Tập đọc $27:
CHUỖI NGỌC LAM
Phun - tơ O - xlơ
I. Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và các nhân vật, thể hện được tính cách nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh, sgk ; HS: sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Trồng rừng ngập mặn.
Tuần 14 Thứ hai ngày 29 tháng11 năm 2010 Chào cờ ( ND do nhà trường) Tập đọc $27: Chuỗi ngọc lam Phun - tơ O - xlơ I. Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và các nhân vật, thể hện được tính cách nhân vật. -Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh, sgk ; HS: sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Trồng rừng ngập mặn. 2. Bài mới: Giới thiệu bài . Cho HS quan sát tranh a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hướng dẫn học sinh chia đoạn, đọc đúng , đọc diễn cảm và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung. ? Cô bé mua chuỗi Ngọc lam để tặng ai? ? Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? ? Chi tiết nào cho biết điều đó? ? Chị của cô biết tìm gặp Pi-e làm gì? ? Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi Ngọc? -Nội dung bài ? c) Luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu. Hướng dẫn chọn đoạn đọc diễn cảm GV nhận xét, đánh giá 1HS đọc bài - Học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh theo dõi. HS đọc thầm - tặng chị nhân ngày lễ Nô- en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi Ngọc. - Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đạp mảnh giấy ghi giá tiền - Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc tiềm Pi- e không? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không? Pi- e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá bao nhiêu tiền? - Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được. *Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn - Học sinh luyện đọc phân vai. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp 3. Củng cố- Dặn dò: Hệ thống nội dung bài. Liên hệ - nhận xét; Về đọc bài. Toán $66: Chia 1 số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I. Mục tiêu: - Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân, và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ . HS: Bảng tay III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập về nhà 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia. - Giáo viên nêu ví dụ 1- sgk: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép chia. -Yêu cầu HS nêu lại cách chia Ví dụ 2: giáo viên nêu ví dụ 2. 43 : 52 = ? - Hướng dẫn học sinh như sgk b) Quy tắc: sgk (67) c) Thực hành. Bài 1 a: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Giáo viên chấm, chữa bài. Nêu lại cách giải bài toán? - Học sinh đọc ví dụ- nêu phép tính. Chu vi sân hình vuông: 27 m Cạnh của sân: ? m - Thực hiện phép chia 27: 4 = ? m Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m) - Học sinh nối tiếp đọc lại: - Học sinh chuyển 43 = 43,0 rồi thực hiện: - Học sinh nối tiếp đọc -sgk. - Học sinh nhẩm thuộc. - Học sinh làm bảng tay - Học sinh làm vở. Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung.nhận xét. 4. Dặn dò: - Học quy tắc - Làm bài tập1b, 3 Lịch sử $14: thu - đông 1947 - việt bắc “mồ chôn giặc pháp” I. Mục tiêu: - Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. - ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc cách kháng chiến của dân tộc ta. II. Đồ dùng dạy học: GV:- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội-b13. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Âm mưu của địch và chủ trương của ta. ? Sau khi đánh chiếm Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì? ? Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó? ? Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì? b) Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947? ? Quân địch tấn công Việt Bắc theo mấy đường? ? Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào? ? Sau hơn 75 ngày chiến đấu quân ta đã thu được kết quả ra sao? c) ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 ? Chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp. d) Bài học: sgk (32) -Kể những điều em biết về chiến dịch này? GV cung cấp thêm thông tin - Học sinh đọc sgk- suy nghĩ trả lời. - âm mưu mở cuộc tấn công với qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc. - Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa. - phải phá tan cuộc tấn công mua đông của giặc. - Học sinh quan sát lược đồ- thảo luận, trình bày. - bằng 1 lực lượng lớn và chia thành 3 đường. - Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công của chúng. - Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn quân địch đã rơi vào trận địa phục kích của Bộ đội ta. - Trên đường số 4 quân ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau. - Trên đường thuỷ quân ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng. - diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên, bắn rời 16 máy bay, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới - Học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Phá tan âm mưu đánh nhanh- thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp. - Cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân ta. - Học sinh nối tiếp đọc. HS nêu 3. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 4. Dặn dò: Học bài. Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Luyện từ và câu $ 27 Ôn tập về từ loại I/ Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4(a, b, c). HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4. II/ Đồ dùng dạy học: GV : -Bảng nhóm viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng và quy tắc viết hoa DT riêng. HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS đặt câu sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học. 2 Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trình bày định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng. - GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa DT chung, DT riêng, mời một HS đọc. - Cho HS trao đổi nhóm 2 khi làm bài tập. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng - Cho HS thi đọc thuộc quy tắc. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ. - GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 2, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài cá nhân, phát bảng nhóm cho 4 HS làm bài, mỗi HS làm một ý. -HS phát biểu, 4 HS làm vào bảng nhóm trình bày. - Chấm bài - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nêu yêu cầu - HS nêu - Trao đổi theo nhóm 2- trình bày *Lời giải : -Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên. -Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm. - Nêu yêu cầu BT - HS nêu ( SGV-Tr. 272) - Nêu yêu cầu BT - Nhắc lại đại từ là gì - Làm bài theo nhóm *Lời giải: Các đại từ xng hô trong đoạn văn là: Chị, em, tôi, chúng tôi. - Nêu yêu cầu BT- làm VBT *VD về lời giải: a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?: -Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. -Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. Toán $ 67 Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II/ Đồ dùng dạy học GV : Bảng nhóm HS : Nháp, vở III./ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: - Khi chia 1 số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn còn dư ta làm thế nào ? 2-Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b.Luyện tập: *Bài tập 1 (68): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Chữa bài - GV nhận xét. *Bài tập 3 (68): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào PBT - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Chấm bài - Chữa bài *Bài tập 4(68): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm vào vở -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. - Chấm bài - Chữa bài - HS nêu yêu cầu - Làm bài vào nháp *Kết quả: 16,01 1,89 1,67 4,38 - HS nêu yêu cầu Bài giải Chiều rộng mảnh vườn là: 24 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2 m 230,4 m2 - Nêu yêu cầu - làm bài vào vở Bài giải Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số km là: 93 : 3 = 31 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi đựơc số km là: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số km là: 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VN làm bài tập 2 (trang 68). Chính tả $ 14 ( nghe – viết) chuỗi ngọc lam I/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi ; không mắc quá 5 lỗi. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3 ; làm được BT2a. II/ Đồ dùng daỵ học: GV:-Một số phiếu phô tô nội dung bài tập 3. -Bảng nhóm HS : vở chính tả, VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x : sương giá, xương xẩu ; siêu nhân, liêu xiêu. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài. +Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? +Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm... - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc bài -Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là một - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. - Viết bảng tay - HS viết bảng con. ... = 387 : 8,6 x = 45 b) 9,5 x = 399 x = 399: 9,5 x = 42 - Nêu yêu cầu - Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng nhóm Bài giải Số dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu. *Bài giải: Diện tích hình vuông ( cũng là diện tích thửa ruộng hình chữ nhật) là: 25 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 50 (m) Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (50 + 12,5) 2 = 125 (m) Đáp số: 125 m 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VN làm BT4 trang 70. Địa lí $ 14 : giao thông vận tải I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông vận tải ở nước ta. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về phân bố của giao thông vận tải. II/ Đồ dùng dạy học: GV: -Bản đồ Giao thông Việt Nam. HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13. 2-Bài mới: a) Các loại hình giao thông vận tải: Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - Cho HS đọc mục 1-SGK, QS hình 1. +Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết? +Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? - GV kết luận: SGV-Tr.109. - kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng ? b) Phân bố một số loại hình giao thông: Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) -Mời một HS đọc mục 2. - GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp. +Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM -Mời đại diện các nhóm trình bày. HS chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển. - Nước ta mới xây dựng tuyến đường nào để phát triển KT- XH ở phía tây ? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110 - Các loại hình giao thông vận tải: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không. -Loại hình vận tải đường ô tô. Đường ô tô: các loại ô tô, xe máy, Đường sắt: tàu hoả Đường sông: tàu thuỷ, ca nô, thuyền bè, -HS đọc. -HS thảo luận nhóm 2. -Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV. -HS nhận xét. - Đường Hồ Chí Minh * HS đọc bài học 3-Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ- VN học thuộc bài. Khoa học $ 28 Xi măng I/ Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng. II/ Đồ dùng dạy học: GV:-Hình và thông tin trang 58, 59 SGK. HS: - SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Các đồ vật nào được gọi là đồ gốm ? - Khi vận chuyển gạch, ngói cần lưu ý gì ? 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1: Thảo luận. *Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 6 nhóm để thảo luận: -Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình trả lời các câu hỏi: +Xi măng dùng để làm gì? +Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta? -Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: SGV-Tr, 105. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -HS trình bày. Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình: +Đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi SGK-Tr.59. Thư kí ghi lại kết quả thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. - Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr.109. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Toán $70: Chia một số thập phân cho một số thập phân I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn -Làm bài tập 1a,b,c ; 2. II. Đồ dùng: GV: Bảng phụ HS: bảng tay, nháp III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. 1. Ví dụ: Bài toán sgk. - Học sinh đọc đề và viết phép tính: - Giáo viên hướng dẫn: 23,56 : 6,2 = ? Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) 23,5,6 : 6,2 = 235,6 : 62 (phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên) HD đặt tính và chia như sau : + Cần xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia. 2. Ví dụ 2: 82,55 : 127 = ? - Giáo viên cho HS tự làm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc. c) Thực hành. Bài 1: - Giáo viên chữa bài, nhận xét. HSKT : Làm được ít nhất phần a - Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số. + Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số 235,6; bỏ dấu phảy ở số 6,2 được 62. + Thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên: (235,6 : 62) - Học sinh làm tương tự VD 1. + Phần thập phân của hai số 82,55 và 1,27 đều có hai chữ số; bỏ dấu phảy ở hai số đó được 8255 và 127. + Thực hiện phép chia 8255 : 127 - Học sinh đọc sgk. Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh lên bảng tay Kết quả: 3,4 51,52 1,58 Bài 2: Tóm tắt: 4,5 l : 3,42 kg 8 l : kg ? HSKT :Tập giải GV chấm, chữa bài - Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt glàm vở. Giải: 1 l dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 l dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 (kg) 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ.- 2 học sinh đọc lại quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. Làm bài tập 2d, 3 Tập làm văn $28: Luyện tập làm biên bản cuộc họp I. Mục đích, yêu cầu: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý SGK. II. Đồ dùng: GV:Viết sẵn: gợi ý của một biên bản cuộc họp. HS: VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nội dung biên bản một cuộc họp? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em. - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài tập của học sinh. - Cuộc họp bàn về vấn đề gì? diễn ra vào thời điểm nào? Lưu ý: Trình bày biên bản đúng theo mẫu biên bản. - Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của 1 biên bản. - Giáo viên chấm điểm. - Học sinh đọc đề. + 2 học sinh đọc 3 gợi ý trong sgk. - Vài học sinh nêu bài làm trước lớp. - Gọi nối tiếp học sinh trả lời: chọn biên bản cuộc họp nào? (họp tổ, họp lớp, ) - Học sinh trả lời, nhận xét. - Học sinh đọc. - Học sinh làm VBTg trình bày. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết đoạn văn chưa đạt. Đạo đức $ 14 : Tôn trọng phụ nữ (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Nêu được vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. II/ đồ dùng dạy học GV :SGK; HS : SGK, thẻ màu III Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6. 2-Bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK) *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh. -Các nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 36. -Thảo luận cả lớp: +Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em biết? +Tại sao những ngời phụ nữ là những người đáng kính trọng? -Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. -nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định. -Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm. -Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền. -Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương -Nội trợ, làm quản lý, nghiên cứu khoa học -Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và XH. - Đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b. + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK) *Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: +Tán thành với các ý kiến: a, d +Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ -HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -HS giải thích lí do. 3-Hoạt động nối tiếp: -Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. -Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN. Kú Thuaọt $14: Cắt, khâu thêu tự chọn I.MUẽC TIEÂU: -Vận dụng kiến thức, kĩ năng dã học để làm được một sản phẩm yêu thích -Yeõu thớch tửù haứo saỷn phaồm do mỡnh laứm ra. II. Đồ dùng ớ Giaựo vieõn : Keựo, khung theõu ớ Hoùc sinh: Maỷnh vai, kim khaõu, chổ khaõu.. III. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU: 1. Kieồm tra baứi cuừ: -Sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh 2. Baứi mụựi: 1- Giụựi thieọu baứi 2- Giaỷng baứi Hoaùt ủoọng1: Hoùc sinh thửùc haứnh laứm saỷn phaồm tửù choùn. Gv kieồm tra sửù chuaồn bũ duùng cuù thửùc haứnh cuỷa hoùc sinh. - Gv chia nhoựm ủeồ hoùc sinh deó thửùc haứnh. Hoaùt ủoọng2: ẹaựnh giaự keỏt quaỷ hoùc taọp GV đaựnh giaự keỏt quaỷ hoùc taọp. - Gv xeựt tuyeõn dửụng. IV. CUÛNG COÁ VAỉ DAậN DOỉ: - Veà nhaứ hoùc baứi Chuaồn bị bài sau Hoùc sinh choùn noọi dung ủeồ thửùc haứnh. VD: Theõu chửừ V hoaởc daỏu nhaõn .- Hoùc sinh thửùc haứnh noọi dung tửù choùn. HS trình bày SP -Lớp nhận xét, chọn SP đẹp Giáo dục tập thể $28: Chủ điểm : yêu đất nước việt nam sơ kết tuần 14 I.Mục tiêu: -Đọc thơ có chủ đề về Đảng, Bác Hồ, đất nước Việt Nam -Sơ kết tuần 14 II. Hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: -Đọc thơ có chủ đề về Đảng, Bác Hồ, đất nước Việt Nam -Cho HS đọc các bài thơ đã sưu tầm được về Đảng, bác Hồ, đất nước -Lớp thảo luận về nội dung, ý nghĩa bài thơ đó -Lớp bình chọn người đọc hay nhất -GV nhận xét, đánh giá * Hoạt động 2: Sơ kết tuần 14: -Lớp trưởng nhận xét tuần -GV nhận xét, đánh giá: Ưu điểm:. .. Nhược điểm:.. .. *Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 15: -Duy trì nề nếp học tập -Thực hiện đúng nội quy -Tham gia tốt công tác đội- trồng bổ sung cây, hoa trong bồn hoa của lớp -Khắc phục các nhược điểm tuần 14
Tài liệu đính kèm: