Giáo án dạy tuần 19 khối 5

Giáo án dạy tuần 19 khối 5

Tập đọc $37:

 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I/ Mục tiêu:

-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời các nhân vật

 ( anh Thành, anh Lê)

- HS khá giỏi phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch thể hiện được tính cách nhân vật

( câu hỏi 4).

-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.(Trả lời được các câu hỏi 1,2 và 3(không cần giải thích lí do).

II/ Đồ dùng:

GV: Tranh minh hoạ SGK ; HS: SGK

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 19 khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 
Chào cờ
GDTT $3: Chào cờ (Nội dung do nhà trường đề ra)
Tập đọc $37:
 Người công dân số một
I/ Mục tiêu:
-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời các nhân vật
 ( anh Thành, anh Lê)
- HS khá giỏi phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch thể hiện được tính cách nhân vật
( câu hỏi 4).
-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.(Trả lời được các câu hỏi 1,2 và 3(không cần giải thích lí do).
II/ Đồ dùng: 
GV: Tranh minh hoạ SGK ; HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh minh hoạ GT bài.
 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm Luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ chú giải.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3:
+Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó ?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 3 HS đọc phân vai.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
-Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
-Đoạn 3: Phần còn lại.
-Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
-Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? 
-Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-bathìanh là người nước nào?
+) Sự trăn trở của anh Thành.
-HS nêu.
* Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc phân vai, diễn cảm.
-HS thi đọc.
 3-Củng cố, dặn dò: TK bài, liên hệ, GD học sinh.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
 Toán $91:
 Diện tích hình thang
I/ Mục tiêu: 
Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II/ Đồ dùng:
- GV; Chuẩn bị hình tam giác như SGK, kéo, ,..
- HS: SGK
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
-GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK.
-Em hãy x.định trung điểmcủacạnh BC
-GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK.
-Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK?
-Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang?
*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào?
*Công thức: 
Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là ch iều cao thì S được tính NTN?
-HS xác định điểm M là trung điểm của BC
-Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.
 (DC+AB)xAH
S hình thang ABCD = 
 2
-Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
-HS nêu: (a+b)xh
 S = 
 2 
	2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1a (93): Tính S hình thang, biết:
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2a (94): Tính S mỗi hình thang sau:
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào nháp.HSKT nêu miệng.
- HS lên bảng chữa bài. 
*Kết quả:
50 cm2
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm vào vở. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
*Kết quả: 32,5 cm2
 3. Củng cố – dặn dò :
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- HD BTVN: 1b:84 m2 ; 2b:20 cm2 , BT3: 
*Bài giải:
Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 +90,2) x 100,1 :2=10 020,01 (m2)
Đáp số : 10 020,01 m2
 Lịch sử $19:
chiến thắng lịch sử Điện biên phủ
I/ Mục tiêu:
-Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ: 
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
-Trình bày sơ lược ý nghĩa của của chiến thắng Điện Biên Phủ: Là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ:
-Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm ĐBP” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường ĐôngDương(1953-1954)
-Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch ĐBP?
Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP?
Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ:
-Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ:
+Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 – 3
+Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 – 3
+Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 – 5 và đến ngày 
7 – 5 thì kết thúc thắng lợi.
-Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
- Tinh thần chiến đấu của bộ đội ta trong chiến dịch như thế nào?
-Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Diễn biến:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công
-Ngày 13 – 3 - 1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP.
-Ngày 30 – 3 – 1954, ta tấn công lần 2.
-Ngày 1 – 5 – 1954, ta tấn công lần 3. Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
*ý nghĩa:
Chiến thắng ĐBP là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp XL.
- Tinh thần chiến đấu của bộ đội ta trong chiến dịch rất anh dũng. tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
3-Củng cố, dặn dò: TK bài, HS nêu ghi nhớ (SGK)
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài	
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 1010
Luyện từ và câu $37:
câu ghép
I/ Mục tiêu: 
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của của những vế câu khác (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép, xác định các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III) ; thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng lớp chép sẵn đoạn văn BT1 (phần nhận xét) 
 PBT in sẵn yêu cầu và đoạn văn BT1 (phần luỵen tập)
HS :VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- HS đặt một câu và xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu đó.
2- Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Phần nhận xét:
- Cho HS đọc đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C:
+Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. 
+Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép.
+Yêu cầu 3: 
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
c.Ghi nhớ:
-Thế nào là câu ghép?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
d.Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- GV phát phiếu bài tập
- Chấm bài
- Cho HS đổi phiếu kiểm tra bài lẫn nhau.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài trên phiếu lớn
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu
-Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
*Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu của BT
- Cho HS làm vào vở bài tập
- Chấm bài
- Chữa bài trên bảng nhóm
- Đọc đoạn văn của Đoàn Giỏi
- Trao đổi theo cặp – trình bày trước lớp
*Lời giải:
a) Yêu cầu 1: 
1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng
2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ 
3. Con chó chạy sải thì con khỉ 
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng 
- HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu.
b) Yêu cầu 2:
 - Câu đơn: câu 1
 - Câu ghép: câu 2, 3, 4
c) Yêu cầu 3:
 Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.
- HS nêu
- HS đọc ghi nhớ
- Nêu yêu cầu 
- Đọc đoạn văn
- Làm PBT – 1 HS làm phiếu lớn
*Lời giải:
 Vế 1
 Vế 2
Trời / xanh 
 C V
thẳm,
biển cũng thẳm xanh, 
 C V
như dâng cao lên, chắc nịch.
Trời / rải mây 
 C V
trắng nhạt,
biển / mơ màng dịu hơi 
 C V
sương.
Trời / âm u 
 C V
mây mưa,
biển / xám xịt, nặng 
 C V
nề.
Trời / ầm ầm 
 C V
dông gió,
biển / đục ngầu, giận 
 C V
giữ
Biển / nhiều 
 C V
khi rất đẹp,
 ai /cũng thấy như thế.
 C V
- Nêu yêu cầu của BT
- Trao đổi theo nhóm
- HS trình bày
*Lời giải:
Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của vế câu khác.
- Nêu yêu cầu 
- Làm bài vào vở bài tập -1 HS làm bảng nhóm
*VD về lời giải:
- Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
-Mặt trời mọc, sương tan dần.
3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- VN học thuộc bài.	
Toán $ 92:
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 Biết tính diện tích hình thang.
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV :	Bảng nhóm
HS : Nháp, vở
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm bài tập 3 SGK trang 94 (tiết trước).
2-Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b ...  việc cá nhân.
-HS trình bày.
- HS đọc phần ghi nhớ (SGK)
Khoa học $ 38:
sự biến đổi hoá học
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV:	-Hình 78 – 81, SGK.
	-Phiếu học tập.
HS : Chuẩn bị theo nhóm : nến, thìa có cán dài, 1 ít đường trắng, 1 tờ giấy, bật lửa.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là dung dịch, cho ví dụ? 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu: Giúp HS biết :
	-Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
	-Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK, sau đó ghi vào phiếu học tập.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+Sự biến đổi hoá học là gì?
- GV kết luận: (SGV – Tr. 138)
-HS thực hành và thảo luận theo nhóm 6.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
+Được gọi là sự biến đổi hoá học.
+Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
c.Hoạt động 2: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
*Cách tiến hành: 
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi:
+Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
+Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
 	+Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.138, 139.	
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
Toán $95:
 chu vi hình tròn
I/ Mục tiêu: 
- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để giải toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
II/ Đồ dùng: GV, HS : SGK, tấm bìa, com pa, kéo,
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
-Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn.
-Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước.
-Đọc điểm vạch thước đó?
-GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
-GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm).
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
 C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính NTN?
-HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV.
-Điểm A dừng lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm.
-Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14.
-HS nêu: C = d x 3,14
 C = r x 2 x 3,14
	2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1a,b (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2c (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (98): 
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
*Kết quả:
1,884 cm
7,85 dm
-1 HS nêu yêu cầu.
-Một HS nêu cách làm. 
- HS làm vào nháp. Sau đó HS đổi vở chấm chéo.
*Kết quả:
c)3,14 m
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài. 
*Bài giải:
 Chu vi của bánh xe ô tô đó là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số : 2,355 m.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học làm BT 1c, 2a,b.
Tập làm văn $38:
Luyện tập tả người
(Dựng đoạn kết bài)
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hai kiểu kết bài ( Mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong SGK BT1.
-Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
- HS khá giỏi làm được BT3 (tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài : kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng.
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (14):
-Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
-Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
-Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét kết luận.
*Bài tập 2 (14):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài 3 : Dành cho HS khá giỏi
-Có hai kiểu kết bài:
+Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.
+Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
-Lời giải: 
a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
- HS làm nháp, đọc trước lớp.
3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức$19:
Em yêu quê hương (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
-Biết làm những việc phù hợp với khả năng của mình để góp phần tgia xd quê hương.
-Yêu quí, mến , tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
HSKG: Biết vì sao cần phải yêu QH và tham gia góp phần XD QH
II/ Đồ dùng:
GV: Phiếu HT
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: VS phải tôn trọng phụ nữ?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK)
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành:
-Mời một HS đọc truyện Cây đa làng em
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 43.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương.
	-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
	2.4-Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
*Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau:
+Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
-Mời một số HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm.
-GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
-HS thảo luận theo nội dung Gv hướng dẫn.
-Một số HS trình bày.
-HS khác trao đổi.
	3-Củng cố- dặn dò
	-HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương.
Kỹ thuật $19:
Nuôi dưỡng gà.
I. Mục tiêu:
-Biết được mục đích của việc nuôi dưỡng gà
-Biết cách cho gà ăn, uống.Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
II. Đồ dùng dạy - học
- Gv : Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung Sgk
III.Các hoạt động dạy - học.
1 Kiểm tra bài cũ: Nêu tên 1 số TĂ chứa nhiều chất bột đường đẻ nuôI gà?
2.Bài mới: GT bài
 Hoạt động 1.Tìm hiểu mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- GV nêu khái niệm: công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng.
- GV nêu một số VD về công việc nuôi dưỡng trong thực tế giúp H hiểu rõ khái niệm trên.
-?Nêu mục đích của việc nuôi dưỡng gà. -HS đọc mục 1 Sgk trang 62 để TLCH.
- GV tóm tắt ND chính của hoạt động 1.
 Hoạt động2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống.
a)Cách cho gà ăn
-?Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng.So sánh cách cho gà ăn ở gia đình hoặc địa phương với cách cho gà ăn trong Sgk.
-?Vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm.
-Theo em, cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min.
- GV tóm tắt cách cho gà ăn theo ND Sgk
-HS đọc ND mục 2a Sgk tr63 để TLCH.
 b)Cách cho gà uống.
-?Nêu vai trò của nước đối với đời sống đv
- GV NX và giải thích Sgv tr69
-? Nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà.
-?Nêu cách cho gà uống nước.
- GV NX và tóm tắt cách cho gà uống .
-HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 4 để TLCH.
-HS đọc mục 2b Sgk để TLCH.
 Hoạt động3:Đánh giá kết quả học tập.
- ?Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh.
3/Nhận xét-dặn dò:- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS 
- H/d HS đọc trước bài " Chăm sóc gà”
GDTT $38:
CHủ điểm:Giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc
Sơ Kết tuần 19
A.Mục tiêu:
- HS vui văn nghệ ca ngợi quê hương, đất nước.
- Sơ kết tuần 19 đánh giá ưu khuyết điểm tuần 19.
B.Nội dung:
1.Tổ chức cho HS vui văn nghệ với chủ điểm ca ngợi quê hương đất nước.
- HS tập biểu diễn trong nhóm những bài hát ca ngợi quê hương đất nước :
- VD: bài Đất nước tươI đẹp sao, quê hương em biết bao tươI đẹp. Em yêu Đ.H..
- Các nhóm thi đua biểu diễn các bài hát trước lớp:
+ Cử 1 bạn làm người dẫn chương trình.
+ Cử 3 bạn làm Ban giám khảo.
+ GV tổ chức, Kết luận .
2.Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp tuần 19
3.GV đánh giá chung:
+ Về nề nếp ra vào lớp:.. 
+ Về thể dục, vệ sinh.
+ Về nề nếp học tập:.
+ Tồn tại: 
4.Phương hướng tuần 20
Duy trì những nề nếp đã có.
Kiểm tra nghiêm túc việc chuẩn bị bài ở nhà.
Dà soát lại các loại sách vở cần cho học kì II.
Thi đua giúp đỡ bạn trong học tập “ đôI bạn cùng tiến”.
Nộp hoàn thành các loại quỹ của nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 19HL.doc