Giáo án dạy tuần 22 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Giáo án dạy tuần 22 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Tập đọc

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

 - Từ ngữ: Làng biển, vàng lưới, lưới đáy.

 - ý nghĩa: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữa một vùng biển trời của Tổ quốc.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn: “Để có phía chân trời”

 

doc 34 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1036Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 22 - Trường Tiểu học Hội Hợp B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2011
Chào cờ
Triển khai kế hoạch tuần 22
Tập đọc
Lập làng giữ biển
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
	- Từ ngữ: Làng biển, vàng lưới, lưới đáy.
	- ý nghĩa: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữa một vùng biển trời của Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Để có  phía chân trời”
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
 4’	2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài “Tiếng rao đêm”
28’	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
? Bài văn có những nhân vật nào?
? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
? Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào?
? Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
? Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
? Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữa biển của bố Nhụ.
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
? ý nghĩa.
c) Đọc diễn cảm:
? Học sinh đọc phân vai.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- 1 Học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- 1bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn, 3 thế hệ trong một gia đình.
- Họp bàn để di dân ra đảo đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
- Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã.
- Ngoài đảo có đất rộng, bãi dây, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được 1 vàng lưới, buộc được một con thuyền.
- Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền.
- Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên đất liền- có chợ, có trường học, có nghĩa trang 
- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
- Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- Học sinh luyện đọc, củng cố nội dung cách đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Thi đọc trước lớp.
 2’	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
 1’	5. Dặn dò:	Về học bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
	- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
 4’	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 2.
28’	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhật xét đánh giá.
- Hướng dẫn học sinh đổi: 
1,5 m = 15 dm
Bài 2: ? Học sinh đọc đề- trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chữa nhận xét.
- Học sinh làm, chữa bài.
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 dm2
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2 )
 Đáp số: 1440 dm2 
 2190 dm2 
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
 (m2)
 Đáp sô: m2 ; m2
- Học sinh theo dõi.
Đổi 8 dm = 0,8 m
Diện tích quét sơn là:
(1,5 + 0,6) x 2 + (1,5 = 0,6) = 6,3 m2
 Đáp số: 6,3 m2 
- ý a Đ c S
 b S đ Đ
 2’	4. Củng cố:	- Nội dung bài.
	- Liên hệ – nhận xét.
 1’	5. Dặn dò:	Về làm bài.
Lịch sử
Bến tre đồng khởi
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết vì sao nhân dân Việt Nam phải vùng lên “đồng khởi”. Đi đầu phong trào “Đồng khởi”ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre.
	- Học sinh chăm chỉ học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
 3’	2. Kiểm tra: ? Nêu tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ
28’	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre
? Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
? Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu?
* Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trình bày diễn biến của phong trào.
? Thuật lại sự kiện ngày 17/ 1/ 1960.
? Kết quả của phong trào Đồng khởi Bến Tre?
? Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân miền núi như thế nào?
? ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre.
? Bài học sgk (44)
? Học sinh đọc.
- Học sinh đọc sgk- trả lời.
- Mĩ- Diệm thi hành chính sách “Tố cộng”, “Diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam.
-  Cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre.
- Học sinh thảo luận- trình bày.
- Nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào Đồng khởi Bến Tre.
- Trong 1 tuần ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn giải phóng nhiều ấp.
- đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam cả ở nông thôn- Thành thị tham gia đấu tranh chống Mĩ- Diệm.
- Phong trào Đồng khởi mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân Miền Nam; nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thúc đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc.
 3’	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ - nhận xét.
 1’	5. Dặn dò:	Về học bài.
Đạo đức
Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
	- Cần phải tôn trọng UBND xã (phường)
	- Thực hiện các quy định của UBND xã (phương), tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.
 - Có ý thức thực hiện đúng quy định do UBND xã phường quy định.
II. Tài liệu và phương tiện:
	- ảnh trong bài phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
 3’	1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
28’	 2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
- Giáo viên kết luận: 
+ Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam.
+ Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh hoạt tại Nhà văn hoá của phường.
+ Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo  trẻ em vùng lũ lụt.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày g lớp nhận sét, bổ xung.
Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
Nhóm 1: ý kiến xây dựng sân chơi cho trẻ em.
Nhóm 2: ý kiến tổ chức ngày 1- 6, ngày rằm, trung thu.
* Giáo viên kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
- Nhóm đóng vai.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
 4’	4. Củng cố- dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiếng Việt
Luện tập về luyện từ và câu
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cho học sinh về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
	- Vận dụng kiến thức để đặt câu, viết đoạn văn ngắn.
 - Có ý thức ôn tập thường xuyên, liên tục.
II. Các hoạt động dạy học:
 4’	1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra BT3.
28’	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
 Bài tập 1: GV nêu yêu cầu.
-Viết đoạn văn lên bảng.
- HD học sinh cách làm.
=> GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Thêm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ vào chỗ trống cho phù hợp.
- GV viết các câu.
=> GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
Bài 3: GV nêu yêu cầu.
- Viết 1 đoạn văn ngắn từ 5 -> 6 câu tả về quang cảnh trường em trong giờ ra chơi trong đó có 3 câu ghép sử dụng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Học sinh đọc đoạn văn.
- Tách các vế câu và tìm quan hệ từ, cặp quan hệ từ.
- Học sinh trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh lên chữa bài.
Học sinh viết đoạn văn.
Học sinh nối tiếp đọc bài.
 3’	4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiếng Anh
( GV bộ môn dạy)
Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2011
Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phường
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Tự nhận biết được hình lập phương là hinh hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
 4’	2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu lại khái niệm về hình lập phương.
	- Nhận xét cho điểm.
28’	3. Bài mới:	
 3.1. Giới thiệu bài: 
 3.2. Hoạt động 1: Hình thành công thức tính DTXQ và DTTP của hình lập phương.
- Cho học sinh quan sát mô hình trực quan.
? Các mặt có đặc điểm gì?
? Hình lập phương có mấy kích thước?
g Học sinh rút ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
3.3. Hoạt động 2: Bài 1: Lên bảng.
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở
- Học sinh làm vở.
- Gọi chấm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Đều là hình vuông.
+ Có 3 kích thước đều bằng nhau.
Đọc yêu cầu bài.
- Dưới lớp làm bài.
Giải 
Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 1,5 m là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 m là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
- Đọc yêu cầu bài.
Giải
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (dm2)
Diện tích cần dùng để làm hộp gồm 5 mặt (do không có nắp) là:
6,25 x 5 = 31,25 (dm2)
Đáp số: 31,25 dm2 
 3’	4. Củng cố- dặn dò:
 -  ... tính cẩn thận khi thực hành .
II- Đồ dùng dạy học : - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn 
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . 
III- Các hoạt động dạy học : 
 3’ 1- Kiểm tra : Đồ dùng sách vở 
29’ 2- Bài mới : + Giới thiệu bài, ghi bảng 
 + Giảng bài mới 
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
 + Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- GV hướng dẫn HS quan sát kỹ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
+ Hướng dẫn chọn các chi tiết.
+ Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ cẩu .
* Lắp cần cẩu .
- GV hướng dẫn lắp hình 3c.
* Lắp các bộ phận khác.
+ Lắp ráp xe cần cẩu 
+ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
Cách tiến hành như bài trên.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK .
 - (Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu, cần cẩu; ròng rọc; dây tời, trục bánh xe).
-GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. 
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
 - Gọi 1 HS lên lắp hình 3a ( nhắc HS lưu ý vị trí các lỗ của các thanh thẳng).
- Yêu cầu HS lên trả lời câu hỏi và lắp hình 4a,4b, 4c. Đây là 3 bộ phận đơn giải các em đã học ở lớp 4.
- HS lắng nghe .
- HS thực hành theo sự hd Gv 
 - HS lắng nghe .
 - Thực hành theo yêu cầu của GV.
 3’ 3- Củng cố , Dặn dò : - GV nhận xét tiết học , tinh thần thái độ học tập
Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau . 
Địa lí
Châu âu
I. Mục đích: Học xong bài này, học sinh
	- Dựa vào lược đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lí giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi đồng bằng, sông lớn của Châu Âu, đặc điểm địa hình Châu Âu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ tự nhiên Châu Âu.
	- Bản đồ các nước Châu Âu.
III. Các hoạt động dạy học:
 4’	1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vị trí địa lí của Lào, Cam- pu- chia
28’	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
1. Vị trí địa lí, giới hạn.
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.
Nêu vị trí giới hạn của Châu Âu?
2. Đặc điểm tự nhiên.
* Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm.
? Nêu vị trí các đồng bằng, dãy núi lớn ở Châu Âu?
3. Dân cư và hoạt động kinh tế ở Châu Âu?
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
? Người dân Châu Âu có đặc điểm gì?
? Nêu những hoạt động kinh tế của các nước Châu Âu?
- Giáo viên tóm tắt nội dung.
g Bài học sgk.
- Học sinh quan sát hình 1 sgk và trả lời câu hỏi.
- Châu Âu nằm ở phía Tây Châu á 
phía Bắc giáp với Bắc Bằng Dương, phía Tây giáp Đại Tây Dương, phía Nam giáp Địa Trung Hải, phía Đông, Đông Nam giáp với Châu á. Phần lớn khí hậu Châu Âu là khí hậu ôn hoà. Châu Âu có diện tích đứng thứ 5 trong các châu lục trên thế giới và gần bằng 1/ 4 diện tích châu á.
- Học sinh quan sát hình 1 sgk.
Đồng bằng của Châu Âu chiếm 2/ 3 diện tích, kéo dài từ Tây sang Đông, Đồi núi chiếm 1/ 3 diện tích, hệ thống núi cao tập trung ở phía nam.
- Học sinh quan sát hình 3 để nhận biết nét khác biệt của người dân Châu Âu với người dân Châu á.
- Dân cư Châu Âu chủ yếu là người da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu.
- Phần lớn dân cư sống trong các thành phố, được phân bố khá đều trên lãnh thổ Châu Âu.
- Châu Âu có nền kinh tế phát triển, họ liên kết với nhau để sản xuất và buôn bán nhiều loại hàng hoá. Châu Âu nổi tiếng thế giời là sản xuất máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện từ, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm.
 3’	3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học - Nhận xét giờ học.
 - Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Học sinh vận dụng giải toán nhanh, đúng.
- Học sinh chăm học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
 4’	1. Kiểm tra bài cũ:	 Học sinh nêu lai công thức tính DTXQ và DTTP HLP.
28’	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) HD học sinh làm bài trong vở BTT:
Bài 1: Vận dụng công thức.
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật,
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng đúng.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài, phân tích đề.
- Giáo viên chấm bài làm của học sinh rồi chữa bài.
- Học sinh làm vở .
- 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phần.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh đọc kết quả, nêu lại cách làm.
-Học sinh làm bài vào vở.
Cạnh gấp lên 4 lần thì DTXQ gấp: 
4 x 4 x 4 = 64 lần.
Diện tích TP gấp: 4 x 4 x 6 = 96 lần.
 3’	3. Củng cố- dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn bài.
Tiếng Việt
ôn tập về luyện từ và câu
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố cho học sinh cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện các mối quan hệ nguyên nhân – kết quả; điều kiện ( giả thiết) – kết quả; tương phản.
	- Học sinh biết tạo ra cau ghép theo yêu cầu.
 - Học sinh chăm chỉ ôn tập thường xuyên, liên tục.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
 3’	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT.
30’	3. Bài mới:	 a. Giới thiệu bài:
 b. HD luyện tập.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại các quan hệ từ thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả; điều kiện ( giả thiết) – kết quả; tương phản..
- Yêu cầu học sinh tự tạo ra mỗi loại quan hệ 2 câu ghép, phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu đó.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Học sinh nêu.
- Học sinh tự làm bài vào vở.
- Học sinh nối tiếp trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét.
 2’	4. Củng cố- dặn dò:
 - Hệ thống bài - Nhận xét giờ.
 - Về nhà ôn bài.
Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2011
Thể dục
Nhảy dây - di chuyển tung bắt bóng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Ôn bật cao, tập phối hợp chạy- nhảy- mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác đúng cơ bản.
	- Chơi trò chơi “Trông nụ, trồng hoa”
II. Chuẩn bị: - Sân bãi.	
 - Dụng cụ cho bài tập chạy- mang vác- nhảy
III. Các hoạt động dạy học:
 5’	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”
- Phổ biến nhiệm vu, nội dung bài.
- Cả lớp chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân.
+ Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
25’	2. Phần cơ bản: 	
2.1. Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
2.2. Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Giáo viên quan sát, chỉnh sửa.
2.3. Tập bật cao, chạy, mang vác:
- Giáo viên quan sát, sửa chữa.
- Tập di chuyển ngang không bóng 
- Tập di chuyển tung và bắt bóng theo 2 nhóm người.
- Các nhóm tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Tập theo tổ và ở từng khu vực đã qui định.
- Tập theo nhóm dưới sự chỉ huy của tổ trưởng.
 5’	3. Phần kết thúc:	
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Dặn về tập nhảy kiểu chân trước, chân sau.
- Thả lỏng.
- Đi lại thả lỏng, hít thở sâu tích cực.
Toán
Thể tích một hình
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh biết:
	- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
	- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
 3’	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
30’	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
 a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
 - Chia lớp 3 nhóm.	- Học sinh quan sát theo nhóm và nhận xét.
 - Giáo viên phát mỗi nhóm một hình (VD)
	- Kết luận.
 VD1: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình chữ nhật.
 VD2: Thể tích 2 hình C và D bằng nhau.
 VD3: Thể tích hình P bằng thể thích ình M và N.
 b) Thực hành.
 Bài 1: 	- Lớp quan sát g trả lời.
- Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương.
- Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương.
Vậy thể tích A lớn hơn thể tích hình B.
Bài 2: 
- Làm tương tự
- Hình A: 45 hình lập phương.
- Hình B: 26 hình lập phương.
Vậy thể tích hình A lớn hơn thể tích hinnhf B
Bài 3: Chia lớp thành nhiều nhóm.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh hoạt động nhóm.
- Thi nhóm nào xếp nhanh và đúng nhất.
 -Lớp nhận xét.
 2’	4. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - Về nhà làm bài tập.
Mĩ thuật
( Có GV chuyên soạn giảng )
Tập làm văn
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết ược hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
	- Rèn kĩ nưng viết văn kể chuyện cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên ghi tên một số truyện cổ tích.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
 4’	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ của học sinh.
28’	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
- Giáo viên phân tích đè và gạch chân từ trọng tâm.
+ Lưu ý: Đề 3 các em cần nhớ yêu cầu của kiểu đề bài này.
- Giáo viên lấy ví dụ một số câu chuyện cổ tích.
g Ghi lên bảng.
- Giáo viên đáp những thắc mắc của học sinh (nếu có)
- Học sinh đọc 3 đề trong sgk.
- Học sinh nối tiếp nhau nói tên đề bài em chọn.
 3’	4. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện đọc các bài tập đọc học thuộc lòng trong sách tập làm văn lớp 5.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Củng cố cho học sinh biểu tượng về thể tích của một hình.
	- Vận dụng để so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
 - Học sinh chăm học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
 4’	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
28’	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: 
- Hình hộp chữ nhật A gồm 36 hình lập phương nhỏ.
- Hình hộp chữ nhật B gồm 40 hình lập phương.
Vậy thể tích B lớn hơn thể tích hình A.
Bài 2: GV hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 3: Cho học sinh đọc đề bài.
Hướng dẫn học sinh làm.
GV nhận xét , ciôts cách xếp đúng.
- Lớp quan sát g trả lời.
Làm tương tự bài tập 1.
Học sinh trả lời miệng.
Lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh thi xếp hình.
 3’	4. Củng cố- dặn dò:
 - Chốt nội dung ôn tập.
 - Nhận xét giờ.
 - Về nhà làm bài tập.
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 22
 I-Mục tiêu : 
 - HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần. Từ đó biết phát huy và khắc phục những ưu, nhược điểm đó ở tuần 23.
- Nhận xét , đánh giá tình hình học tập của lớp trong tuần 22 .
 - Bình xét thi đua của các tổ , các học sinh .
 - Lên kế hoạch tuần 23 .
II- Tiền hành :
1/ Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần 22 :
Các tổ trưởng báo cáo việc theo dõi trong tuần 
Nội dung báo cáo : Việc thực hiện nề nếp , việc học tập , việc thực hiện các hoạt động của lớp , của tổ.
Các HS có ý kiến bổ sung.
Tiến hành đánh giá thi đua .
GV nhận xét chung.
2/ Lên kế hoach tuần 23.
 3/ HS vui văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22(4).doc