Giáo án dạy tuần 17 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than

Giáo án dạy tuần 17 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than

Tiết 2: Tập đọc

(33): NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG.

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài đọc.

 * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.

 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.

 

doc 36 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1064Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 17 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2: Tập đọc 
(33): ngu công xã Trịnh Tường.
I. Mục đích yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm bài văn. 
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ bài đọc.
 * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
A. Kiểm tra bài cũ 
+ Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài Thầy cúng đi bệnh viện và nêu ý nghĩa của bài? .
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- GV cho HS luyện đọc và kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Đến huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên về điều gì.
+ Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? 
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
+ Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ ý nghĩa của bài là gì?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV nhận xét, đánh giá
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS giỏi đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm HS đọc bài trước lớp.
- HS theo dõi
+ Một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
+ Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ rừng già về thôn.
+ Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng pha rừng, đời sống được nâng lên
+ Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
+ Nhiều hộ mỗi năm thu mấy chục triệu , nhà ông Phìn mỗi năm thu 200 triệu .
+ Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu/ Muốn chiến thắng đói nghèo , lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó, dám nghĩ, dám làm.
+ ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. 
- HS tìm và nêu giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
- HS theo dõi.
 điều chỉnh sau tiết dạy: 
Tiết 3: Chính tả (nghe – viết)
(17): Người mẹ của 51 đứa con
 I/ Mục tiêu:
 - Nghe và viết chính xác, trình bày đúng chính tả Người mẹ của 51 đứa con.
	- Làm đúng các bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.	
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần ch HS làm bài tập 2.
 * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
1.Kiểm tra bài cũ. 
- HS làm bài 2 trong tiết Chính tả trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. 
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (166):
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
a) Một HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào giấy khổ to.
- Những HS làm vào giấy khổ to lên dán trên bảng lớp và trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Lời giải: Mô hình cấu tạo vần
Tiếng
vần
âm đệm
âm chính
âm cuối
con
o
n
ra
a
tiền
iê
n
tuyến
u
yê
n
xa
a
xôi
ô
i
yêu
yê
u
bầm
â
m
yêu
yê
u
nước
ươ
c
cả
a
đôi
ô
i
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8.
- Cho 1- 2 HS nhắc lại.
3- Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
b) 1 HS đọc đề bài.
- HS trao đổi nhóm 4. 
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
*Lời giải:
Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
 điều chỉnh sau tiết dạy: 
Tiết 4: Toán
 (81): luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Làm được cỏc bài tập: 1(a) ; 2(a) ; 3.
II.đồ dùng – pphttc:
 * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, luyện tập thực hành.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
IIi.Các hoạt động dạy học chủ yếu	
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
A. Kiểm tra bài cũ 
+ Tìm tỉ số phần trăm của 15 và 64?
+ Tính 18 % của 36?
+ Tìm một số biết 52 % của nó là 104?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập
*Bài tập 1: Tính
- GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa chữa.
*Bài tập 2: Tính
- Hướng dẫn HS tìm hiểu cách làm bài.
- Cho HS làm và chữa bài
- GV nhận xét, đánh giá.
*Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS xác định dạng toán
- GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
- GV nhận xét, đánh giá.
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- Gv chốt lời giải đúng. 
3. Củng cố, dặn dò 
- GV hệ thống, nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
- 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con. 
216,72 : 42 = 5,16 1 : 12,5 = 0,08
109,98 : 42,3 = 2,6
-1 HS nêu yêu cầu.
- Một HS nêu cách làm. 
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con và chữa bài.
a, (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 
 = 50,6 : 2,3 + 43,68
 = 22 + 43,68
 = 65,68
 b, 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2 
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725
 = 1,7 – 0,1725
 = 1,5275
- 1 HS đọc đề bài.
- HS phân tích và nêu dạng toán
- 1 HS nêu cách làm. 
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
*Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 –15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên phiếu 
*Kết quả: Khoanh vào c
- HS theo dõi.
 điều chỉnh sau tiết dạy: 
Tiết 5: Đạo đức 
 (17): Hợp tác với
những người xung quanh (tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II.đồ dùng – pphhttc:
 - Tranh ảnh, phiếu bài tập
 * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thực hành.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
IIi/ Các hoạt động dạy học:
	1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài .
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2- Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
- GV cho HS trao đổi nhóm 2
- Các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
 - Nhận xét.
- Việc làm của bạn Tâm, Nga, hoan trong tình huống a là đúng.
- Việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng.	
2.3- Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
a) Trong khi thực hiện công việc chung , cần phân công nhiệm vụ cho từng người , phối hợp , giúp đỡ lẫn nhau.
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mệ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
2.4- Hoạt động 3: Làm bài tập 5- SGK.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh.
- Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc.
- Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn.
- GV kết luận: 
- HS làm bài cá nhân.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh.
- HS trình bày.
	3- Củng cố, dặn dò: 
- Mời 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
	- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 điều chỉnh sau tiết dạy 
	 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Thể dục.
 (33):Trò chơi
“Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
I/ Mục tiêu:
 - - Thực hiện đợc động tác đi đều vòng phải, vòng trái.cách đổi chân khi đi sai nhịp.
 - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sc theo vòng tròn ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động 
 - GD h/s yêu TDTT.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
- Chạy vòng tròn quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi “Kết bạn”
2.Phần cơ bản.
*Ôn đi đềuvòng phải vòng trái.
- Chia tổ tập luyện
*Học trò chơi: “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinh tập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
2phút
2 phút
18-22 phút
 8-10 phút
 5 phút
10-12 phút
4-5 phút
1 phút
2 phút
1 phút
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Cán sự lớp điều khiển .
-ĐHTC.
ĐHTL: 
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
-GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
-GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
-
ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 điều chỉnh sau tiết dạy: 
Tiết 2: T ... òn nhiều bạn hạn chế, còn nhiều em viết quá cẩu thả, nội dung sơ sài, phần tả hoạt động không đúng trọng tâm 
Còn 1 số em viết sai y/c
b) Thông báo điểm.
 2.3- Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
3-Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
- Dặn HS về ôn tập.
- Chú ý theo dõi
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
- chú ý theo dõi .
 điều chỉnh sau tiết dạy : 
Tiết 3: Lịch sử 
(17): Ôn tập.
I/ Mục tiêu: 
 * Ôn củng cố giúp HS nhớ lại:
-Những mốc thời gian tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.
-Nội dung cơ bản của bản Tuyên ngôn Độc lập.
-ý nghĩa lịch sử của các sự kiện lịch sử tiêu biểu như: việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Cách mạng tháng Tám năm 1945
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
 * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.
 * Hình thức:cả lớp, nhóm, cá nhân.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
2-Bài mới:
2.1-Giới thệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2.2-Ôn tập:
- Gv hỏi dể giúp HS nhớ lại các mốc lịch sử quan trọng
? Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta khi nào?
? Ngày, tháng năm nào Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
? Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào?
? Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
? Nêu ngày, tháng, năm Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? 
? Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
? Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày nào?
? Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập là gì?
-Tìm hiểu thông tin về các anh hùng trong đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc?
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập để giờ sau kiểm tra
 1 – 9 – 1858
 5 – 6 – 1911
 3 – 2 – 1930
-Từ đây cách mạngVN có Đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng. 
 19 – 8 – 1945
-Phá bỏ hai tầng xiềng xích nô lệ, lật nhào chế độ phong kiến. Mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
 2 – 9 – 1945
-Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
- Học sinh tìm hiểu.
- Chú ý theo dõi
 điều chỉnh sau tiết dạy: 
Tiết 4: Địa lí 
(17): Ôn tập
I/ Mục tiêu: Ôn củng cố giúp HS nhớ lại:
- Vị trí và giới hạn, đặc điểm của khí hậu, địa hình, đặc điểm về dân tộc của nước ta.
- Đặc điểm một số ngành kinh tế của nước ta.
- Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ.
 * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thực hành.
 * Hình thức:cả lớp, nhóm, cá nhân.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16.
2- Bài mới:
2.1- Giới thệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.2- Ôn tập:
- Vị trí và giới hạn của nước ta?
+ Địa hình nước ta có đặc điểm gì?
- Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
- Tìm hiểu về các dân tộc của nước ta?
* Nước ta có dạng hình như thế nào?
* Nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em? Dân tộc nào có số dân đông nhất?
* Em thuộc dân tộc nào? sống ở vùng nào?
- Tìm hiểu về ngành trồng trọt, ngành công nghiệp và thủ công nghiệp của nước ta.
- Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì?
- Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? Loại hình giao thông nào giữ vị trí quan trọng trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách
- Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
- Học sinh nêu.
- Chú ý theo dõi.
- Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam á.
- Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Cam - pu - chia
- 3/4 diện tích là đồi núi và cao nguyên, 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
- Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
- Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- Học sinh tự nêu.
- ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Đường bộ, sắt, biển, sông, hàng không. Trong đó đường bộ giữ vị trí quan trọng nhất .
- Gồm có hoạt động nội thương và ngoại thương. Thương mại có vai trò là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng
- Chú ý theo dõi.
 điều chỉnh sau tiết dạy : 
Tiết 5: sinh hoạt lớp + sinh hoạt đội.
 * Nhắc nhở học sinh thực hiện vệ sinh môi trường, vệ sinh trường lớp.
 * Phân công các em đội viên giúp đỡ sao nhi đồng theo chủ điểm “Yêu sao, yêu đội” 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17(Dung).doc