Giáo án dạy tuần 20 khối 5

Giáo án dạy tuần 20 khối 5

Tập đọc $ 39:

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, trôi chảy, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.

2- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

II/Đồ dùng:- tranh SGK, bảng phụ

 HS: SGK

IIICác hđ dạy học:

1- Kiểm tra:

HS đọc và TLCH về phần hai của vở kịch Người công dân số Một.

 

doc 21 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1052Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 20 khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
GDTT$ 39: Chào cờ (nội dung do nhà trường đề ra)
Tập đọc $ 39:
Thái sư trần thủ độ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, trôi chảy, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
2- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. 
II/Đồ dùng:- tranh SGK, bảng phụ
 HS: SGK 
IIICác hđ dạy học:
1- Kiểm tra: 
HS đọc và TLCH về phần hai của vở kịch Người công dân số Một.
2- Bài mới:
2.1- GTB-(Cho QS tranh)
2.2-HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Chia đoạn.
- Sau L1GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Sau L2 giải nghĩa từ khó.
- HD giọng đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+)Rút ý 2:
-Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
-Bài văn cho ta biết điều gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) HD đọc diễn cảm:
-HD giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3-Củng cố, dặn dò: HT nội dung bài- NX giờ học. VN đọc bài, CB bài sau.
- HS đọc. 
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần
- Chú giải
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc đoạn 1:
-Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng y/c chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những
- HS đọc đoạn 2:
- Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+)Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng.
-Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
-Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
-Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước
*Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. 
-HS đọc.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
-HS tìm giọng đọc d/c cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Toán $ 96:
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó
II/ Đồ dùng: Bảng nhóm, thước kẻ
 HS: bảng con
III/Các hđ dạy học:
1-Kiểm tra: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
2-Bài mới:
2.1-GTB
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (99): Tính chu vi hình tròn
-GV nhận xét.
* Củng cố cách tính chu vi hình tròn
*Bài tập 2 (99): 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (99): 
Đ/V lớp làm cả Bài 3
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Chấm chữa bài
- Cho HS nêu lại cách tính CV hình tròn
3-Củng cố, dặn dò: HT nội dung bài- HDVN bài 1a, 4- VN làm BT, ôn bài.
- HS nêu y/c. Làm bảng con.
*Kết quả:
27,632dm
Đổi 2= 2,5
C = 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7cm
- HS nêu y/c.
- HS làm vào nháp. Bảng nhóm
- Chữa bài
*Bài giải:
d = 5 m
r = 3 dm
- HS nêu y/c.
- Làm vở + bảng nhóm
- Dán bảng chữa bài 
*Bài giải:
a. Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b.Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 10 = 20,41 (m)
-Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m; 204,1m
lịch sử $ 20
Ôn tập
I/ Mục tiêu: 
- Biết sau CM T8 nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc” “giặc đói” “giặc dốt” “giặc ngoại xâm”. 
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm k/c chống TDP xâm lược.
II/ Đồ dùng: -Bản đồ hành chính Việt Nam -Phiếu học tập của HS.
 HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài Chiến thắng lịch sử Đ. Biên Phủ.
2-Bài mới:
2.1- GTB 
2.2-HĐ 1: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm.
+ N1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945?
+N2: “Chín năm làm một Điện Biên,
 Lên vành hoa đỏ, nên trang sử vàng!”
Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
+ N3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy khiến em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (đã học ở lớp 4)?
+N4: Hãy thống kê một số sự kiện mà cho em là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
- Nhận xét chốt ý đúng
2.2-HĐ 2: (Làm việc cả lớp).
- Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”.
Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
-GV tổng kết nội dung bài học.
3-Củng cố, dặn dò: HT nội dung bài- NX giờ
VN ôn bài
TL ghi kết quả 
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung
-“Ngàn cân treo sợi tóc”
-“giặc đói” “giặc dốt” “giặc ngoại xâm”. 
- 1945 g1954
HS TL
Cho HS chỉ trên bản đồ các địa danh đó
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu $ : 39
Mở rộng vốn từ: Công dân
I/ Mục tiêu:
Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1) ; xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 : nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở BT4.
HS :VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
 - HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước).
2- Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
-Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm vào vở.
- Chấm bài
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
*Bài tập 4 (18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
-HS phát biểu ý kiến.
-GV chốt lại lời giải đúng.
- Nêu yêu cầu của BT
- Trao đổi theo cặp
*Lời giải :
 b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
- Nêu yêu cầu – thảo luận theo nhóm
*Lời giải:
a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là “không thiên vị”: công băng, công lí, công minh, công tâm.
c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. 
- Nêu yêu cầu – làm bài vào vở
*Lời giải:
-Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
*Lời giải:
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. 
3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập.
Toán $ 97:
diện tích hình tròn
I/ Mục tiêu: 
Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
Vận dụng giải được bài toán về tính diện tích hình tròn.
II/ Đồ dùng dạy học
GV : Bảng nhóm
HS : Nháp, vở
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
2-Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
a.Kiến thức:
*Quy tắc: GV nêu cách tính diện tích hình tròn 
*Công thức: 
 S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào?
*Ví dụ:
- GV nêu ví dụ.
- Cho HS tính ra nháp.
- Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.
-Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
-HS nêu: S = r r 3,14
Diện tích hình tròn là:
 2 2 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2.
b.Luyện tập:
*Bài tập 1a, b (100): Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
-Cho HS làm vào nháp.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 a, b (100): Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm vào PBT. Sau đó cho HS đổi phiếu chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (9100): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Nêu yêu cầu của BT
- Làm bài vào nháp
*Kết quả:
78,5 cm2
0,5024 dm2
- Nêu yêu cầu của BT 
- Làm bài vào PBT
*Kết quả:
113,04 cm2
40,6944 dm2
- Làm bài vào vở
 Bài giải
 Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 45 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học, làm BT1c,
 BT2 c trang 100.
Chính tả $ 20 :
Cánh cam lạc mẹ
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ, không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được BT (2) a.
II/ Đồ dùng daỵ học:
GV : - Bảng nhóm
HS :- VBT, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
- HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
Phần a:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
- Nêu yêu cầu
- Làm vào VBT
- 1 HS làm vào bảng nhóm
*Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: 
ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
3-Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Kể chuyện $ 20 :
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp s ... i thác dầu mỏ,
-B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5.
+Cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu á?
- B4: GV bổ sung thêm một số hoạt động SX khác.
- GV kết luận: (SGV – trang 120)
 Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-B1:Cho HS quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18.
+GV xác định lại vị trí khu vực ĐNA.
+ĐNA có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và rừng ĐNA có gì nổi bật?
+Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
-B2: Nêu địa hình của ĐNA
-B3: Cho HS liên hệ với HĐSX và các SPCN, NN của VN.
- GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 121.
-HS so sánh.
-HS trình bày kết quả so sánh.
+Màu da vàng . Họ sống tập trung đông đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ.
+Người dân sống ở các vùng khác nhau có màu da và trang phục khác nhau
- HS quan sát Hình 4.
- HS quan sát H5
- HS nêu
-HS thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
- HS đọc bài học 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- VN học thuộc bài.
Khoa học $ 40:
Năng lượng
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần nặng lượng. Nêu được ví dụ.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV :	-Hình trang 83 SGK. 
HS : - Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi hoặc đèn pin.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là biến đổi hoá học? Cho ví dụ?	
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
*Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng.
*Cách tiến hành:
- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 6 và thảo luận như HD trong SGK trang 82.
+Hiện tượng quan sát được là gì?
+Vật bị biến đổi như thế nào?
+Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận như SGK.
-HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm 6 theo yêu cầu của GV.
+Nhờ vật được cung cấp năng lượng.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.
+GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ:
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy,
Thức ăn
Các bạn học sinh đá bóng, học bài,
Thức ăn
Chim đang bay
Thức ăn
Máy cày
Xăng
3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết.
 - GV nhận xét giờ học. 
 - VN học thuộc bài.
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
Toán $100:
giới thiệu biểu đồ hình quạt
I/ Mục tiêu:
 -Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
II/Đồ dùng: Vẽ sẵn biểu đồ hình quạt lên bảng nhóm
 HS : SGK
III/Các hđ dạy học:
1-Kiểm tra: Chữa BTVN
2-Bài mới:
2.1-GTB
	2.2-Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
a)VD 1: GV y/c HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở BN 
+BĐ có dạng hình gì? chia làm mấy phần ?
+Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì?
-GV HD HS tập “đọc” biểu đồ:
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+Tỉ số % của từng loại là bao nhiêu?
b)Ví dụ 2: 
-Biểu đồ nói về điều gì?
- Có bao nhiêu % HS tham gia môn Bơi?
-Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
-Tính số HS tham gia môn Bơi?
+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. 
+Tỉ số % số sách trong thư viện.
+ 3 loại.
-HS nêu 
+Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT
+Có 12,5% 
+TS HS: 32
+Số HS tham gia môn bơi là:
 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
2.3-Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:
*Bài tập 1 (102): 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
HSKT: Phối hợp cùng bạn
- Chấm chữa bài
- Củng cố tìm 1 số khi biết % đã cho
3-Củng cố, dặn dò: HT nội dung bài- HDVN bài 2- NX xét giờ học, VN ôn lại các kiến thức vừa học.
- HS nêu y/c. HS làm vào vở.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài. 
 *Bài giải:
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (HS)
 Số HS thích màu đỏ là:
 120 x 25 : 100 = 30 (HS)
 Số HS thích màu tím là:
 120 x 15 : 100 = 18 (HS)
 Số HS thích màu trắng là:
 120 x 20 : 100 = 24 (HS)
 Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS)
Tập làm văn$ 40
Lập chương trình hoạt động
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20-11 (theo nhóm).
II/ Đồ dùng: GV: Bảng nhóm.
 HS: VBT
III/ Các hđ dạy học:
1-Kiểm tra:	Sự chuẩn bị bài của HS
2-Bài mới:
	2.1-GTB: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.2-HD HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc.
+Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
+Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
+Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài tập 2: 
-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
-GV nhận xét, đánh giá.
3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
-NX giờ học; nhắc HS CB bài sau.
- HS đọc y/c. Cả lớp theo dõi SGK.
-HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:
-Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
-Phân công chuẩn bị:
+Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa, làm báo tường, chương trình văn nghệ.
+Phân công: 
-Chương trình cụ thể:
Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, tuấn Béo biểu diễn 
-Mời một số HS trình bày.
- HS đọc y/c . Cả lớp theo dõi SGK.
-HS làm việc theo nhóm 5
-HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đạo đức $20:
 Em yêu quê hương (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
-Biết làm những việc phù hợp với khả năng của mình để góp phần tham gia xây dựng quê hương
-Yêu quí, mến, tự hào về quê hương mính, mong muốn được góp phần XD quê hương.
HSKG: Biết VS cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần XD quê hương?
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm và hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được về QH.
-Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
-GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ.
-HS xem tranh và trao đổi, bình luận.
2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
*Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: 
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc.
2.4-Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)
*Cách tiến hành: 
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: SGV – Trang 44
2.5-Hoạt động 4: Trò chơi hái hoa dân chủ
Cho HS lên hái hoa và hát, đọc thơvề chủ đề QH
-Cả lớp bình chọn,trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
3. Củng cố- dặn dò
GV tổng kết bài .GV nhắc HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
Kĩ thuật.$ 20
Chăm sóc gà
I. Mục tiêu:
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
- Biết cách chăm sóc gà
- Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc ở địa phương
II. Đồ dùng:- GV : Một số tranh ảnh minh hoạ trong Sgk
 - HS : SGK
III.Các hđ dạy - học.
1 Kiểm tra:
Nêu mục đích ý nghĩa của việc chăm sóc gà? 
2.Bài mới: GTB
 HĐ 1.Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Thế nào là chăm sóc gà?
? Nêu mục đích, ý nghiã của việc nuôi dưỡng gà. 
- KL: SGV.
- Cho ăn, uống.Sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa để giúp gà không bị rét hoặc nóng.
- HS đọc mục 1 Sgk trang 64 để TLCH.
 HĐ2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà..
a)Sưởi ấm cho gà con
-?Nêu vai trò của nhiệt độ đối với đ/s động vật?
- GV NX và giải thích Sgv tr71
? Em hãy nêu d/c dùng để sưởi ấm cho gà con.
? Nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con nhất là gà không có mẹ
-? Nêu cách sưởi ấm cho gà con.
- NX và nêu một số cách sưởi ấm cho gà mới nở như Sgk tr65
-HS nhớ lại kiến thức để TLCH
-HS đọc ND mục 2a Sgk tr64 để TLCH.
 b)Chống nóng , chống rét, phòng ẩm, phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
-?Nêu cách chống nóng chống rét, phòng ẩm cho gà
- NX và nêu tóm tắt t/d của các việc trên theo ND sgk tr65
? Gia đình hoặc địa phương em chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà ntn?
-? Nêu những thức ăn không được cho gà ăn.
- G NX và kết luận h/đ 2
HĐ3:Đánh giá kết quả học tập.
- ?Tại sao phải sưởi ấm chống nóng, chống rét cho gà
3/Nhận xét-dặn dò:
HT nội dung bài- H/d HS đọc trước bài " Vệ sinh phòng bệnh cho gà ".
-HS đọc mục 2b Sgk tr65 để TLCH.
-HS đọc mục 2c + q/s H2 Sgk để TLCH
GDTT $: 40
Chủ điểm: Giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc
 sơ kết tuần 20
A Mục tiêu :
- Giúp HS hiểu chủ điểm giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc- Cho HS tìm hiểu và chơi các trò chơi dân gian Việt Nam.
- Sơ kết tuần 20- phương hướng tuần 21
B. Nội dung :
 * Chủ điểm : Giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc
1 – Cho HS tìm hiểu và chơi các trò chơi dân gian Việt Nam.
? Cho HS kể tên các trò chơi dân gian Việt Nam.
? Tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian như : Thả đỉa ba ba, Rồng rắn lên mây, ...
Sơ kết tuần 20
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình thi đua trong tuần :
2 GV đánh giá chung :
- Về nền nếp ra vào lớp :.
- Về thể dục vệ sinh :.
- Về nền nếp học tập :
+ Tồn tại :.
3 phương hướng tuần 21 :
- Duy trì những nền nếp đã có.
- Khắc phục những tồn tại.Thi đua giải toán viết văn hay để thi HSG huyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 20HL.doc