Giáo án dạy tuần 2 Khối 5

Giáo án dạy tuần 2 Khối 5

 TẬP ĐỌC $3:

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

 Nguyễn Hoàng

A. Mục tiêu:

- Biết đọc đúng một văn bản (Đoạn) khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lu loát, diễn cảm bài.

- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. HS: SGK

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 986Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 2 Khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 : Thứ hai ngày 6 tháng9 năm 2009
 GDTT $3: Chào cờ (Nội dung do nhà trường)
 Tập đọc $3:
Nghìn năm văn hiến
 Nguyễn Hoàng
A. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản (Đoạn) khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lu loát, diễn cảm bài.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
1. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: (10’)
- GV đọc mẫu bài văn và bảng thống kê.
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu nh sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV sửa phát âm, giải nghĩa từ trong SGK.
b) Tìm hiểu bài: (12’)
+ Đoạn 1:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
+ Đoạn 2:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Nêu đại ý của bài?
- GV kết luận, ghi bảng.
c) Luyện đọc lại: (10’)
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Đọc mẫu. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
-2, 3 em đọc và TLCH.
- Theo dõi SGK.
- Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám , HS nêu ND ảnh
- Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
- Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi 2.
- Triều Lê: 104 khoa thi.
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
- Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
*Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời 
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm đoạn 2
Toán $6:
 Luyện tập
A. Mục tiêu:
+Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
+ Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT ; PHT BT 5. ; HS : Nháp, SGK
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
* Giới thiệu bài:(1’)
1. Luyện tập: (36’)
* Bài 1(Tr.9): Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dới mỗi vạch của tia số.
- Nhận xét, chữa.
* Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa
- Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân?
* Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
- GV nhận xét, chữa.
III. Củng cố, dặn dò: TK giờ học
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa.
 0 1 
- Cá nhân đọc các phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa.
- Ta lấy cả tử và mẫu nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Cá nhân đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
Lịch sử $2:
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nớc.
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Sự đánh giá của nhân dân về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Dựa vào thông tin nắm được nội dung bài.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ lớn. Bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Hành động không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp của Trương Định nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu bối cảnh nước ta nửa sau TK XIX. Một số người có tinh thần yêu nớc.
1.HĐ 1: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. (17’)
- Nêu vài nét em biết về Nguyễn Trường Tộ?
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Giải nghĩa từ : Canh tân.
- Theo em, qua những đề nghị nêu trên Nguyễn Tường Tộ mong muốn điều gì?
2.HĐ 2:(16’)
- Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ có được thực hiện không? Vì sao?
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng?
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn trường Tộ?
- GV kết luận nội dung bài học.
III.. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX đầu TK XX.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc SGK: “Từ đầu sử dụng máy móc.
- Quê ở Nghệ An. Năm 1860, sang Pháp học tập.....
- Thảo luận nhóm 3 vào bảng nhóm.
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nước ta phát triển kinh tế.
+ Mở trường dạy cách đống tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung.
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS đọc nội dung trong SGK.
- Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ.
- Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu cảm nghĩ.
- HS đọc kết luận (SGK.7).
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu $3:
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
A. Mục tiêu:
_Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc CT đã học; tìm thêm đươc một số từ đông nghĩa với từ Tổ quốc;tìm được một số tiếng chứa tiếng quốc.
_Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (HS khá, gioỉ có vốn từ phong phú, biết đặt câu vói các từ ngữ nêu ỏ bài tập 4).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ. Giấy A4 ; HS :VBT, SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
II.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
a) Bài tập 1(Tr.18). Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2.Tìm trong bài vừa đọc những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Bài Th gửi các HS có từ:nước, nớc nhà, non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương.
b) Bài tập 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
c) Bài 3: Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nớc. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc”
- GV nhận xét, kết luận.
d) Bài tập 4: Đặt câu với một trong những từ ngữ. Quê hơng; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn rau cắt rốn.
- GV giải thích nghĩa các từ trên.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ
Về nhà ôn lại bài
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Nửa lớp đọc thầm bài : “Th gửi các HS”. Nửa lớp còn lại đọc thầm bài: “Việt Nam thân yêu”.
- Thảo luận cặp. Viết ra nháp.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm 4
- 3 nhóm thi tiếp sức: Viết từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc lên bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- TLN2
-2	Đặt câu vào vở
Một số HS đọc bài
Toán $ :7
Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số.
A. Mục tiêu:
- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to. Bút dạ.
-HS: nháp , bảng tay
C .Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
-Viết các phân số sau thành phân số thập phân 
II. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
1. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số: (10’)
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số?
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số?
2. Thực hành: (25’)
* Bài 1(Tr.10). Tính:
a. b.
c. d. 
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2: Tính.
a. b. c.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3:
- GV hỏi phân tích đề bài toán.
- Hướng dẫn cách giải bài toán.
- Chia nhóm 4 Hs làm vào giấy khổ to.
+ Chú ý: là phân số chỉ số bóng cả hộp.
III.. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào bảng tay. Cá nhân lên bảng chữa.
a.
b.
c.
d.
- Lớp tự làm bài vào nháp
a.
b.
- HS đọc bài toán và phân tích đề.
- Thảo luận nhóm, giải vào vở.
Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số báng màu vàng là:
( số bóng trong hộp)
 Đáp số: số bóng trong hộp.
Chính tả(Nghe – viết) :$ 2
Lương ngọc quyến
A. Mục tiêu:
- Nghe – viết, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến .Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Ghi lại đúng phần vần cuar tiếng (từ 8đến 10 tiếng) trong BT 2 ; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình , theo yêu cầu( BT3).
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT TV5, tập 1.
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. Giấy ghi nội dung BT 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh 
II.Bài mới 
Giới thiệu bài
 1. Hướng dẫn HS nghe – viết: 
- GV đọc bài chính tả.
- Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. 
-Tìm từ khó viết ?(lực lượng, khoét)
- Đọc từng câu 
- Đọc chậm cả bài.
- GV chấm chữa 1/3 số vở của lớp.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài tập 2(17)
.
.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3(17)
- Hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét, chữa.
VD: A! Mẹ đã về.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai.
- Chuẩn bị bài chính tả nhớ viết: Th gửi các HS.
- 1, 2 em trả lời.
- Theo dõi SGK.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm bài chính tả, chú ý những từ khó viết.
-HS tìm từ khó viết –viết báng tay
- HS nghe – viết chính tả vào vở.
- Soát lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Lớp đọc thầm các câu văn.
- 1 HS đọc các từ in đậm.
- Lớp gạch chân phần vần trong VBT. Cá nhân lên bảng gạch chân trên giấy BT.
a. Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi.
b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.
- Cá nhân đọc các vần.
- HS đọc yêu cầu BT 3.
- Lớp làm vào VBT. 
- Cá nhân tiếp sức lên bảng điền.
Tiếng
 ... hận xét, ghi điểm. 
II. Bài mới:*Giới thiệu bài:
1.HĐ 1: Địa hình.
- Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1?
- So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta?
+ Những dãy núi nào có hướng Tây – Bắc - Đông nam ?
+ Những dãy núi nào có hình cách cung ?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ?
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ?
- GV nhận xét, kết luận.
Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 
diện tích là đồi núi nhng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
2.HĐ 2 : Khoáng sản.
- Kể tên một số loại khoáng sản của nớc ta? (Điền vào bảng sau)
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
...
...
...
...
...
...
...
...
- GV nhận xét, kết luận.
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a – pa –tít, bô - xít.
3. HĐ 3:
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam.
- Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,....
VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn?
Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ?
Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a – pa – tít?
- GV nhận xét, đánh giá.
- 1, 2 HS lên bảng TLCH & chỉ lược đồ.
- HS quan sát H.1 (SGK.69)
- Cá nhân lên chỉ trên bản đồ.
- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,...
- Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn.
- Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ.
- HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 4, điền vào PHT.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Từng cặp HS lên bảng hỏi và chỉ bản đồ.
Khoa học $ 4:
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
 B. Đồ dùng dạy học:
- SGK.
-HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra bài cũ:
-Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
II. Bài mới:*Giới thiệu bài
1.HĐ 1: Giảng giải. (6’
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
- GV nhận xét, kết luận. 
2.HĐ 2: Làm việc với SGK. (30’)
- GV nhận xét, kết luận
 .
- GV kết luận về quá trình thụ tinh ở ngời.
- Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng?
- GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hớng dẫ học bài và chuẩn bị bài 5.
- Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng
- HS quan sát H.1. Đọc và nối chú thích tơng ứng với hình.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
+ H.1a : Các tinh trùng gặp trứng.
+H.1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.
+ H.1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát H.2, 3, 4, 5 (Tr.11).
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
Lớp nhận xét.
+ H.2: Thai đợc khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
+ H.3: Thai được khoảng 8 tuần,...
+ H.4: Thai được khoảng 3 tháng,...
+ H.5: Thai được 5 tuần,..
*HS đọc mục bạn cần biết.
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Toán $10:
 Hỗn số (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Biết cách chuyển một hỗn số thành1 phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 2 phân số để làm các bài tập.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Các tấm bìa cắt và vẽ nh trong SGK. ; HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Gọi 1 HS đọc các hỗn số trong BT 1(Tr.12). 1 em khác lên bảng viết.
- Kiêm tra VBT của lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:*Giới thiệu bài:(1’)
1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số: (5’)
- GV gắn các tấm bìa nh hình vẽ trong SGK.
- GV nêu: hỗn số 2 có thể chuyển thành phân số nào?
- Hướng dẫn: 
Ta viết gọn:
- GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số.
2. Thực hành: (28’)
* Bài 1(13): Chuyển các hỗn số sau thành phân số.( Làm 3 hỗn số đầu)
GV nhận xét, chữa.
* Bài 2( a, c ): Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
GV nhận xét, chữa.
Bài 3 ( a, c ): Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, chữa.
III. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Hớng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài 11: Luyện tập.
- 2 HS lên bảng.
- HS quan sát, nêu hỗn số: 2
- Quan sát, lắng nghe.
- HS rút ra cách chuyển 2
 thành .
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp làm BT vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- Cá nhân nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Quan sát mẫu.
- Lớp làm nháp.Đại diện 2HS lên bảng
Làm phần c
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- Quan sát mẫu.
- Thực hiện ra nháp. Chữa.
Tập làm văn $4:
Luyện tập làm báo cáo thống kê.
A.Mục tiêu
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng ( BT1)
- Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu( BT2)theo mẫu.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT ; bút dạ ; PHT BT 2. ; HS :VBT
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:*Giới thiệu bài:(1’)
1. Hớng dẫn HS luyện tập: (32’)
* Bài 1:(Tr.23)
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
* Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh
- 1, 2 em đọc.
- Hs đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời.
- Số khoa thi : 185
Số tiên sĩ : 2896
- Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại.
- Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm.
- Các số liệu thống kê trên đợc trình bày dưới 2 hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay).
+ Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại).
- HS thảo luận cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp ngời đưọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nớc ta.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo tổ vào PHT.
- Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê.
Đạo đức$ 2:
Bài 1: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
A – Mục tiêu:
-Biết:HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trờng, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
-Có ý thức rèn, rèn luyện.
-vui và tự hào là học sinh lớp 5
B - Đồ dùng dạy học:
- Su tầm các truyện về HS lớp 5 gơng mẫu.	
- HS vẽ trước tranh về chủ Trường em. Lập kế hoạch của bản thân trong năm học.
C . Các hoạt động dạy – học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác?
- Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1.HĐ 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- GV chia nhóm
- GV nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. 
2.HĐ 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
- Em có thể học tập điều gì từ các tấm gương đó?
- GV giới thiệu thêm một vài các tẩm gương khác.
- Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
3.HĐ 3: Giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em’’
- Nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS cố gắng phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra.
- 1, 2 em trả lời.
HS xem lại bảng kế hoạch( đã lập ở nhà)
-Thảo luận về bảng kế hoạch
-HS nối tiếp đọc bảng kế hoạch
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (Trong lớp, trong trường, trên báo,...)
-HS treo tranh đã vẽ ở nhà, giới thiệu bức tranh của mình
kỹ thuật $2:
 Đính khuy hai lỗ (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- HS biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ , khuy đính tương đối chắc chắn( Với HS khéo tay đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đừơng vạch đấu, khuy đính chắc chắn)
- Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS chuẩn bị bộ đồ dùng học kĩ thuật lớp 5.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Nêu quy trình đính khuy hai lỗ?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:*Giới thiệu bài:(1’)
1. Thực hành: (21’)
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1: Vạch dấu các điểm đính khuy.
- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành
- Quan sát, uốn nắn.
2. Trng bày - đánh giá sản phẩm. (10’)	
- GV chọn, đính một số sản phẩm lên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả.
III. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn thiện sản phẩm. 
- Chuẩn bị bài: Đính khuy 4 lỗ.
- 1, 2 em nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm
- Thực hành đính khuy 2 lỗ (Thực hành cá nhân theo nhóm 3).
- HS đổi sản phẩm giữa 2 nhóm với nhau. Quan sát, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đánh giá sản phẩm trong SGK.
- Lớp quan sát, nhận xét. 
GDTT $4:
CHủ điểm: Truyền thống nhà trường
Hoạt động làm sạch đẹp trường lớp( vệ sinh lớp học)
Sơ Kết tuần 2
A.Mục tiêu:
- Giúp HS vệ sinh trường lớp sạch sẽ và có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Sơ kết tuần 2: đánh giá ưu khuyết điểm tuần 2.Phương hướng tuần 3.
B.Nội dung:
1.GV cho học sinh vệ sinh lớp học :
GV phân công khu vực vệ sinh theo tổ : Tổ 1 : VS sau lớp học
 Tổ 2 : VS trước lớp
 Tổ 3 : VS trong lớp
- GV bao quát lớp
2.Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp tuần 2 : ưu điểm, tồn tại
3.GV đánh giá chung:
+ Về nề nếp ra vào lớp: Thực hiện tốt các nề nếp ra vào lớp .Đi học đúng giờ.
 + Về thể dục, vệ sinh : VS sạch sẽ lớp học và khu vực qui định.
+ Về nề nếp học tập: Có ý thực tự học bài ở nhà và chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ.
+ Tồn tại : Giờ thể dục chưa nghiêm túc
4.Phương hướng tuần 3:
- Duy trì những nề nếp đã có.
- Kiểm tra nghiêm túc việc chuẩn bị bài ở nhà.
- Khắc phục khó khăn để học tập tốt.
- Nêu yêu cầu của tuần học tới. Phân công nhiệm vụ giúp đỡ bạn cùng tổ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 2HL.doc