Giáo án dạy tuần 14 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than

Giáo án dạy tuần 14 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than

Tiết 2: Tập đọc

( 27): CHUỖI NGỌC LAM

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể với các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc.

* Phương pháp: hỏi đáp, quan sát.

* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.

 

doc 36 trang Người đăng nkhien Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 14 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 
 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét
* ở trường các em đã thực hiện vệ sinh môi trường như thế nào?
* Điểm Trường em có mấy thầy cô giáo? Ngày 20-11 vừa qua em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo?
Tiết 2: Tập đọc 
( 27): Chuỗi ngọc lam
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể với các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. 
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc.
* Phương pháp: hỏi đáp, quan sát.
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
 + Đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài Trồng rừng ngập mặn và nêu nội dung củam đoạn văn?
- GV nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Cho HS luyện đọc, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? 
+ Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?
+ Chi tiết nào cho biết điều đó?
+ Thái độ của chú Pi- e lúc đó thế nào?
* ý 1: Cuộc đối thoại giữa chú Pi - e và cô bé Gioan.
+ Chị của cô bé tìm gặp Pi- e làm gì?
+ Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi e?
+ Em nghĩ gì về các nhân vật trong truyện?
* ý 2: Cuộc đối thoại giữa Pi- e và chị cô bé.
+ ý nghĩa của bài?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc phân vai
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống, nhận xét giờ học 
- Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
- 1 HS giỏi đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
+ Đ1:Từ đầu đến Xin chú gói lại cho cháu!
+ Đ 2: Tiếp đến Đừng đánh rơi nhé!
+ Đ 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
+ Để tặng chị nhân ngày lễ Nô- en. Đó là một người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ cô mất.
+ Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
+ Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
+ Trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.
+ Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi e đã bán chuỗi ngọc cho cô bé ấy với giá bao nhiêu tiền?
+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được và bằng cả tình thương yêu đối với chị gái
+ Đây là chuỗi ngọc đó chú để dành tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất vì một tai nạn giao thông.
+ Các nhân vật trong truyện đều là người tốt, có tấm lòng nhân hậu . họ biết sống vì nhau , mang hạnh phúc cho nhau 
* ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác
- 4 HS phân vai đọc toàn bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật:
+ Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên.
+ Lời Pi- e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị.
+ Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm 4.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS theo dõi.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....
Tiết 3: Chính tả: nghe – viết
Bài viết: Chuỗi ngọc lam
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch , ao/ au
II. Đồ dùng – pphttc:
- Một số phiếu phô tô nội dung bài tập 3.
- Bảng phụ, bút dạ.
* Phương pháp: hỏi đáp, quan sát, thực hành.
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc vần uôt / uôc.
- GV nhận xét, sửa chữa và đánh giá
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV Đọc bài.
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? 
+ Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm và nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm:
+ Nhóm 1: tranh- chanh ; trưng- chưng
+ Nhóm 2: trúng- chúng ; trèo- chèo
+ Nhóm 3: báo- báu ; cao- cau
+ Nhóm 4: lao- lau ; mào- màu
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
- 2 HS lên bảng viết – HS dưới lớp nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
+ Để tặng chị nhân ngày lễ Nô- en. Đó là một
+ Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- HS nêu
- HS viết bài.
- HS soát lỗi
- Một HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu
- HS trao đổi và làm bài.
*Ví dụ về lời giải:
a) tranh ảnh- quả chanh ; tranh giành- chanh chua
b) con báo- báu vật ; tờ báo- kho báu 
- 4 nhóm lên thi tiếp sức.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
*Lời giải: Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở, trả.
- HS theo dõi
 điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
..............................................................................................................................................................
Tiết 4: Toán
(66): Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân
I. Mục tiêu 
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Làm được bài tập: 1(a), 2 .
 * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thực hành.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu kết quả của các phép tính sau:
2,68 : 10 ; 52,9 : 100 ; 61,52 : 1000
+ Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 
a) Ví dụ 1:
- Gv nêu VD
+ Muốn tìm cạnh hình vuông ta làm thế nào?
- Cho HS thực hiện phép chia 27 : 4
+ Nhắc lại cách chia?
- GV lưu ý cho HS bước viết dấu phẩy ở thương và thêm 0 để chia tiếp.
 b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con: 43 : 52
c) Quy tắc:
- Muốn chia một số TN cho một số TN ta làm thế nào?
3. Luyện tập
*Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm và chữa bài. 
- GV nhận xét, đánh giá.
*Bài tập 2 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm bài. 
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3
- Cho HS nêu cách làm và làm bài.
3. Củng cố, dặn dò 
 - GV hệ thống, nhận xét giờ học. 
- 3 HS tiếp nối nhau nêu
- 1 HS nhắc lại cách chia cho 10, 100, 1000
+ Lấy 27 : 4
- HS thực hiện: 27 4
 30 6,75(m) 
 20
 0
- HS nêu
- HS theo dõi.
- HS thực hiện: 43,0 52
 430 0,82
 140 
 36
- 2- 3 HS nêu lại cách làm.
- HS tự nêu.
- HS đọc phần quy tắc SGK- Tr.67
- HS nêu yêu cầu.
- 1 số HS lên bảng, lớp làm bảng con.
12 5 23 4 882 36
20 2,4 30 5,75 162 24,5
 0 20 180 
 0 0
15 8 75 12 81 4
 70 1,875 30 6,25 010 20,25 
 60 60 20 
 0 0 0
- HS đọc đề bài
- HS phân tích, nắm yêu cầu đề bài
- 1 HS làm bài trên phiếu, lớp làm vào vở và chữa bài.
* Tóm tắt: 25 bộ : 70m
 6bộ : m?
*Bài giải:
 Số vải để may một bộ quần áo là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
 Số vải để may sáu bộ quần áo là:
 2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16,8 m
- HS nêu yêu cầu
- HS làm và chữa bài
 = 0,4 ; = 0,75 ; = 3,6 
- HS nêu lại cách chia.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....
Tiết 5: Đạo đức
(14): Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
I. Mục tiêu 
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối sử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. Tài liệu và phơng tiện
Thẻ màu, tranh ảnh.
 * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.
*Hình thức: nhóm ,cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
 + Kể về một số phong tục tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài 
2.Các hoạt động.
*. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22- SGK)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
- GV kết luận.
- Thảo luận cả lớp:
+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết?
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
- Mời 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
*. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
 - Hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập và cách làm.
- GV kết luận:
 + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b.
 + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2- SGK)
- GV hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- GV kết luận: 
+ Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ
4. Hoạt động nối tiếp
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
- Su tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN.
- 1-2 HS kể trước lớp.
- Các nhóm thảo luận.
+ Nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định.
+ Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm.
+ Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền.
+ Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luậnm và trình bày.
+ Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa học
+ Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và xã hội.
- 1 số HS nêu
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS theo dõi
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS nêu yêu cầu của BT2
- HS giơ thẻ để bày tỏ thái độ.
- HS giải thích lí do.
- HS theo dõi.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....
 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
 (27): Động tác nhảy. Trò chơi “Thăng bằng”
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện ... : 
+ Tính nhẩm:
9 : 0,5 ; 12 : 0,2 ; 42 : 0,25
- GV nhận xét, đánh giá 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS chia một số thập phân cho một số thập phân.
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ
+ Ta cần làm thế nào?
- Hướng dẫn HS chuyển phép chia thành phép chia số tự nhiên rồi thực hiện.
- GV nhận xét
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính:
 23,56 6,2
 186 3,8 (kg)
 0496
 496
 0
- Cho HS nêu lại cách chia.
b) Ví dụ 2:
 82,55 : 1,27
- Cho 2- 3 HS nêu lại cách làm.
c) Quy tắc:
- Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào?
- GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc.
3. Luyện tập
*Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
- GV lưu ý cho HS trường hợp phần thập phân ở số chia có nhiều hơn số bị chia.
- Cho HS làm và chữa bài.
- GV nhận xét, sửa chữa.
*Bài tập 2: 
- Hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài.
- Cho HS làm và chữa bài. 
- GV nhận xét, đánh giá
*Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. GV lưu ý HS về yêu cầu của bài.
+ Bài này khi tính kết quả ta lấy kết quả là số gì?
- GV nhận xét, sửa chữa .
4. Củng cố, dặn dò: 
 - GV hệ thống, nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- 3 HS tiếp nối nhau nêu kết quả.
- HS theo dõi, nêu phép tính.
+ Lấy: 23,56 : 6,2 = ? (kg). 
- HS chuyển và thực hiện phép tính 
23,56 : 6,2 = ( 23,56 10) (6,2 10)
 = 235,6 : 62
 = 3,8
- HS theo dõi.
- HS nêu lại cách chia.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con 
 82,55 1,27
 635 65
 0
- HS nhắc lại
- HS tự nêu.
- HS đọc phần quy tắc SGK- Tr.71.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- 1 số HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. 
* Kết quả:
a, 3,4 ; b, 1,58 ; c, 51,52 ; d, 12
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS phân tích đề, nắm yêu cầu 
- 1 HS làm vào phiếu, lớp làm bài vào vở và chữa bài
*Tóm tắt: 4,5l : 3,42 kg
 8l : kg?
*Bài giải:
 Một lít dầu hoả cân nặng là:
 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
 8 lít dầu hoả cân nặng là:
 0,76 x 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08 kg.
- HS đọc yêu cầu
- HS phân tích đề.
+ Kết quả lấy là số tự nhiên (có dư).
- HS làm và chữa bài. 
*Bài giải:
Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vởy 429,5m vải may được nhiều nhất 153 bộ quần áo vàcòn thừa 1,1 m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo và thừa 1,1 m vải 
 - HS nhắc lại cách chia số thập phân cho số thập phân.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....
Tiết 2: Tập làm văn
(28): Luyện tập làm biên bản cuộc họp
I. Mục đích yêu cầu
	Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp, học sinh biết thực hành viết biên bản một cuộc họp. 
II. Đồ dùng dạy học
	- Giấy khổ to ghi dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp.
	- Bảng lớp ghi đề bài và gợi ý 1.
 * Phương pháp: hỏi đáp, thực hành.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
 + Nêu cấu tạo của một biên bản?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Một HS đọc đề bài 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
- Cho HS đọc gợi ý 1,2,3 trong SGK.
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập.
- Mời HS nối tiếp nói trước lớp: 
+ Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào?
+ Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào?
- Cả lớp và GV trao đổi xem cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không.
- GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản ( Mẫu là biên bản đại hội chi đội)
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung dàn ý ba phần của 1 biên bản cuộc họp, mời một HS đọc lại.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4. 
(lưu ý: GV nên cho những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó vào một nhóm).
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh) 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về sửa lại biên bản vừa lập ở lớp; về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết TLV lần sau. 
- 1 HS nêu.
- HS đọc.
- HS theo dõi.
- 3 HS tiếp nối đọc bài
- HS nói tên biên bản, nội dung chính,
- HS phát biểu ý kiến.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết biên bản theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm đọc biên bản.
- HS khác nhận xét.
- HS theo dõi
 điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....
Tiết 3: Lịch sử
(14): Thu- Đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
I. Mục tiêu 
- Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dich Việt Bắc thu- đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan ăm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến):
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh đich với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng
Sau hơn một thang bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân đich còn bị ta chặn đánh dữ dội.
+ ý nghĩa: ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được can cớ địa kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Hành chính Việt Nam, Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947, Phiếu học tập cho Hoạt động 3.
 * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát.
 * Hình thức: nhóm cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
 + Nêu dẫn chứng về âm mưu cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp?
 + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí minh thể hiện điều gì?
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
* Giới thiệu và nêu nhiệm vụ tiết học.
1. Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)
- Cho HS đọc sách và trả lời câu hỏi
+ Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp phải làm gì?
+ Tại sao Căn cứ địa Việt Bắc trở thành
mục tiêu tấn công của quân Pháp?
+ Trước âm mưu đó của TDP Dảng và Chính phủ ta có chủ trương gì?
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm).
- GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm 4: Trình bày diễn biến của chiến dịch 
+ Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc như thế nào?
+ Sau hơn một tháng, quân địch như thế nào?
+ Sau 75 ngày đêm, ta thu được KQ ra sao?
+ Chiến thắng có tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
- GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
3- Củng cố, dặn dò:
	- GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài.	
	- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS nêu.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Chú ý theo dõi.
- HS đọc SGK thảo luận và trả lời.
- Một số HS trình bày trước lớp – các HS khác nhận xét, bổ sung.
a) nguyên nhân của chiến dich thu- đông:
- TDP muốn tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta để kết thúc chiến tranh.
- Chủ tịch HCM và Trung ương Đảng đã họp và quyết định phải phá tan cuộc tấn công của giặc.
b) Diễn biến:
- Tháng 10- 1947 TDP tấn công lên Việt Bắc.
- Quân ta chặn đánh địch ở cả ba mũi tấn công.
- Sau hơn một tháng địch phải rút lui.
c) Kết quả: 
Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.
d) ý nghĩa:
Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
.....
.....
.....
.....
Tiết 4: Địa lí
(14): Giao thông vận tải
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta.
- Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn.
- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.
II/ Đồ dùng - pphttc:
 - Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông, Bản đồ Giao thông Việt Nam.
* Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp.
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13. 
 2- Bài mới:	
a) Các loại hình giao thông vận tải:
 2.1- Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- Cho HS đọc mục 1- SGK, QS hình 1.
+ Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết?
+ Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá?
- HS trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận về các loại hình giao thông vận tải, đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
- GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất?
b) Phân bố một số loại hình giao thông: 
 2.2- Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
- Mời một HS đọc mục 2.
- GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp.
+ Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc- Nam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM
- Mời đại diện các nhóm trình bày. HS chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc- Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Học sin nêu.
- Các loại hình giao thông vận tải: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không.
- Loại hình vận tải đường ô tô.
- Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- GV kết luận: 
+ Nước ta có mạng lứơi giao thông toả đi khắp đất nước.
+ Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều B-N vì lãnh thổ trải dài theo chiều B-N
+ Quốc lộ 1A , đường sắt B-N là tuyến đường ô tô và đườg sắt dài nhất , chạy dọc theo chiều dài đất nước.
+ Các sân bay quốc tế là: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng.
+ Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.	
? Hiện nay nước ta đang XD tuyến đường nào để pt KT-XH ở vùng núi phía tây của đất nước.
- Đường Hồ Chí Minh.
GV: Đó là con đường huyền thoại , đã đi vào lịch sử trong cuộc k/c chống Mĩ, nay đã và đang góp phần pt KT-XH của nhièu tỉnh miền núi.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 5: sinh hoạt lớp + sinh hoạt đội

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14(Dung).doc