Bài 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN.
(Nguyễn Hoàng)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử,thể hiện nền văn hiến lâu đời.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kế.
III.Dự kiến phương pháp: Quan sát, hỏi đáp
IV. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa 1 câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét.
Tuần 2 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ : (Lớp trực tuần nhận xét) Tiết 2:Môn Tập đọc: Bài 3: nghìn năm văn hiến. (Nguyễn Hoàng) I. Mục đích - yêu cầu: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử,thể hiện nền văn hiến lâu đời. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kế. III.Dự kiến phương pháp: Quan sát, hỏi đáp IV. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa 1 câu hỏi. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn luyện đọc. * Luyện đọc: Giáo viên đọc mẫu bài văn, giọng thể hiện tình cảm chân trọng, tự hào, rõ ràng, rành mạch. - Giáo viên chia đoạn: (3 đoạn) - Khi học sinh đọc giáo viên kết hợp sửa lỗi. Chú ý các từ khó trong bài. b) Tìm hiểu bài: ? Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? ? Phân tích bảng số liệu thống kê. ? Bài văn giúp em hiểu điều gì? Về truyền thống văn hoá Việt Nam? c) Luyện đọc lại: - Giáo viên uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc một đoạn tiêu biểu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát ảnh Văn Miếu Quốc Tử Giám. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn 2 đến 3 lượt. (Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích) - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một hai em đọc toàn bài. - Học sinh đọc thầm, (đọc lướt, từng đoạn, cả lớp trao đổi thao luận các câu hỏi) - Khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ cuối cùng vào năm 1919 đã tổ chức được 185 khoa thi, đỗ gần 3000 tiến sĩ. - Học sinh làm việc cá nhân nhóm 3. - Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một nước co một nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất tự hào vì nền văn hiến lâu đời. (Nội dung chính) - Học sinh đọc nối tiếp bài văn theo đoạn. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh nêu lại ý nghĩa. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 : MônToán Tiết 6: luyện tập I. Mục tiêu:. - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành một phân số thập phân . -Luyện làm các bài tập : 1 ; 2 ; 3 . II. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra: Vở bài tập. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 3: Tương tự bài 2. Bài 4: Điền dấu: - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 5: - Giáo viên theo dõi đôn đốc. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm việc cá nhân, và nêu miệng. - Một học sinh làm trên bảng. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Một vài em nêu lại cách viết. - Học sinh làm bài và nêu kết quả bằng miệng. - Học sinh nêu đầu bài. - Làm bài theo cặp và trao bài kiểm tra. + Học sinh nêu tóm tắt bài toán, trao đổi cặp đôi. Giải Số học sinh giỏi toán của lớp đó là: 30 x 2 = 9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh giỏi toán. 6 học sinh giỏi tiếng việt. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh nêu lại nọidung cần ghi nhớ. - Về nhà ôn lại bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4: Môn Lịch sử: Nguyễn trường tộ mong muốn canh tân đất nước. Đồng Chí: Lò Văn Toán (dạy chuyên) Tiết 5: Môn Đạo đức Tiết 2: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2) I. Mục tiêu: -Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập . -Có ý thức học tập rèn luyện. Vui và tự hào là học sinh lớp 5 . * Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tạp và rèn luyện . II. Đồ dùng dạy học: + Phiếu, nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu lại bài học nghi nhớ. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. +) Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đặt mục tiêu. - ý thức vơn lên về mọi mặt để xứng đáng là học sinh lớp 5. +) Cách tiến hành: - Giáo viên nhận xét chung và kết luận: “Để xứng đáng là học sinh lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách kế hoạch”. b) Hoạt động 2: Kể về các tấm gơng học sinh lớp 5 gơng mẫu. +) Mục tiêu: Học sinh biết thừa nhận và học tập theo các tấm gơng. + Cách tiến hành: - Giáo viên có thể giới thiệu thêm một số tấm gơng. - Giáo viên kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gơng tốt của bạn bè để mau tiến bộ. c) Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ chủ đề trờng em. +) Mục tiêu: Giáo dục học sinh tình yêu và trách nhiệm đối với trờng lớp. +) Cách tiến hành: - Giáo viên nhận xét, kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào là học sinh lớp 5 đồng thơi ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp 5. - Từng học sinh trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm đôi. + Nhóm trao đổi phải góp ý. + Học sinh trình bày trớc lớp, học sinh trao đổi cùng nhận xét. - Học sinh kể về các học sinh gơng mẫu (trong lớp, trong trờng hoặc su tầm). - Thảo luận cả lớp về những thành viên đó. - Học sinh giải thích tranh vẽ của mình với cả lớp. - Học sinh múa hát, đọc thơ chủ đề “Trờng em”. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 Tiết 1:MônThể dục Tiết 3:đội hình đội ngũ: trò chơi: “Chạy tiếp sưc” I. Mục tiêu: -Tập hợp hàng dọc: Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng ,cách chào ,cách báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học , cách xin phép ra vào lớp . -Thực hiện cơ bản đúng điểm số , đứng nghiêm, đứng nghỉ ,quay phải, quay trái, quay sau . -Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi II. Địa điểm- phương tiện: 1. Sân trường. 2. Còi, cờ đuôi nheo. III. Hoạt động dạy học: A - Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ. B - Phần cơ bản: * Đội hình đội ngũ. - Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu kết thúc, cách xin phép ra vào, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, sau. - Lần 1: Giáo viên điều khiển lớp tập, sửa chữa những chỗ sai sót. - Giáo viên bao quát nhận xét. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. * Trò chơi vận động. - Trò chơi: “Chạy tiếp sức”. - Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi. - Giáo viên quan sát nhận xét, biểu dương. C - Phần kết thúc: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét đánh giá. + Học sinh khởi động tại chỗ vỗ tay hát + Học sinh theo dõi nội dung ôn tập và nhớ lại từng động tác. + Học sinh tập luyện theo các tổ. + Các tổ thi đua trình diễn. + Cả lớp chơi thử: 2 lần. + Cho cả lớp thi đua chơi 2 đến 3 lần. + Học sinh thư giãn thả lòng. * Điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2: Môn Toán Tiết 7:ôn tập: phép cộng và phép trừ hai phân số I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. -Luyện làm các bài tập: 1 ; 2(a, b) ; 3 . II. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. * Hoạt động 1: Ôn phép cộng trừ hai phân số. - Giáo viên đưa ra các ví dụ. Yêu cầu học sinh phải thực hiện. - Tương tự giáo viên đưa các ví dụ. - Giáo viên chốt lại. - Học sinh nêu lại cách tính và thực hiện phép tính trên bảng. - Học sinh khác làm vào nháp. - Học sinh làm ra nháp. - Nêu nhận xét Cộng trừ hai phân số Cùng mẫu số + Cộng hoặc trừ hai tử số. - Giữ nguyên mẫu số Khác mẫu số + Quy đồng mẫu số. + Cộng hoặc trừ 2 tử số, giữ nguyên mẫu số. b) Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: Tính. - Lưu ý cách viết: Bài 3: - Giáo viên theo dõi đôn đốc. - Giáo viên có thể lưu ý cách giải khác. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Trình bày kết quả. - Học sinh nêu lại cách thực hiện. - Học sinh trao đổi nhóm đôi. - Nêu bài làm. + Học sinh nêu lại cách tính. - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. Trao đổi nhóm. - Một học sinh lên bảng làm. Giải Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là: (số bóng trong hộp) Số bóng chi màu vàng là: (số bóng trong hộp) Đáp số: số bóng trong hộp. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ. + Học sinh nêu lại cách tính cộng trừ 2 phân số. + ... V ghi yêu cầu lên bảng - GV gạch chân những từ cần chú ý : Hãy kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về một anh hùng danh nhân của nớc ta GV giải nghĩa từ danh nhân : Ngời có danh tiếng , có công trạng với đất nớc . - Cho HS đọc gợi ý - GV nhắc nhở HS *, Thực hành kể chuyện , trao đổi với nhau ý nghĩa câu chuyện - Cho HS kể chuyện trong nhóm - Tổ chức cho hs thi kể trớc lớp . - Hớng dẫn HS cùng nhận xét tính điểm + Nội dung có hay không + Cách kể + Khả năng hiểu câu chuyện - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dơng. 3. Củng cố dặn dò : - Hệ thống tiết học, nhận xét, nhắc nhở. - 2 em kể và nêu ý nghĩa câu chuyện - 1 em đọc đề bài - 4 hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2 ,3,4 SGK - HS nối tiếp nhau nêu tên chuyện các em sẽ kể - HS kể trong nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trớc lớp. - 1 số HS kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - HS nhận xét - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất , Kể chuyện tự nhiên hấp dẫn nhất . - HS theo dõi Điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: MônToán: Tiết 1: Hỗn số (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa cắt và vẽ nh hình vẽ sgk, phiếu học tập. * Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết các hỗn số sau: + Ba và hai phần t. + Một và năm phần sáu. + Chín và một phần hai. - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hớng dẫn cách chuyển 1 hỗn số thành phân số. - GV dán các tấm bìa có hình vẽ nh SGK lên bảng. + Trên bảng cô có bao nhiêu hình vuông đợc tô màu? + Ta có thể biểu diễn dới dạng hỗn số nh thế nào? + Ta có thể chuyển hỗn số đó thành phân số nào? + Em làm thế nào để có đợc phân số đó? - GV nhấn mạnh cách làm + Cách chuyển hỗn số thành phân số? - GV nhận xét, kết luận (nh SGK). 3. Thực hành Bài 1 : Chuyển các hỗn số thành phân số - Cho HS làm bảng lớp, bảng con. - GV nhận xét, đánh giá Bài 2 : Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - Hớng dẫn hs tính theo mẫu(nh SGK) - GV nhận xét, đánh giá Bài 3 : 4. Củng cố dặn dò : - Hệ thống bài, nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. ; ; - 1 HS đọc lại các hỗn số - HS quan sát hình vẽ sgk để phát hiện vấn đề . + Hai hình vuông và năm phần tám hình vuông. + 2 + - HS nêu: 2 - HS nêu - Một vài HS nhắc lại. - HS nêu yêu cầu - HS làm và chữabài 2; 4 3; 9 == - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi - 2 HS làm vào phiếu, lớp làm vào nháp và nhận xét sửa chữa. b, 9 c, 10 - Tiến hành tơng tự, HS làm vào vở. b, 3 c, 8 - HS nêu lại cách chuyển từ hỗn số sang phân số. Điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2:Môn kĩ thuật Tiết 2: đính khuy hai lỗ (T2) Đồng chí: Lò Văn Toán (dạy chuyên) Tiết3: Môn Tập làm văn Tiết 4: Luyện tập tả cảnh A.Mục đích yêu cầu: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (rừng tra, chiều tối) - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trớc thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. B. Đồ dùng dạy học: - VBT, tranh ảnh từng tràm. - Những ghi chép về dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày. C. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên trình bày giàn ý đã cho từ tiết trớc. 3. Dạy học bài mới(30’) a. Giới thiệu bài: Bài hôm nay tìm hiểu hai bài văn hay, các em tập chuyển một phần trong giàn ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh. 2. Hớng dẫn học sinh luyện tập : Bài tập1: - Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1. - GV giới thiệu tranh, ảnh rừng tràm. - Gọi HS phát biểu ý kiến Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc HS mở bài hoặc kết bàicũng là một phần của dàn ý, nên chọn viết 1 đoạn thân bài. - 1, 2 HS làm mẫu đọc dàn ý. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh - Nhận xét, chấm điểm 1 số bài. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học -Bình chọn ngời viết hay nhất - Về nhà quan sát một cơn ma ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị làm bài tập 2trong tiết TLV tuần 3 - Lập và trình bày dàn ý bài văn miêu tả một cơn ma. - Hát Bài tập1: - 2 em mỗi em đọc 1 đoạn văn - Đọc thầm 2 bài văn tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích. - Nêu những hình ảnh mình thích. Bài 2: - 1, 2 em đọc - 1, 2 em làm mẫu đọc dàn ý chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết thành đoạn văn. - Lớp viết vào vở bài tập. - Đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. - Cùng GV nhận xét bài. Điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4: Môn Mĩ Thuật. Tiết 2: vẽ trang trí.Màu sắc trong trang trí I.Mục tiêu: -Hiểu đợc sơ lợc về vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí. -Biết sử dụng màu sắc trong các bài trang trí . -Hs khá:sử dụng thành thạo vài chất liệu màu trong trang trí . II.Đồ dùng: -Một số đồ vật đợc trang trí . -Bút màu, giấy vẽ . III.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu – ghi bài. 2.Hớng dẫn quan sát- nhận xét. Cho hs quan sát màu sắc các bài vẽ trong trang trí - Có những màu nào ở bài trang trí? - Mỗi màu đợc vẽ ở những hình nào ? -Màu nền và màu hoạ tiết nh thế nào ? -Nhận xét về độ đậm nhạt của màu trong bài trang trí ? -Lợng sử dụng các màu trong bài trang trí nh thế nào ? 3.Hớng dẫn cách vẽ . -Pha trộn màu để có độ đậm nhạt khác nhau . -Lấy các màu đã pha vẽ vào một vài hoạ tiết, cho lớp quan sát . -Chọn màu phù hợp . -Vẽ đậm nhạt của màu nền và màu hoạ tiết . 4.Thực hành. -Cho học sinh thực hành vẽ vào vở . -Giáo viên quan sát , giúp đỡ học sinh . 5.Nhận xét - đánh giá . -Chấm một số bài vẽ của học sinh . Nhận xét –tuyên dơng học sinh . * Nhận xét chung giờ học. * Dăn: Hoàn thiện bài vẽ, chuẩn bị bài sau. -Chú ý quan sát, nhận xét -hs kể tên các màu. -Hoạ tiết giống nhau đợc vẽ cùng màu. -khác nhau. Có màu đậm nhạt khác nhau . -Sử dụng 4-5 màu trong một bài trang trí . -Chú ý nghe quan sát-nắm đợc cách pha trộn màu . -Chú ý nghe, nắm đợc cách chọn màu vẽ . -Thực hành dùng các màu sắc khác nhau để trang trí hình ( chữ nhật, hình vuông, bông hoa ) -Chú ý nghe , ghi bài . Điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 5: sinh hoạt lớp ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..
Tài liệu đính kèm: