Giáo án dạy Tuần 16 - Khối lớp 5

Giáo án dạy Tuần 16 - Khối lớp 5

TOÁN

Tiết 76: LUYỆN TẬP (Tr76)

I. Mục tiêu:* Giúp HS:

- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.

II. Đồ dùng dạy học: - 3 phiếu học tập (Dùng cho BT1).

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng nkhien Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 16 - Khối lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 76: Luyện tập (Tr76)
I. Mục tiêu:* Giúp HS:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học: - 3 phiếu học tập (Dùng cho BT1).
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 - Tìm tỉ số%: 45 : 75 = ; 84 : 100 =
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2.Thực hành: ( 33’)
Bài 1:Tính (theo mẫu) SGK: 
 27,5% + 38 % = 65,5 %
 30% - 16% = 14 %
 14,2% x 4 = 56,8 %
 216% : 8 = 27 %
Bài 2: Bài giải
a.Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9 > 0,9 = 90 %
b. Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kết hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 => 1,175 = 117,5 %
Thôn Hoà An đã vượt mức kết hoạch là:
 117,5 % - 100 % = 17,5% 
 Đ/S : a. Đạt 90%
 b.Thực hiện117,5% c. Vượt 17,5% 
Bài 3: Bài giải
a.Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là: 
 52500 : 42000 = 1,25
	 1,25 = 125% 
b. Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% . Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25 %
 Đáp số : a.125 %; b. 25% 
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
 - Hệ thống bài - Về làm bài trong vở BT 
G. Nêu yêu cầu kiểm tra.
H.Thực hiện và nêu cách tìm 1H
H+G.Nhận xét ,đánh giá.
G. Giới thiệu bài trực tiếp
G. Nêu và HD mẫu 
H. Thực hiện lần lượt vào vở CL
H. làm bài trên phiếu dán bảng lớp. 3H
H+G. Nhận xét, chữa 
G. Nêu bài tập2 và HD 
H. Đọc thầm bài toán CL
G. Nêu hai khái niệm mới:
 - Số % đã thực hiện được và số% vượt mức so với kết hoạch cả năm.
H. Làm từng bước vào nháp CL
H. Lên bảng làm 1H
 Cả lớp nhận xét,
G. Kết luận lại lên bảng
H. Đọc bài toán 3 1H
G. HD giải
* Dành cho H khá giỏi nếu còn T
H. Tự giải vào vở CL
H. Giải trên bảng lớp 1H 
H+G. Nhận xét, chữa bài. 
G. Nhận xét giờ học
 - Giao bài về nhà
Tập đọc
Bài 31 thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục đích, yêu cầu:
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc + Bảng phụ (Dành cho phần luyện đọc).
III. Các hoạt động dạy học: 
 Nội dung
 Cách thức tổ chức các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
 - Đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây. Trả lời cầu hỏi về ND bài.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 a. Luyện đọc: (14’)
 - Đọc toàn bài
+ Chia3 phần: P1: Mà còn cho thêm gạo, củi
P2: Càng nghĩ càng hối hận. P3: Còn lại.
 - Đọc nối tiếp các phần 
 - Tìm từ khó và đọc chú giải : 
 - Luyện đọc theo cặp.
b. Tìm hiểu bài: ( 12’)
 - Bị bệnh nặng, tự tìm đến thăm, ông tận tuỵ chăm sóc ng suốt cả tháng trời, không ngại khó, ngại khổ, ngại bẩn. Cho tiền mà còn cho gạo, củi.
 - Ông tự buộc mình, k phải do ông gây ra, chứng tỏ ông là một thầy thuốc có lương tâm.
 - khéo từ chối chức ngự y ... không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa ./ Công danh rồi sẽ trôi đi,chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi./ 
c. Đọc diễn cảm: (8’)
 - Hướng dẫn đọc toàn bài.
 - Luyện dọc đoạn 2. Đọc nhấn mạnh các từ nói về tình cảm người bệnh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãn Ông
 - Thi đọc diễn cảm đoạn 2
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
 - Hệ thống bài. Về tập đọc nhiều. 
G: Nêu yêu cầu kiểm tra.
H. Đọc thuộc lòng. TLCH 2H
H+G. Nhận xét, đánh giá. 
G. Giới thiệu trực tiếp – Ghi đề bài.
H. Đọc tiếp nối 2H
G+H. chia đoạn 
H. Đọc nối tiếp 3H
H. Tìm và luyện đọc CN-N 
G. HD cách phát âm và giải thích 
H. Đọc theo cặp 2H
G. Đọc mẫu (1H khá đọc ) 
G. Nêu câu hỏi lần lượt trong SGK 
H. đọc thầm từng phần để trả lời CN
H. Khác nhận xét, bổ xung.
G. Kết luận ý chính và ghi lên bảng 
Trong khi tìm hiểu bài. G cho q/s tranh 
H. Nhận thức được tấm lòng nhân hậu..
G. giải thích thêm 
H+G. Rút ra ND bài 
G. Ghi lên bảng H. Đọc ND bài 2H 
H. Đọc tiếp nối lại truyện 3H
G. HD đọc đúng và ngắt câu trên bảng phụ
 H. Luyện đọc CN
 H.Thi đọc diễn cảm 4H
H+G. Nhận xét, đánh giá - Khen ngợi. 
G. Nhận xét chung giờ học. 
 - Giao việc về nhà.
Chính tả (nghe- viết)
Bài 16 về ngôi nhà đang xây
I. Mục đích, yêu cầu:
Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
Làm được BT 2 a/b ; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3.
II. Đồ dùng dạy học: 
Một vài tờ giấy to cho các nhóm HS thi tiếp sức làm BT2a, 2b.
III. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Cách thức tổ chức
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
 - Viết những tiếng có chứa vần tr/ ch
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HD nghe – viết: (14’)
 - Đọc đoạn cần viết.
 - Tìm hiểu ND dung đoạn viết.
 - Viết đúng các từ khó, hay viết nhầm
 - Đọc từng câu.
 - Viết bài vào vở
 - Đọc cả đoạn viết.
 - Soát bài
 - Thu bài chấm, chữa.
3. HD làm bài tập: ( 20’)
BT2a:
- Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn,
- hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ
- Giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
- rây bột, mưa rây
- Nhẩy dây, chăng dây, dây nhuôm., dây phơi.
- giây bẩn, giây mực, phút giây.
Bài tập 3a.
 - Ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r/ gi.
 - Ô đánh số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v/ d.
Lời giải: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ , vẽ, rồi , dị.
 - Đọc lại mẩu chuyện xem nó buồn cười ở chỗ nào.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)- Hệ thống bài
 - Về làm phần bài còn lại và kể lại truyện cười cho người thân nghe.
H. Viết vào giấy nháp CL
H. Lên bảng viết. 2H
H+G. Nhận xét, đánh giá 
G. Giới thiệu trực tiếp
G. Đọc đoạn viết chính tả 
 - Cả lớp đọc thầm theo
H. Nêu ND đoạn viết 2H 
G. HD viết đúng các từ 
H. Viết vào bảng lần lượt từng từ CL
H. Nghe – viết bài vào vở CL
H. soát bài CN 
G.Thu bài chấm, nhận xét 
G. Chọn bài cho H làm .
G. Phát phiếu để H làm 
H. Làm theo nhóm.
H. Thi tiếp sức 3N 
H. Đọc lại toàn bộ các từ tìm được 1H 
H+G. Sửa chữa, bổ sung, đánh giá. 
H. Đọc y/c bài 3 1H
G. Phát phiếu HT
H. Làm trên phiếu 3N
H. Thi lên trình bày 3H
H. Đọc lại mẩu chuyện hoàn chỉnh và 
 Trả lời câu hỏi 2H
H+G. Nhận xét, đánh giá. 
G. Nhận xét chung giờ học. 
 - Giao bài về nhà
Đạo đức
Tiết 16 hợp tác với những người xung quanh (T1)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Thẻ màu (Dùng cho hoạt động tìm hiểu tranh tình huống).
III. Các hoạt động dạy học 
 Nội dung
 Cách thức tổ chức các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
 - Nêu ghi nhớ bài trước
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Tìm hiểu tranh tình huống: (28’)
* Biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
 *Nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác việc hợp tác với những người xung quanh.
* Bày tỏ thái độ
 - Biết phân biệt những ý kiến đúng sai liên quan đến 
KL: a. Tán trhành
 b. Không tán thành
 c. Không tán thành
 d. Tán thành
 - Ghi nhớ: Trong SGK
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
 - Hệ thống bài.
 - Về chuẩn bị bài cho tiết học sau
G: Nêu yêu cầu kiểm tra:
H. Nêu miệng 2H
H+G. Nhận xét, đánh giá 
G. Giới thiệu trực tiếp
H. Quan sát tranh 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh. 
H. Các nhóm làm việc độc lập 3N 
H. Đại diện nhóm trình bày kết quả
H. Nhóm khác nhận xét, bổ xung .
G. Kết luận ý chính và ghi lên bảng 
G. giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập
H. Làm việc CN
H. Trình bày ý kiến 3H 
H. Khác nhận xét, bổ xung.
G. Kết luận
H+G. Rút ra ghi nhớ 
H. Đọc ghi nhớ 2H
G. Nhận xét chung giờ học 
 - Giao bài về nhà
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán
 Tiết 77 giải bài toán về tỉ số phần trăm (tiếp-Tr 76)
I. Mục tiêu. * Giúp HS: 
Biết tìm một số phần trăm của một số.
Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
*BT : bài 1, 2
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
 Cách thức tổ chức các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 - Nêu lại bài giải bài 3 tiết trước
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: (21’)
2. HD giải bài toán về tỉ số phần trăm.
a. Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800
- Nêu tóm tắt. ghi tóm tắt bước thực hiện
 100% số HS toàn trường là 800
 1% số HS toàn trường là... HS ?
 52,5% số HS toàn trường là... HS ?
Hd giải như SGK, sau đó vài HS đọc lại quy tắc.
- Chú ý trong thực hành có thể viết:
thay cho 800 x 52,5 : 100 
 hoặc 800 : 100 x 52,5 .
b.Bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
VD2: Cứ gửi 100 đồng sau một tháng lãi 0,5 đồng. Do đó gửi 1 000 000 sau một tháng lãi 5000 đồng.
c.Thực hành: (20’)
Bài 1: Bài giải
 Số HS 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24(HS)
 Số HS 11tuổi là:32 – 24 = 8 (HS)
Bài 2: Bài giải
 Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là: 5 000 000 + 25000 = 5025000 (đg)
Bài 3: Bài giải
 Số vải may quần là:
 345 x 40 : 100 = 138 ( m)
 Số vải may áo là :
 345 – 138 = 207 (m)
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
 - Hệ thống bài - Về làm bài trong vở BT 
G: Nêu yêu cầu kiểm tra.
H. lên bảng 1H
H+G. Nhận xét, đánh giá.
G. Giới thiệu bài trực tiếp
G. Nêu VD 1 vầ tóm tắt bài toán lên bảng
G. HD ghi tóm tắt các bước thực hiện
G+H. Nêu bài giải và HD lại để khắc sâu 
H. Nêu thành quy tắc 3H
G. HD cách viết khác khi giải
G. Giới thiệu VD 2và HD giải
H. Nêu và giải cùng G
G. Nêu bài toán và HD qua
H. Làm vào nháp CL
H. Lên bảng giải, thu vở chấm 1H G. Nhận xét, chữa 
G. Nêu bài tập 2 và HD 
H. Thực hiện theo nhóm 3N
 - Đại diện nhóm lên trình bày 3H
H+G. Nhận xét, đánh giá, chữa 
H. đọc yêu cầu bài 3 1H 
G.HD làm bài 3 
* Dành cho H khá giỏi nếu còn T
H.Thực hiện vào vở 
G. Nhận xét chung giờ học
 - Giao bài về nhà
Luyện từ và câu
Bài 31: tổng kết vốn từ
I. Mục đích, yêu cầu. 
 	-Tìm được moat số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.(BT1)	
 	- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm. 
 II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu kẻ sẵn ND BT1 + Các băng giấy viết sẵn ND BT2. 
III. Các hoạt động dạy học: 
 Nội dung
 Cách thức tổ chức các hoạt đ ...  cư, kinh tế VN.
 - Bản đồ trống VN
III. Các hoạt động dạy học
 Nội dung
 Cách thức tổ chức các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
 - Kể tên các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta?
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Phát triển bài: ( 28’)
a. Nước ta có 54 dân tộc Việt (kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
b. Câu đúng: b, c, d.
 Câu sai: a, e.
c. Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất ở nước ta là: TP HCM ; Hà Nội; những thành phố cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố HCM.
*Dựa vào bản đồ công nghiệp, giao thông vận tải, bản đồ trống VN tổ chức cho HS chơi đố vui, đối đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
 - Hệ thống bài
G: Nêu yêu cầu kiểm tra.
H. Kể 2H
H+G. Nhận xét, đánh giá. 
G. Nêu mục tiêu bài học – Ghi đề bài.
H. Dựa vào các thông tin, thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK.
- G. Giao cho mỗi nhóm hoàn thành một bài tập, sau đó trình bày kết quả và hoàn thiện kiến thức.
H. Trình bày kết quả 8H 
H. Quan sát chỉ trên bản đồ CN 
( Sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế của nước ta). 
G. HD và giải thích thêm 
G. Kết luận
H+G. Nhận xét, góp ý bổ xung
H. Dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết để chơi trò chơi tiếp sức
H+G. Nhận xét, góp ý bổ xung
G. Nhận xét chung tiết học. 
 - Giao bài về nhà 
Bài 31
Bài thể dục phát triển chung trò chơi lò cò tiếp sức
I. Mục tiêu:
Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
 II. địa điểm – Phương tiện:
	- Trên sân tập, đảm bảo an toàn, vệ sinh luyện tập.
 	- Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Mở đầu: (6 – 10’).
 - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
- Khởi động: 
2. Phần cơ bản: (18 – 22’).
- Ôn bài thể dục phát triển chung:
- Học sinh thi đua giữa các tổ:
- Trò chơi vận động: (Lò cò tiếp sức).
3. Phần kết thúc: (4 - 6’).
H. Tập hợp lớp trưởng báo cáo sĩ số.
 x x x x x x x x 
 x x x x x x x x 
GV.
H. Chạy theo một hàng dọc quanh sân tập ( 200 – 300 m).
 - Chơi trò chơi :(Tìm ngời chỉ huy).
G. Điều khiển học sinh tập cả lớp 1- 2 lần. Sau đó chia tổ HS luyện tập.
H. Luyện tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
H. Thi đua trình diễn bài thể dục.
G. Quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng cuộc.
H. Tập cả lớp để củng cố do cán sự lớp điều khiển 2 – 3 lần.
G. Nhận xét đánh giá chung.
G. Tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, chia đội chơi cho chơi thử 1 – 2 lần sau đó chơi chính thức có phân thắng thua.
G. Nhận xét, đánh giá.
H. Thực hiện một số động tác thả lỏng.
G. Hệ thống bài, nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà.
Khoa học
Bài 32 tơ sợi
I. Mục tiêu:
Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhận tạo.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Sưu tầm một vài đồ dùng bằng tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 - Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào ?
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Phát triển bài: (28’)
a. Kể tên các loại sợi tơ 
 + H1: làm ra sợi đay.
 + H2: làm ra sợi bông.
 + H3: làm ra sợi tơ tằm.
*Thực tế:- Các sợi tơ có nguồn gốc từ thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai.
- Các sợi tơ có nguồn gốc từ động vật: tơ tằm 
 Được gọi là sợi tự nhiên sợi tơ tự nhiên.
- Tơ sợi được là ra từ chất dẻo như các loại ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
b.Thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Đốt các sợi tơ và thấyhiện tượng
- Tơ sợi tự nhiên: khi cháy tạo thành tàn tro.
- Tơ sợi nhân tạo:Khi cháy thì vón cục lại.
c. Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi
Loại tơ sợi
 Đặc điểm chính
1. Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Tơ tằm
- Vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm vào mùa đông.
- Vải lụa tơ tằm: óng ả, nhẹ, giữ ẩm khi lạnh và mát khi nóng.
2.Tơ sợi nhân tạo
Sợi ni lông
- Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu
C. Củng cố, dặn dò: ( 2’)
 - Hệ thống bài
G: Nêu yêu cầu kiểm tra
H. Nêu theo yêu cầu. 2H
H. Nhận xét, đánh giá
G. Giới thiệu bài qua các sản phẩm đã chuẩn bị
H. Đọc các thông tin, q/s các hình ở trong SGK và trả lời các câu hỏi 3N
- Đại diện các nhóm trình bày 3H 
H+G. Nhận xét, bổ xung
G: HD làm thí nghiệm
G. Phát cho các nhóm 1 số tơ sợi H.
 - Làm việc theo chỉ dẫn SGK 3N
H. Ghi lại các hiện tượng vào phiếu
 - Đại diện nhóm lên trình bày 3H
 - Các nhóm khác bổ xung 
G. Kết luận
H. Thảo luận về đặc điểm một số loại tơ sợi ? 3N 
G. Đến các nhóm giúp đỡ
 - Đại diện nhóm lên trình bày 3H
Các nhóm khác bổ xung
 - Trên cơ sở phát hiện của h/s
 G. Kết luận
 H. Nêu lại kết luận 2H
G. Nhận xét chung tiết học.
 - Giao bài về nhà. Về tìm hiểu thêm về t/d và t/c của tơ sợi. 
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Toán
 Tiết 80: Luyện tập (Tr 79)
I. Mục tiêu. * Giúp HS:
Biết thực hiện các phép tính với các số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
*BT : bài 1b, 2b, 3a
II. Các hoạt động day học
 Nội dung
Cách thức tổ chức hoạt động 
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 - Nêu lại ND bài 3 tiết trước
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Thực hành: ( 33’)
Bài1:Tính 
 a.37 : 42 = 0,8809...= 88,09%
 b. Bài giải
Tỉ số % số SP của anh Ba và số SP của tổ
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
Bài2
 a. 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 
 97 : 100 x 30 = 29,1
 b. Bài giải
 Số tiền lãi là:
 6000000 : 100 x 15 = 900000 ( đồng)
 Đ/S : 900000 đồng
Bài 3 
 a. 72 x 100 : 30 = 240 hoặc 
 72 : 30 x 100 = 240 
 b. Bài giải
 Số gạo của cửa hàng trước khi bán là:
 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg)
 4000 kg = 4 tấn
 Đáp số : 4 tấn
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
 - Hệ thống bài 
G: Nêu yêu cầu kiểm tra.
H. Thực hiện và nêu cách tìm 1H
H+G. Nhận xét, đánh giá.
G.Giới thiệu bài trực tiếp
G. Nêu bài tập1 và HD 
H. Đọc thầm bài toán CL
H. Làm vào nháp CL
H. Lên bảng làm 1H
G+H. Nhận xét, chữa bài.
H. Đọc bài toán 2 1H
G. HD giải 
H. Tự giải vào vở CL
G. Thu chấm 10H 
H+G. Nhận xét, chữa bài. 
H. Đọc bài 3 1H
G. HD và nêu hướng giải
H. Giải vào vở CL
*Phần b dành cho H khá giỏi nếu còn T 
H. Nêu miệng bài giải 
H+G. Nhận xét, chữa bài.
G. Nhận xét chung giờ học.
- Giao bài về nhà - Về làm bài trong vở BT
Tập làm văn
Bài 32: làm biên bản một vụ việc
I. Mục đích, yêu cầu.
 - HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản về một vụ việc.
 - Biết làm biên bản về việc cụ ún trốn viện (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ to-Bảng phụ (Dùng cho BT2).
III. Các hoạt động dạy học 
 Nội dung
 Cách thức tổ chức các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
 - Đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HD luyện tập: (33’)
* Bài tập 1.
 Giống nhau
 Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng.
P mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
P chính: Thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
P kết: Ghi tên, chữ kí của n có trách nhiệm
- Nội dung của biên bảncuộc họp có báo cáo, phát biểu,...
- ND của biên bản mèo vằn ăn hối lộ của nhà chuột có lời khai của những người có mặt.
- Bài tập 2: Viết một biên bản
VD Cộng hoà xã hội chủ nghĩ VN
 Biên bản về một bệnh nhân trốn viện
Vào hồi...., chúng tôi gồm những người có tên sau đây lập biên bản về việc bệnh nhân...trốn viện. 1.Bác sĩ: ... 2. .... 3....
Tóm tắt sự việc :
- Bệnh nhân:...đang chờ mổ ...
- BS. ...phát hiện bệnh nhân vắng mặt hồi....
Ông T ngưòi cùng phòng chứng kiến và cho biết....từ ... đến... vẫn không thấy ... về. BS...và y tá.. kiểm tra tủ đồ đạc .... Anh ...cùng phòng nói ông ... rất sợ mổ..
- Dự đoán vì sợ mổ nên trốn viện
Đề nghị lãnh đạo viện cho tìm gấp ông ... thuyết phục....
 Các thành viên có mặt kí tên:
C. Củng cố, dặn dò: 2’
G: Nêu yêu cầu kiểm tra.
H. Đọc bài viết của mình 2H 
H+G. Nhận xét, đánh giá 
G. Giới thiệu trực tiếp
H. Đọc ND bài 1 1H
H. đọc thầm theo CL
G. Chia lớp thành các nhóm và giao việc.
H. Trao đổi theo nhóm 6N
H. Thi trình bày miệng 6H
H. Khác nhận xét, bổ xung .
G. Kết luận ghi lên bảng 
H. Đọc ND đã tóm tắt 2H
G. Nêu yêu cầu của BT2
H. Làm vào vở hoặc VBT CL
H. Làm bài ( nói, viết) trên giấy khổ to. 3H 
H+G. Nhận xét, đánh giá.
G. Cho HS đọc biên bản mẫu để tham khảo ( bảng phụ)
H. Đọc 2H
- Hệ thống bài.
G.N/X chung giờ học. Giao bài VN. 
Bài 32
bài thể dục phát triển chung 
I. Mục tiêu:
Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
 II. địa điểm – Phương tiện:
	- Trên sân tập, đảm bảo an toàn, vệ sinh luyện tập.
 	- Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Mở đầu: (5 - 7’).
 - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động:
2. Phần cơ bản: (20 - 25’).
- Ôn bài thể dục phát triển chung:
- Kiểm tra bài thể dục phát triển chung 8 động tác 2 lần 8 nhịp.
- Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện của từng học sinh theo hai mức:
+ Hoàn thành (hoàn thành tốt và hoàn thành) và chưa hoàn thành.
- Trò chơi: (Nhảy lướt sóng).
3. Phần kết thúc: (5 - 7’).
 - Thả lỏng.
 x x x x x x x 
 x x x x x x x 
G.
H. Tập hợp lớp trưởng báo cáo sĩ số.
H. Chạy nhẹ nhàng trên sân tập 100 – 150 m.
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp.
G. Điều khiển học sinh tập cả lớp 1- 2 lần. Sau đó chia tổ HS luyện tập.
H. Luyện tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
G. Kiểm tra mỗi đợt từ 3- 5 học sinh lên thực hiện một lần dưới sự điều khiển của giáo viên. 
- Hoàn thành tốt: Thuộc từ 7 – 8 động tác trở lên có ý thức tập luyện tốt.
- Hoàn thành: Thuộc từ 4 động tác trở lên thực hện tương đối đúng.
- Chưa hoàn thành: Chỉ thuộc 3 động tác và thực hiện động tác khác của bài thể dục còn nhiều sai sót.
- Học sinh chơi trò chơi dưới sự điều khiển của cán sự lớp, đến hết giờ.
G. Nhận xét phần kiểm tra đánh giá xếp loại
H. Thực hiện một số động tác thả lỏng.
G. Hệ thống bài. Nhận xét tiết học.
Giao bài tập về nhà.
BGH ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc