Giáo án dạy tuần 16 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Giáo án dạy tuần 16 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Tập đọc

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc trôi chảy lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng.

 - Từ ngữ: Hải Thợng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,

 - Ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thợng của Hải Thợng Lãn Ông.

II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 2

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng nkhien Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 16 - Trường Tiểu học Hội Hợp B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Chào cờ
Nhận xét ưu và nhược điểm của tuần 15 đề ra phương hướng tuần 16
Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc trôi chảy lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng.
	- Từ ngữ: Hải Thợng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y, 
	- ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thợng của Hải Thợng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 2
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
5’
27’
3’
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Luyện đọc:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
 c)Tìm hiểu nội dung bài.
- Tìm hiểu những chi tiết nói lên tấm lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con ngời thuyền chài?
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữ bệnh cho ngời phụ nữ?
- Vì sao Lãn Ông là một ngời không mang danh lợi?
- Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài nh thế nào?
- ý nghĩa bài.
 d) Đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2.
- Giáo viên bao quát- nhận xét
3. Củng cố, Dặn dò: 	
- Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- Về nh à học bài.
- Học sinh đọc bài về ngôi nhà đang xây.
- 3 học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
- Lãn ông nghe tin con của ngời thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăn sóc ngời bệnh suốt cả ...
- Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của ngời bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lơng tâm.
- Ông đã đợc tiến cử vào chức ngự y nhng đã khéo chối từ.
- Lãn ông không mang công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp toàn bài củng cố giọng đọc, nội dung.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Luyện tập về tỉ số % của 2 số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
	+ Thực hiện 1 số % kế hoạch, vợt mức 1 số % kế hoạch.
	+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số % lãi.
	- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số % (cộng và trừ 2 tỉ số %, nhân và chia tỉ số % với 1 số tự nhiên)
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
5’
27’
3’
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Nội dung
Bài 1: 
- Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Học sinh trao đổi.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề, làm cá nhân.
- Giáo viên chấm chữa.
3. Củng cố, Dặn dò: 	
- Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- Học bài.
- Học sinh làm, chữa bảng.
a) 27,5% + 38% = 65,5% c) 14,2% x 4% = 56,8%
b) 30% - 16% = 14% d) 216% : 8 = 27%
- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét.
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện đợc là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đa thực hiện đợc kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vợt mức kế hoạch là:
117,5 – 100 = 17,5%
 Đáp số: a) đạt 90%
b) Thực hiện: 117,5%, vợt: 17,5%
- Học sinh làm cá nhân.
a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52 500 : 42 000 = 1,25
 1,25 = 125%
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiến vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số % tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125%
 b) 25%
Lịch sử
Hậu phơng những năm sau chiến dịch biên giới
I. Mục tiêu: Học sinh nêu đợc:
	- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phơng.
	- Vai trò của hậ phơng đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
5’
27’
3’
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) N ội dung
a) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng (2- 1951)
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì? Cho cách mạng Việt Nam?
b) Sự lớn mạnh của hậu phơng những năm sau chiến dịch Biên giới.
- Sự lớn mạnh của hậu phơng những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: Kinh tế, văn hoá- giáo dục thể hiện nh thế nào?
- Sự phát triển vững mạnh của hậu phơng có tác động nh thế nào đến tiền tuyến?
c) Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- Đại hội đợc tổ chức khi nào?
- Đại hội nhằm mục đích gì?
- Kể tên các anh hùng đợc Đại hội bầu chọn.
d) Bài học: sgk (37)
3. Củng cố, Dặn dò: 	
- Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- Học bài.
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950
- Học sinh quan sát hình 1 sgk, đọc sgk.
- Suy nghĩ, trình bày.
-  Đa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Để thực hiện nhiệm vụ cần:
- Học sinh thảo luận nhóm 4, trình bày
- Sự lớn mạnh của hậu phơng.
+ Đẩy mạnh sản xuất lơng thực, thực phẩm.
+ Các trờng đại học tích cữ đào tạo cán bộ cho kháng chiến.
+ Xây dựng đợc xởng công binh nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến.
- Tiền tuyến đợc chi viện đầy đủ sức ngời, sức của có sức mạnh chiến đấu cao.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gơng mẫu toàn quốc đợc tổ chức vào ngày 1/ 5/ 1952.
- Đại hội nhằm tổng kết, biểu dơng những thành tích của phong trào thi đua yêu nớc của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của kháng chiến.
1. Anh hùng Cù Chính Lan.
2. Anh hùng La Văn Cầu.
3. Anh hùng Nguyễn Quốc Trị.
4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên.
5. Anh hùng Ngô Thị Khảm.
6. Anh hùng Trần Đại Nghĩa.
7. Anh hùng Hoàng Hạnh.
- Học sinh nối tiếp đọc.
Đạo đức
Hợp tác với những ngời xung quanh 
I. Mục tiêu: Học song học sinh biết:
	- Cách thức hợp tác với những ngời xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
	- Hợp tác với những ngời xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
	- Đồng tình với những ngời biết hợp tác với những ngời xung quanh và không đồng tình với những ngời không biết hợp tác với những ngời xung quanh.
II. Tài liệu và phơng tiện: Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài: 
 b) Giảng bài
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống.
- Giáo viên treo tranh lên bảng.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ.
* Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: ngời giữ cày, ngời lấp đất,  Đó là biểu hiện của việc hợp tác với ngời xung quanh.
+ Hoạt động 2: Làm bài tập 
Bài 1: Giáo viên chia nhóm.	
* Kết luận:
+ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
Bài 2: 
- Giáo viên hỏi từng ý kiến trong bài.
* Kết luận:	a) Tán thành	c) Không tán thành.
	b) Không tán thành	d) Tán thành
g Ghi nhớ (sgk)	 
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Trong gia đình và xã hội ngời phụ nữ có vai trò quan trọng nh thế nào?
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thảo luận nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
- Học sinh thảo luận nhóm
+ Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tán thành hay không tán thành bằng thẻ màu và gọi vài học sinh giải thích lí do.
Học sinh đọc.
Tiếng Anh
( GV bộ môn dạy)
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
	- Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
5’
27’
3’
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) N ội dung
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
- GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt.
Số HS toàn trờng: 800 HS.
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ:  nữ ?
Từ đó đi đến cách tính
- Cho học sinh rút ra qui tắc và đọc lại qui tắc:
- Giáo viên đọc đề, giải thích và hớng dẫn học sinh làm.
Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% đợc hiểu là ai gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi: 0,5 đồng.
Hoạt động 2: Lên bảng
- 1 HS lên bảng còn lại làm vở.
- Nhận xét, chữa.
Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4: Làm cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, Dặn dò: 	
- Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- Học sinh lên chữa bài 3.
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của 800.
Tóm tắt các bớc thực hiện:
100% số học sinh toàn trờng là: 800 HS
1% số học sinh toàn trờng là  HS?
52,5% số học sinh toàn trờng là HS?
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420
- Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 525 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia 100.
b) Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Bài giải
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Số tiền lãi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là
5000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
 Đáp số: 5025 000 đồng
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh lên bảng chữa
- Nhận xột chữa bài
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Thống kê đợc nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
	2. Tìm đợc những từ ngữ miêu tả tính cách em ngời trong 1 đoạn văn tả ngời.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm học sinh làm bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Giảng bài
Bài 1: 
- Giáo viên cho học sinh làm việc théo nhóm.
- Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày.
Bài 2: Học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán bảng 4 tờ phiếu in rời từng đoạn 2, 3, 4, 5. Mời 4 em lên chỉ những chi tiết và hình ảnh nói về tính cách của cô Chấm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét.
- Nội dung bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
a) Nhân hậu.
+ Từ đồng nghĩa: nhân đức, nhân từ, phúc hậu 
+ Từ tr ... - Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc chậm.
Hoạt động 2: 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm- thảo luận.
- Gọi nối tiếp tong nhóm nêu.
- Giáo viên treo bảng tổng kết bài.
Hoạt động 3: Làm vở.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
- Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm lại bài 2a, 2b trong tiết trớc.
- Học sinh đọc thầm.
Giàn giáo, nền trời, sẫm biếc, huơ huơ, nồng hăng, 
- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài 2a.
Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt 
Rây bột, ma rây.
Hạt rẻ, mảnh rẻ, dung dăng dung rẻ 
Nhảy dây, chăng dây, dây phơi, dây ma.
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân 
Đọc yêu cầu bài 3.
- rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
Kỹ thuật
Một số giống gà đƯợc nuôi nhiều ở nớc ta
I. Mục tiêu: 
- HS cần phải kể tên một số giống gà và nêu đợc đặc điểm chủ yếu của một số giống gà đợc nuôi nhiều ở nớc ta
- Có ý thức nuôi gà
II. Đồ dùng: tranh; Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới: a) giới thiệu bài:
 b) giảng bài:
*HĐ1 : kể tên một số giống gà đợc nuôi nhiều ở nớc ta và địa phơng
- GV ghi tên một số giống gà .
- GV kết luận
*HĐ2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà :
- GV phát phiếu
- HS kể tên
+ Giống gà nội : gà Ri, Đông cảo, gà Mía
+ Giống gà nhập nội : Lôgo, gà Rốt, Tam hoàng
+ Gà lai : gà Rốt ri
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm hoàn chỉnh
- Các nhóm trình bày
Mẫu :
Tên giống gà
Đặc điểm
Ưu điểm
Nhợc điểm
VD : gà Ri
-Thân gà nhỏ, màu
-Thị và trứng ngon
-Nhỏ, chậm lớn
3’
- GV kết hợp chỉ tranh
- GV kết luận nội dung bài học
*HĐ3 : đánh giá kết quả học tập
- GV đánh giá sự thảo luận nhóm và báo cáo
3. Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét giờ
- Đọc nội dung bài “Chọn gà để nuôi”
Địa lí
ôn tập
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh.
	- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân c, các ngành kinh tế của nớc ta ở mức đơn giản.
	- Xác đinh đợc trên bản đồ 1 s thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các bản đồ: Phân bố dân c, Kinh tế Việt Nam.
	- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
5’
27’
3’
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Giảng bài
- Giáo viên cho học sinh ôn tập các câu hỏi sgk.
- Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân hoặc nhóm.
1. Nớc ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở đâu?
2. Trong các câu dới đây câu nào đúng, câu nào sai?
3. Kể tên các sân bay quốc tế của nớc ta? Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nớc ta?
4. Chỉ tiêu bản đồ Việt Nam đờng sắt Bắc – Nam quốc lộ 1A.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà
- Học sinh làm việc cá nhân, nhóm.
- Mỗi nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Nớc ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở vùng núi.
+ Câu đúng: câu b, câu c, câu d; g
+ Câu sai: câu a, câu e.
+ Sân bay quốc tế: Sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất.
+ Các thành phố có cảng biển lớn nhất nớc ta là: TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.
- Học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt Nam đờng sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A.
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS hoàn thành bài tập trong VBT tiết 78
 - Rèn kỹ năng làm nhanh chính xác.
	- ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng: 
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài: 
 b) Giảng bài
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm
Bài 2; Làm vở
 1% số gạo có số kg là:
 240 : 100 = 2,4 (kg)
 Số gạo tẻ 85% có số kg là:
 2,4 x 85 = 204 (kg)
 Số gạo nếp là:
 240 – 204 = 36 (kg)
Bài 3:
Bài 4: Học sinh tự làm và thi đua điền kết quả.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng, lớp làm vở
- Nhận xét và chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu, nêu cách giải
- 1 Học sinh làm bảng.
- Lớp làm vở.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân.
- Đổi vở kiểm tra.
a/ 100 g
b/ 120 L
c/1000 (m2)
 Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Thể dục
Bài thể dục phát triển chung 
trò chơi “nhảy lớt sóng”
I. Mục tiêu: 
	Ôn tập và kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng từng động tác và thứ tự toàn bài.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi.	- Còi, bàn ghế để kiểm tra, kẻ sân.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10’
17’
8’
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
2. Phần cơ bản: 
2.1. Ôn tập.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
2.2. Kiểm tra:
- Gọi mỗi đợt 4- 5 học sinh lên.
+ Đánh giá:
+ Chú ý: cho kiểm tra lần 2 hoặc cho tập luyện thêm.
2.3. Chơi trò chơi:
- Nhắc lại cách chơi.	
3. Phần kết thúc:	
Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn về những ai yếu tập luyện lại.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài.
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân thành vòng tròn.
- Xoay các khớp
- Ôn đồng loạt cả lớp.
- Tập theo tổ.
+ Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản dúng bài.
+ Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng tối thiểu 6/8 động tác.
+ Cha hoàn thành: Thực hiện đúng 5 động tác.
“Nhảy lớt sóng”
- Hít sâu.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
	- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
	- Tính một số phần trăm của một số.
	- Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài: 
 b) Giảng bài
Bài 1:Học sinh thảo luận
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài.
Bài 3: Làm nhóm đôi.	- Học sinh làm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
a) 37 : 42 = 0,8809  = 88,09%
b) 	Giải
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
a) 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
b) 	Giải
	Số tiền lãi là:
	6000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
	Đáp số: 900 000 đồng.
a) 27 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240
b)	Giải
 Số gạo của cửa hàng trớc khi bán là:
	420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
	 4000 kg = 4 tấn
	Đáp số: 4 tấn.
Mĩ thuật
Có GV chuyên soạn giảng
Tập làm văn
Làm biên bản một vụ việc
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung, cách trình bày giữa biên bản cuộc họp và biên bản vụ việc.
	- Biết làm biên bản về một vụ việc.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài: 
 b) Giảng bài
Bài 1: 
Giáo viên hớng dẫn.
- So sánh biên bản một vụ việc với biên bản cuộc họp có gì giống và khác nhau?
- Giáo viên kết luận:	 Giống nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chúng.
1. Phần mở đầu: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
2. Phần chính: thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
3. Phần kết: Ghi tên, chữ kí của ngời có trách nhiệm.
Bài 2: 
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc 1 đoạn văn tả một em bé?
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
g Biên bản  sgk.
- Học sinh đọc biên bản.
- Học sinh thảo luận nhóm g đại diện trình bày.
Khác nhau
- Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu, 
- Nội dung của biên bản Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai của những ngời có mặt.
- Học sinh đọc gợi ý và đề in sgk.
- Học sinh làm bài tập vào vở.
+ Học sinh làm nhóm (trình bày giấy to)
+ Lớp nhận xét và giáo viên đánh giá, nhận xét.
+ Đọc một số bài văn hay.
Tiếng việt
Luyện viết
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS viết chữ đều, đẹp, hợp tốc độ
	- Rèn kỹ năng giữ vở sạch chữ đẹp
	- ý thức trong giờ luyện chữ
II. Đồ dùng: 
- Mẫu chữ viết hoa, viết thờng
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài: 
 b) Giảng bài
* HĐ1: Hớng dẫn HS viết chữ hoa, chữ thờng
- GV chỉ mẫu và chỉ định HS viết
- GV gõ thớc HS giơ bảng sửa và uốn nắn cho HS
- GV uốn nắn bằng cách nhận xét những âm cơ bản
Tơng tự với với các âm khác
* HĐ2: Luyện viết vở
- GV yêu cầu HS viết 1 khổ thơ 
- GV thu chấm
Nhận xét nét chữ hoa, chữ thờng
- GV hớng dẫn viết đoạn thơ
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS dùng bảng con
- Luyện viết từng âm
Ví dụ: H h h – h đúng
- HS viết
- Thu chấm
- H nêu cách viết nét thanh đậm (em viết đẹp)
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về số thập phân về tỷ số phần trăm.
 - Rèn kỹ năng vận dụng vào các bài toán có liên quan, làm nhanh chính xác.
	- ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng: 
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:	
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Giảng bài
- Giáo viên chép đề:
- Yêu cầu HS làm bài
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Bài 1: Hiệu giữa hai giá trị của hai chữ số 3 trong số 3,23 là bao nhiêu?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
15 mm =  m
2,7 tấn = .kg
Bài 3: Khối lợng trung bình của 4 túi đậu là 2,5 kg. Trong đó có 3 túi lần lợt cân nặng là: 2,9; 1,3; 3,7. Hỏi túi thứ t cân nặng bao nhiêu kg?
Bài 4: Một trờng tiểu học dự định trồng 800 cây lấy gỗ, nhng đã trồng đợc 940 cây. Hỏi trờng đó đã thực hiện trồng đợc bao nhiêu phần trăm kế hoạch và đã vợt mức theo nh dự định bao nhiêu phần trăm?
Bài 5: Năm 2005 tổng số dân c của một xã có 3500 ngời. Năm 2006 tổng số dân của xã đó có 3577 ngời. Hỏi sau một năm dân số của xã đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
Sinh hoạt
KIÊM ĐIÊM TRONG TUÂN
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu, nhược điểm trong tuần.
 - HS biết phát huy và khắc phục những ưu nhược điểm đó.
	- Đề ra phương hướng tuần sau.
II/ Nội dung:
Lớp trưởng nhận xét các mắt trong tuần.
Các tổ báo cáo các hoạt động của tổ.
ý kiến cá nhân.
 GV nhận xét chung.
Học tập: Đã có tiến bộ hơn nhưng còn 1 số em vẫn còn lười học như: Sơn, Linh, Hiếu
Nề nếp: Nhìn chung là tốt.
Thể dục, múa giữa giờ: Thực hiện tốt.
Vệ sinh: Tốt.
Phương hướng:
Khắc phục mặt yếu.
Phát huy mặt tốt.
Vui văn nghệ: HS hát các bài hát về chú 
bộ đội.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16(3).doc