS theo dõi, ghi nhớ. - HS liên hệ bản thân và trình bày trước lớp. - HS theo dõi, nhắc lại. - HS xung phong thực hiện theo sự chuẩn bị của mình. - HS theo dõi. điều chỉnh sau tiết dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................................................... ... ận tiện nhất, lam bài tập: 1; 2. II. Đồ dùng - pphttc: - Phiếu học tập, bút dạ. * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thực hành. * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ + Nêu cách cộng hai số thập phân? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn cách cộng nhiều số thập phân a) Ví dụ 1: - GV giới thiệu VD + Nêu cách tính? - GV ghi bảng:27,5 + 36,75 + 14,5 =? l - GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự nh cộng hai số thập phân: - Cách tính tổng nhiều số thập phân? b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS làm + Nêu cách tính chu vi của tam giác? 3. Luyện tập *Bài tập 1: Tính - GV nhận xét, sửa chữa, đánh giá. *Bài tập 2: + Bài toán yêu cầu thực hiện những bước nào? - Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bước: + Tính + So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c). + Đó là tính chất gì của phép cộng số thập phân? Nêu tính chất đó? - GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài nắm yêu cầu của bài toán.. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống, nhận xét giờ học. - 2 HS nhắc lại - Chú ý theo dõi. - HS đọc - HS nêu - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS đặt tính rồi tính. 27,5 + 36,75 14,5 78,75 + Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự nh tính tổng hai số thập phân. - Một HS lên bảng làm. + Tính tổng độ dài các cạnh. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp và nhận xét. Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm - 2- 3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều số thập phân. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con. a,5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87 b, 6,4 +18,36 + 52 = 76,76 c, 20,08 + 32,91 + 7,15 = 60,14 d, 0,75 + 0,09 + 0,8 = 1,64 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở và chữa bài. a b c (a+b)+c a+(b+c) 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5 1,34 0,52 4 5,86 5,86 - HS Rút ra nhận xét: (a + b) + c = a + (b + c) - 1 số HS nêu. - 1 HS đọc đề bài. - HS theo dõi, nắm yêu cầu bài tập. - 4 HS lên bảng, lớp làm vào nháp và nhận xét, chữa bài. *Ví dụ về lời giải: 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 ( Các phần còn lại HS tự làm tương tự) - HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân. điều chỉnh sau tiết dạy: .................. .......................... Tiết 2: Tập làm văn (20): Kiểm tra giữa học kì I Tiết 3 : lịch sử: (10): Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập I/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: - Ngày 2- 9 năm 1945, tại quảng trường Ba đình Hà Nội , Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã đọc Tuyên Ngôn Độc Lập. - Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. - Ngày 2- 9- 1945 trở thành ngày Quốc khánh nước ta. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK. - ảnh t liệu khác( nếu có). - Phiếu học tập của học sinh III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: HS nêu diễn biến, ý nghĩa lịch sử của cách mạng mùa thu. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2.2- Nội dung a) Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm) - Cho HS đọc từ đầu đến Tuyên ngôn độc lập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Em hãy tả lại không khí tng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập? +Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2- 9- 1945 ở Hà Nội? - GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. *Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập: - Nêu nội dung của bản tuyên ngôn độc lập? - Cuối bản tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì? - GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. c) Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm) *ý nghĩa của sự kiện ngày 2- 9- 1945: +Nêu ý nghĩa của sự kiện ngày 2- 9- 1945? - GV nhận xét tuyên dơng nhóm thảo luận tốt - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Diễn biến: - Ngày 2- 9- 1945, Hà Nội tưng bừng cờ hoa. Nhân dân nô nức tiến về Quảng trường Ba Đình. - Đúng 14 giờ Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. - 1 HS đọc từ Hỡi đồng bào cho đến độc lập ấy. *ND của bản Tuyên ngôn Độc lập: Bản Tuyên ngôn Độc lập đã: - Khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam. - Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do độc lập ấy. - HS đọc đoạn còn lại: - HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *ý nghĩa: Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. 3- Củng cố, dăn dò: Cho HS đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Địa lí (10): Nông nghiệp I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. II.đồ dùng - pphttc: - Tranh ảnh, sgk. * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành. * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ. - Mật độ dân số là gì? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ a) Ngành trồng trọt: 2.2- Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) +Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò nh thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? 2.3- Hoạt động 2: (làm việc theo cặp) - Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: +Kể tên một số cây trồng ở nước ta? +Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn? +Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? +Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo? - GV kết luận 2.4- Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân) ? Cho biết lúa gạo, cây CN lâu năm được trông chủ yếu ở cao nguyên và vùng núi hay đồng bằng - GV kết luận: Sự phân bố của một số cây trồng ở nước ta. b)Ngành chăn nuôi: 2.5- Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) - Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng? - Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta? - GV cho HS quan sát hình 1 và làm bài tập 2 bằng bút chì vào SGK - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc mục 1- SGK - Ngành trồng trọt có vai trò: +Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. +ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. - HS quan sát hình 1- SGK. - Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu - Lúa gạo - Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới. - Đủ ăn, d gạo xuất khẩu. - HS quan sát hình 1. - Lúa gạo, cây ăn quả ở đồng bằng - Cây công nghiệp ở vùng núi và cao nguyên - Do lợng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo. - HS làm bài tập 2- Tr. 88 Cây trồng Vật nuôi Vùng núi Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu Trâu, bò, dê, ngựa, Đồng bằng Lúa gạo, rau, ngô, khoai Lợn, gà, vịt, ngan, Tiết 5: sinh hoạt lớp + sinh hoạt đội. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: