Giáo án dạy tuần 22 khối 5

Giáo án dạy tuần 22 khối 5

Tập đọc $ 43:

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, trôi chảy, diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

2- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II/Đồ dùng:

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.

2- Bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 22 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 22 khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
GDTT$ 43: Chào cờ (nội dung do nhà trường đề ra)
Tập đọc $ 43:
Lập làng giữ biển
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, trôi chảy, diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
2- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) 
II/Đồ dùng: 
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Bài văn có những nhân vật nào?
Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+)Rút ý 2: 
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy?
+)Rút ý 3:
-HS đọc đoạn 4 để trả lời câu hỏi 4 – SGK.
+)Rút ý 4: 
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
 c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai?
-Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào.
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
+Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.
+Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà
+Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã
+) Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo.
+Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh,
+Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền,
+)Lợi ích của việc lập làng mới.
-HS nêu.
+Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn
+)Những suy nghĩ của ông Nhụ.
+)Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới.
ND: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-HS thi đọc.
 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
$106: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Biết tính diện tích xq và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ; HS : nháp
III./Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:B 1, 2
*Bài tập 1 (110): 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (110): 
-GV lưu ý HS : 
+thùng không có nắp, như vậy tính diện tích phần quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy.
+Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo.
- GV chấm chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (110): (Đ/với lớp có thể làm tại lớp)
-Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào nháp.
- HS đổi nháp, chấm chéo.
*Bài giải:
Sxq = 1440 dm2
Stp = 2190 dm2
 17 11
b)Sxq = m2 ; Stp = m2
 30 10
-1 HS nêu yêu cầu.
Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
 *Bài giải:
 Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm
Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2)
Diện tích quét sơn là:
336 + 15 x 6 = 426 (dm2) = 4,26 (m2)
 Đáp số: 4,26 m2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
a) Đ b) S c) S d) Đ
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
lịch sử $ 22:
 Bến tre đồng khởi
I/ Mục tiêu: 
- Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “”Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng Khởi”)
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II/ Đồ dùng: 	
-Tranh ảnh t liệu về phong trào “Đồng khởi”.
-Bản đồ Hành chính Việt Nam.
-Phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
-Vì sao nớc nhà bị chia cắt? 
-Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt?
	2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ-Diệm.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm
thảo luận một nội dung sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng
nổ phong trào “Đồng khởi”?
Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến tre.
Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
*Nguyên nhân: Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
*Diễn biến: 
-Ngày 17-1-1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa.
-Trong vòng 1 tuần, 22 xã được giải phóng.
*Y nghĩa:Mở ra một thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
-Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
3-Củng cố, dặn dò: Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. 
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
Luyện từ và câu $ 43:
 nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu: 
- Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả (ND Ghi nhớ).
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học
GV : Bảng nhóm
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn HS:
+Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi CG.
+Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau.
+Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau.
-Mời học sinh nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 
-Mời 3 HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Cho HS làm vào vở.
- Chấm bài
- Chữa bài.
- Nêu yêu cầu của BT – Trao đổi theo cặp
*Lời giải: 
- C1: Nếu trời trở rét thì con phải mặc thật ấm.
+Hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT nếuthì chỉ quan hệ ĐK – KQ.
+Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả.
- Câu 2: Con phải mặc ấm, nếu trời rét.
+Hai vế câu chỉ được nối với nhau chỉ bằng 1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK – KQ.
+Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK.
- Làm VBT
*Lời giải:
- Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ ĐK – KQ ; GT – KQ : 
 nếu thì
 nếu nhưthì
 hễthì
 hễ mà thì
- HS đọc ghi nhớ
- Nêu yêu cầu – làm VBT
*VD về lời giải:
a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày đường được mấy bước (vế ĐK) thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường (vế KQ). 
- Nêu yêu cầu – Làm nháp
* lời giải:
a)Nếu (nếu mà, nếu như)thì(GT-KQ)
b)Hễthì(GT-KQ)
c)Nếu (giá)thì(GT-KQ) 
- Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng nhóm
*Lời giải:
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui.
b)Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
3-Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- Nhận xét giờ học, VN làm lại BT.
Toán $ 107:
 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
I/ Mục tiêu: 
 Biết :
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : Mô hình hình lập phương
HS : Nháp, vở
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS chữa bài 2 trang 110
2.Bài mới
*Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.1-Kiến thức:
- GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP.
+Các mặt của hình lập phương đều là hình gì?
+Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP?
- GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính.
*Quy tắc: (SGK – 111)
+Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào?
+Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào?
*Ví dụ:
- GV nêu VD (Trang 111) HDHS áp dụng quy tắc để tính.
- Cho HS tự tính DTxq và DTtp của HLP
-Đều là hình vuông bằng nhau.
- HS chỉ 
-Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
-Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
DTXQ của hình lập phương đó là:
 (5 5) 4 = 100 (cm2)
DTTP của hình lập phương đó là:
 (5 5) 6 = 150 (cm2)
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (111): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (111): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm.
- Chấm bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Đọc đề bài
- Làm bài vào nháp
 Bài giải
 Diện tích xung quanh của HLP đó là:
 (1,5 1,5) 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2
- Đọc đề bài
- làm bài vào vở – 1HS làm bảng nhóm
 Bài giải
Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là:
 (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2
3-Củng cố, dặn dò: HS nêu lại cách tính DTXQ, DTTP của HLP
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Chính tả $ 22 (nghe – viết):
Hà nội
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ ; không mắc quá 5 lỗi.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2) ; Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
II/ Đồ dùng daỵ học:
GV :- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt N ... ết luận: (SGV – trang 128).
- Quan sát hình 1,SGK
- Chỉ vị trí châu Âu 
- Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu á...
-Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 DT châu á.
- Chỉ vị trí của châu Âu trên quả Địa cầu
- Quan sát, mô tả đặc điểm địa hình và thiên nhiên của châu Âu
-Đại diện các nhóm trình bày và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ.
-HS nhận xét.
-HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
- HS trinh bày
3-Củng cố, dặn dò: - -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ trong SGK
- GV nhận xét giờ học. 
- VN học thuộc bài.
Khoa học $ 44:
 sử dụng Năng lượng gió và năng lượng nước chảy
I/ Mục tiêu: 
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió : điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,
- Sử dụng năng lượng nước chảy : quay guồng nước, chạy máy phát điện,
II/ Đồ dùng dạy học:
GV :	-Mô hình tua bin nước.
-Hình và thông tin trang 90, 91 SGK. 
HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2-Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió.
*Mục tiêu: -HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
- HS kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
+Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,..
- Chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, quạt thóc,
2.3-Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.
*Mục tiêu: -HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
 -HS kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
GV phát phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
+Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3 : Thực hành “Làm quay tua bin”
_ GV hướng dẫn thực hành
- Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện,
- HS thực hành theo HD của GV
* HS đọc mục bạn cần biết
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
Toán $110: 
Thể tích của một hình
I/ Mục tiêu: 
-Có biểu tượng về thể tích của một hình.
-Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung:
	2.1-Kiến thức:B1,2
a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình:
GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau:
-Hình 1: 
+So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN?
-Hình 2: 
+Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế?
+So sánh thể tích hình C với thể tích hình D?
-Hình 3:
+Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình Mvà N không? 
-Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.
-Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
-Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (115): 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (115): 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (115): (Đ/với lớp có thể làm trên lớp)
-GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- 1 HS nêu yêu cầu. HS làm vào nháp. HS đổi nháp, chấm chéo.
*Bài giải:
-Hình A gồm 16 HLP nhỏ.
-Hình B gồm 18 HLP nhỏ.
-Hình B có thể tích lớn hơn.
- 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
*Bài giải:
-Hình A gồm 45 HLP nhỏ.
-Hình B gồm 26 HLP nhỏ.
-Hình A có thể tích lớn hơn.
-1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN .
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tập làm văn $ 39:
 Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
-Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện , nhân vật, ý nghĩa : lời kể tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể chuyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể truyện treo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Cô mong rằng các em sẽ viết được những bàI văn có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị.
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.
-GV nhắc HS:
Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. 
-Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn.
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nói chọn đề bài nào.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.
Đạo đức
$22: uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- Kể được một số công việc của ủy ban ND xã đối với trẻ em trên địa phương .
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã .
- Có ý thức tôn trọng UBND xã.
II.Chuẩn bị : GV: tư liệu về UBND xã
III./ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK)
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống.
+Nhóm 1: Tình huống a
+Nhóm 2: Tình huống b
+Nhóm 3: Tình huống c
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: 
+Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
+Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường.
+Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề.
	- Các nhóm chuẩn bị.
	-Đại diện từng nhóm lên trình bày.
	-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
	-GV kết luận: 
	UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đậưc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
	3-Củng cố, dặn dò: 
	-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
	-GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật $ 22
 Lắp xe cần cẩu (Tiết 1)
I Mục tiêu: 
 HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành .
II. Đồ dùng dạy - học
- G: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. G+ H chuẩn bị bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy - học.
 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV yêu cầu HS nêu tác dụng của xe cần cẩu.
- ? Để lắp được xe cần cẩu theo em cần lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó.
-HS quan sát mẫu, quan sát từng bộ phận của xe để trả lời.
 Hoạt động2 . Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
 a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết. G + H chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk tr76
b/Lắp từng bộ phận.
* Lắp giá đỡ cẩu (H2-SGK)
-? Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào 
- GV yêu cầu HS q/s H2 và lên bảng chọn các chi tiết để lắp.
- GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
- ? Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng7 lỗ.GV h/d HS lắp. 1H lên lắp các thanh chữ U dài vào các thanh thẳng7 lỗ.
- GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn , sau đó lắp tiếp vào bánh đai và tấm nhỏ.
- HS q/s H2 sgk để trả lời.
- HS quan sát.
- Vào lỗ thứ 4.
- Hquan sát.
* Lắp cần cẩu( H3- SGK)
- GV gọi 1 HS lên lắp H3a, H3b. GV n/x bổ sung hoàn thiện bước lắp.
- GV h/d lắp Hình 3c. 
- HS lên thực hành lắp. HS khác n/x.
- HS quan sát.
* Lắp các bộ phận khác( H4- SGK).
-? Dựa vào hình 4a,4b,4c em hãy chọn chi tiết và lắp các bộ phận đó.
- GV n/x, bổ sung cho hoàn thành bước lắp
- HS trả lời câu hỏi và thực hành lắp.
* Lắp ráp xe cần cẩu.( H1- SGK).
- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong sgk.
- GV kiểm tra sự h/đ của cần cẩu.
d/Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- Cách tiến hành như bài trước.
 IV/Nhận xét-dặn dò:
- GV nhận xét ý thức học tập của HS và khen ngợi những nhóm, cá nhân học tập tích cực.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ học sau.
GDTT $44:
CHủ điểm: Giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc
Sơ Kết tuần 22
A.Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu về truyền thống văn hoá dân tộc, chơi các trò chơi dân gian.
- Sơ kết tuần 22: đánh giá ưu khuyết điểm tuần 22.
B.Nội dung:
1.GV giới thiệu truyền thống văn hoá dân tộc Việt Nam thông qua các trò chơi dân gian.
- Tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian mà HS thích.
VD: chơi chuyền, chơi kéo co, Rồng rắn lên mây, 
2.Lớp trởng báo cáo tình hình học tập của lớp tuần 22
3.GV đánh giá chung:
+ Về nề nếp ra vào lớp:.. 
+ Về thể dục, vệ sinh.
+ Về nề nếp học tập:.
+ Tồn tại: . 
4.Phương hướng tuần 23:
Duy trì những nề nếp đã có.
Kiểm tra nghiêm túc việc chuẩn bị bài ở nhà.
Khắc phục những tồn tại.
Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, HS yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 22HL.doc