TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
-Hiểu y/n : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3b trong SGK).
II. Các hoạt động:
TuÇn 13 Ngµy so¹n : 17/11 /2010 Ngµy d¹y : Tõ 22 /11 ®Õn 26 /11/2010. Thø hai ngày 22 th¸ng 11 n¨m 2010 TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: -BiÕt ®äc diƠn c¶m víi giäng kĨ chËm r·i, phï hỵp víi diƠn biÕn c¸c sù viƯc. -HiĨu y/n : BiĨu d¬ng ý thøc b¶o vƯ rõng, sù th«ng minh vµ dịng c¶m cđa mét c«ng d©n nhá tuỉi. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3b trong SGK). II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH H§BT 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Người gác rừng tí hon” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Luyện đọc. Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. Sửa lỗi cho học sinh. Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. Ngắt câu dài. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào ? Giáo viên ghi bảng : khách tham quan. - Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ? • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm ? • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? - Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? Cho học sinh nhận xét. Yêu cầu học sinh nêu đại ý • Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. * Hoạt động 3: Hướng dẫn hs đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm. giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. * Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Dặn dò: NhËn xÐt tiÕt häc Hát Học sinh đọc thuộc lòng . - Trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc bài. Lần lượt hs đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ? + Đoạn 2: Qua khe lá thu gỗ lại + Đoạn 3 : Còn lại . 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Học sinh phát âm từ khó. Học sinh đọc thầm phần chú giải. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. Lắng nghe Hoạt động nhóm, lớp. - Hs đọc - Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào . - Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. - Hs đọc + Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an . + Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an . - Hs đọc + yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi . Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Đại diện từng nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét. Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn. Hoạt động nhóm, cá nhân. Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày. Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH H§BT 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh sửa bài nhà Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Bài 1: • Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính. • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân. - Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài Bài 2: • Giáo viên chốt lại. Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. - Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. Bài 4 : Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số ? - Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài • Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức). Củng cố. Dặn dò: Nhận xét tiết học Hát - Hs thực hiện Lớp nhận xét. - lắng nghe Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. 78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100 0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1 265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1 Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. Hoạt động lớp. Hs đọc yêu cầu - Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Nhận xét kết quả. Học sinh nêu nhận xét (a+b) x c = a x c + b x c hoặc a x c + b x c = ( a + b ) x c Hoạt động nhóm đôi. - Hs nhắc Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn) Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Bµi 3 Häc sjnh lµm råi ch÷a bµi Bµi 4b ĐẠO ĐỨC KÍNH GIÀ , YÊU TRẺ ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu : - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng người già,yêu thương em nhỏ. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. III. Các hoạt động lên lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH H§BT 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc ghi nhớ. 3. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2. Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai. ® Kết luận. a) Vân nên dừng lại, dổ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái độ sau: Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác. Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà. Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền tự do vui chơi của trẻ em. c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3. Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏ một việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền tre û em. Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau: Phong trào “Áo lụa tặng bà”. Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi. Nhà dưỡng lão. Tổ chức mừng thọ. Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ. Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ. Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ. Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac -xin. * Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4. Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em. ® Kết luận: Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày 1/ 10 hằng năm. Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu. Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và người cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng. Hoạt động 4: Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của dân tộc ta (Củng cố). Dặn dò: Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ. Nhận xét tiết học. Hát 2 Học sinh. Học sinh lắng nghe. Họat động nhóm, lớp. Thảo luận nhóm 5. Đại diện nhóm sắm vai. Lớp nhận xét. - Lắng nghe Hoạt động cá nhân. Làm việc cá nhân. Từng tổ so sánh các phiếu của nhau, phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng nhóm. Một nhóm lên trình bày các việc chăm sóc người già, một nhóm trình bày các việc thực hiện Quyền trẻ em bằng cách dán hoặc viết các phiếu lên bảng. Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến. - Lắng nghe Hoạt động nhóm đôi, lớp. Thảo luận nhóm đôi. 1 số nhóm trình bày ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe Hoạt động nhóm. Nhóm 5 thảo luận. Đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Lắng nghe Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt đẹp thĨ hiện tình cảm kính gia ø, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. ® Kết luận:- Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho ông bà, bố mẹ. Gi¸o ¸n buỉi chiỊu LuyƯn ®äc : Ngêi g¸c rõng tÝ hon ( Lµm BT trong VBTTN) LuyƯn To¸n : LuyƯn tËp chung( Lµm bt trong vbt-vë bttn) __________________________________ Thø ba ngµy 23 th¸ng 11 n¨m 2010 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết : - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập p ... ïi kết quả quan sát. Hs khá giỏi đọc lên kết qđa û quan sát. Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 3. a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả. b) Thân bài: + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt. + Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da. + Tả giọng nói, tiếng cười. • Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật. c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả. Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Bình chọn bạn diễn đạt hay. Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh. Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả ngoại hình) Gi¸o ¸n buỉi chiỊu LuyƯn To¸n TiÕt 64 – BTT5-BTTN LuyƯn TiÕng ViƯt LuyƯn tËp t¶ c¶nh BTTN __________________________________________- Thø s¸u ngµy 26 th¸ng 11 n¨m 2010 TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, và vận dụng để giải bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH H§BT 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bµi lµm ë nhµ .Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Ví dụ 1: 42,31 : 10 • Giáo viên chốt lại: + Các kết quả cùa các nhóm như thế nào? + Các kết quả đúng hay sai? + Cách làm nào nhanh nhất? + Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10? • Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. * Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai. * Bài 2: • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001. - Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài * Bài 3: - Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài Giáo viên chốt lại. * Hoạt động 3: Củng cố. - Cho hs thi đua tính Dặn dò: ” Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc đề. + Nhóm 1: Đặt tính: 42,31 10 02 3 4,231 031 010 0 + Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231 + Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10. Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. Học sinh nêu ghi nhớ. Hoạt động cả lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 Học sinh lần lượt đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh so sánh nhận xét. - HS đọc đề bài Học sinh sửa bàivà nhận xét Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh thi đua tính: 7,864 ´ 0,1 : 0,001 Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP (TT) I . Mục tiêu : - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,... II. Chuẩn bị : + GV : Bản đồ Kinh tế VN +HS : Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH H§BT 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Công nghiệp “ - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 1. Phân bố các ngành công nghiệp * Hoạt động 1: (làm việc nhóm đôi) * Bước 1: - Yêu cầu HS TLCH ở mục 3 SGK * Bước 2 : - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận , chỉ trên bản đồ từng nơi phân bố của 1 số ngành công nghiệp. Kết luận : + Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển + Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và điện * Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) * Bước 1 : - GV treo bảng phụ HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng. A –Ngành CN B- Phân bố 1. Điện(nhiệt điện ) 2. Điện(thủy điện) 3.Khai thác khoáng sản 4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm a. b. c. d. 2. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta * Hoạt động 3: (làm việc theo cặp) • * Bước 1 : - Cho HS làm các BT mục 4 SGK. * Bước 2 : HS trình bày kết quả và chỉ trên bảnđồ các trung tâm công nghệp lớn ở nước ta . Kết luận * Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung cần nhớ. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Hát - Học sinh TLCH Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. - HS TLCH ở mục 3 SGK - HS trình bày kết quả thảo luận - Cá hs khác lắng nghe và nhận xét. - lắng nghe - HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B Họat động cá nhân. - HS làm các BT mục 4 SGK - HS trình bày kết quả và chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghệp lớn ở nước ta . lắng nghe Chuẩn bị: “Giao thông vận tải TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp . I. Mục tiêu: -ViÕt ®ỵc mét ®o¹n v¨n t¶ ngo¹i h×nh cđa mét ngêi em thêng gỈp dùa vµo dµn ý vµ kÕt qu¶ quan s¸t ®· cã. II. Chuẩn bị: + HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH H§BT 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn. * Bài 1: • Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài. + Hình dáng. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn. + Khuôn mặt. • Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. * Bài 2: • Người em định tả là ai? • Em định tả hoạt động gì của người đó? • Hoạt động đó diễn ra như thế nào? • Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? * Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét – chốt. Dặn dò: Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài. Cả lớp nhận xét. Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn (chọn 1 đoạn của thân bài). Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. Lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm bài. Diễn đạt bằng lời văn. Hoạt động lớp. Bình chọn đoạn văn hay. Phân tích ý hay Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”. KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: í Giáo viên : Mảnh vai, kim khâu, chỉ khâu. Kéo, khung thêu. í Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (Ổn định tổ chức ) 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình thê dấu nhân? - Cắt khâu thêu trang trí túi xách tay đơn giản được thực hiện theo trình tự nào? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH H§BT 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động1: Học sinh thực hành làm sản phẩm tự chọn. Mục tiêu: Giúp học sinh biết chọn sản phẩm để làm. Cách tiến hành: Gv kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của học sinh. - Gv chia nhóm để học sinh đễ thực hành. - Học sinh thực hành nội dung tự chọn. -Đánh giá kết quả học tập IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - Về nhà học bài Chuẩn bị: Cắt khâu, thêu hoặc nấu Chia 4 nhóm. Học sinh chọn nội dung để thực hành. VD: Thêu chữ V hoặc dấu nhân. Gi¸o ¸n buỉi chiỊu LuyƯn To¸n TiÕt :65 - BTT5-VBTTN LuyƯn TiÕng ViƯt : Quan hƯ tõ VBTTN LuyƯn tËp t¶ ngêi (t¶ ngo¹i h×nh ) ______________________________________
Tài liệu đính kèm: