Giáo án dạy tuần 25 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Giáo án dạy tuần 25 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Tập đọc

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng đọc trang trọng, tha thiết.

 - Từ ngữ: sau đền, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả,

 - Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ viết đoạn: Lăng của các vua Hùng xanh mát.

 

doc 31 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 25 - Trường Tiểu học Hội Hợp B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Chào cờ
Triển khai kế hoạch tuần 25
Tập đọc
Phong cảnh đền hùng
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng đọc trang trọng, tha thiết.
	- Từ ngữ: sau đền, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả,
	- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết đoạn: Lăng của các vua Hùng  xanh mát.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
 4’	2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Hộp thư mục.
28’	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa.
- Giáo viên dọc diễn cảm.
b) Tìm hiểu bài.
? Bài văn viết về cảnh vật gì ở nơi nào?
? Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
? Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
? Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thống về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thống đó?
? Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? 
“Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng Ba”
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn luiyện đọc.
? ý nghĩa bài.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, Huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ, nơi thờ  dân tộc Việt Nam.
-  là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng  khoảng 400 năm.
- Có những khóm hải đường dâm bông rữc đỏ, những cánh bướm  đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
- Cảnh núi Ba vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh.
Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương.
- Câu ca dao ca ngợi một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam, thuỷ chung, luôn luôn nhó về cội nguồn dân tộc.
- Học sinh đọc nối tiếp để củng cố nội dung, giọng đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nêu.
 2’	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
 1’	5. Dặn dò:	Học bài.
Toán
Kiểm tra định kì giữa học kì I
I. Mục tiêu: Kiểm tra học sinh về:
	- Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Thu thập và sử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt. Nhận dạng tính thể tích một số hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Đề kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
- Giáo viên phổ biến yêu cầu giờ kiểm tra.
- Giáo viên phát đề.	- Học sinh nhận đề.
- Học sinh làm bài.
Đề bài: sgk (208)
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một s câu trả lời A, B, C, D (là đáp số kết quả tính )
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài1: Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh của cả lớp.
	A. 18%	B. 30%	C. 40%	D. 60%
Bài 2: Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
	A. 10	B. 20	C. 30	D. 40
Bài 3: Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên. 
Trong 100 học sinh đó, số học sinh thich bơi là:A. 12 học sinh	C. 15 học sinh
B. 13 học sinh	D. 60 học sinh.
Bài 4: Diện tích của phần đã tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là:
Bài 5: Diện tích của phần đã tô đậm trong hình dưới đây là:
Phần II: 
Bài 1: Viết tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm:
Bài 2: Giải bài toán.
	Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 5,5 m, chiều cao 3,8 m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng đó đều cần có 6 m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh học trong phòng đó, biết rằng lớp học chỉ có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 3m3. 
* Hướng dẫn đánh giá:
Phần I: (6 điểm) 
	Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của các bài 1, 2, 3 được 1 điểm; của các bài 4, 5 được 1,5 điểm. Kết quả là:
	Bài 1: khoanh vào D
	Bài 2: khoanh vào D
	Bài 3: khoanh vào C
	Bài 4: khoanh vào A
	Bài 5: khoanh vào C
Phần II: (4 điểm)
	Bài 1: (1 điểm)
	Viết đúng tên mỗi hình được 0,25 điểm
	Bài 2: (3 điểm)
	- Nêu câu lời giải và tính đúng thể tích của phòng học được 1 điểm.
	- Nêu câu lời giải và tính đúng một số người có thể nhiều nhất trong phòng học được 1 điểm.
	- Nêu câu lời giải và tính đúng số học sinh có thể nhiều nhất trong phòng học và nêu đáp số đúng được 0,5 điểm.
	4. Củng cố:	- Thu bài nhắc lại ý chính, nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Về học, ôn g kiểm tra
Lịch sử
Sấm sét đêm giao thừa
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết vào dịp tết Mậu thân (1968) quân dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh và sứ quán Mĩ ở Sài Gòn.
	- Cuộc tổng tiến công và nội dậy đã gây cho địch nhiều thiệt ahi, tạo thế thắng lợi cho quân dân ta.
	- Học sinh chăm chỉ học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 4’	1. Kiểm tra: ? Nêu tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn.
28’	2. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
? Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta?
? Thuật lại cuộc tấn công của quân giải phóng vào Sài Gòn. Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này.
? Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào Tết Mậu thân năm 1968 mang tính chất bất ngờ và đồng loạt với qui mô lớn?
b) Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968.
? Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
? Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968
c) Bài học: sgk.
? Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét.
-  Tổng tiến công và nổi dậy quân ta đánh vào các cơ quan đầu não của địch.
- ... đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ tổng tham mưu quân đội Sài Gòn  Huế, Đà Nẵng.
- Trận đánh vào sứ quán Mĩ là trận đánh tiêu biểu nhất.
- Bất ngờ về thời điểm, đêm giao thừa.
- Địa điểm: tại các thành phố lớn, tấn công vào các cơ quan đầu não của địch.
- ... đã làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt, khến chúng rất hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu Nhà Trắng, lầu Năm góc và cả thế giới phải sửng sốt.
- Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải nhận đàm phán tại Pa- ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam  đòi chính phủ Mĩ phải rút quân tại Việt Nam trong thời gian ngắn nhất.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc
 2’	3. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung bài - Liên hệ - nhận xét.
 1’	4. Dặn dò:	Về học bài.
Đạo đức
Thực hành giữa học kì ii
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
	- Củng cố kiến thức đã học ở học kì I.
	- Vận dụng bài học để xử lí các tình huống.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	- Phiếu học nhóm
III. Hoạt động dạy học: 
 5’	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học sinh.
27’	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
- Nêu tên bài đạo đức lớp 5 từ đầu năm học đến nay?	- Học sinh trả lời.
g áp dụng các bài học vào xử lí tình huống.
- Giáo viên chia lớp làm 10 nhóm.	- Học sinh thảo luận nhóm.
+ Nhóm 1: Theo em, học sinh lớp 5 cần phải có những hành động, việc làm như thế nào?
+ Nhóm 2: Tự đánh giá về những việc làm của mình từ đầu năm học đến nay.
+ Nhóm 3: Trong cuộc sống và học tập em có những thuận lợi và khó khăn gì? Hãy lập kế hoạch để vượt qua những khó khăn đó?
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình, đất nước mình. Em đã làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó?
+ Nhóm 5: Đối xử với bạn bè xung quanh như thế nào để có tình bạn đẹp?
+ Nhóm 6: Vì sao ta phải kính già yêu trẻ? Ví dụ về những việc làm thể hiện tình cảm đó?
+ Nhóm 7: Tại sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng? Lấy ví dụ chứng minh vai trò phụ nữ trong gia đình và trong xã hội.
+ Nhóm 8: Hợp tác với những người xung quanh đem lại lợi ích gì? Ví dụ.
+ Nhóm 9: Tại sao chúng ta phải yêu quê hương, yêu Tổ quốc? Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
+ Nhóm 10: Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào với UBND xã (phường)?
	- Đại diện nhóm trình bày g lớp nhận xét, bổ xung.
 - Giáo viên tổng kết.
 3’ 4. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
Tiếng Việt
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm bài tập đọc “ Phong cảnh Đền Hùng”. Hiểu được nội dung bài.
	- Viết đúng, đẹp đoạn 1 của bài.
 - HS có ý thức rèn đọc, rèn viết.
II. Các hoạt động dạy học:
 2’	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: 
30’	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Luyện đọc:
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc. 
- Cho học sinh luyện đọc trong nhóm. Kết hợp trả lời câu hỏi.
* HĐ2: Luyện viết.
- GV cho học sinh đoạn 1.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
- Học sinh đọc nối tiếp nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh thi đọc giữa các nhóm, cả lớp nghe bình chọn bạn đọc đúng và trả lời tốt câu hỏi.
- Học sinh đọc đoạn viết và tìm từ khó, từ dễ viết sai trong đoạn viết ra nháp.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đổi vở cho bạn soát lỗi.
 2’	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung bài - nhận xét.
 1’	5. Dặn dò:	- Về học bài.
Tiếng Anh
( Có GV bộ môn dạy )
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Toán
Bảng đơn vị đo thời gian
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
 2’ 1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: không
30’	3. Bài mới:	
 3.1. Giới thiệu bài: 
 3.2. Hoạt động 1: Ôn tập các đơn vị đo thời gian.
a) Các đơn vị đo thời gian.
- Yêu cầu học sinh nêu tên những đơn vị đo thời gian đã học, nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đã học.
- Cho biết; Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào?
- Hướng dẫn học sinh có thể nêu cách nhò số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai năm tay hoặc 1 nắm tay.
- Theo bảng phóng to trước lớp.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian.
Đổi từ năm ra tháng:
Đổi từ ... tập 2.
- Suy nghĩ làm bài- dùng bút chì gạch dưới các tên riêng, giải thích (miệng) cách viết những tền riêng.
- Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến.
Các tên riêng là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phu, Khương Thái Công. 
 3’	4. Củng cố- dặn dò:
 - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ. 
 - Chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật
 Lắp xe ben
I- Mục tiêu :
HS cần phải : 
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben
 - Lắp được xe ben kỹ thuật, đúng quy trình .
- Rèn luyện đức tính cẩn thận khi thao tác các chi tiết của xe ben.
II- Đồ dùng dạy học :
 - Mẫu xe ben đã lắp sẵn 
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . 
III- Các hoạt động dạy học: 
 3’ 1- Kiểm tra : Đồ dùng sách vở 
30’ 2- Bài mới : + Giới thiệu bài, ghi bảng 
 + Giảng bài mới 
* Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét mẫu
 + Chọn chi tiết.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
- Trước khi thực hành GV cần:
 + Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe ben 
+Yêu cầu HS phải quan sát kỹ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm sau:
- Khi lắp khung sàn xe.
- Khi lắp hình 3 (SGK).
Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau.
- GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm) lắp sai hoặc còn lúng túng.
+ Lăp ráp xe ben theo các bước trong SGK.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK .
- 1-2 HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
 - HS trả lời câu hỏi và chọn các chi tiết.
- 1 HS khác lên bảng lắp khung sàn xe.
- Các nhóm 3-4 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.
 2’ 3- Củng cố - Dặn dò : 
 - GV nhận xét tiết học , tinh thần thái độ học tập
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau . 
Địa lí
Châu phi (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học sinh học xong bài này học sinh:
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
- Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi.
- Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hâuk với thực vật, động vật của châu Phi.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ từ nhiên Châu Phi
	- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
 3’	1. Kiểm tra bài cũ: 
30’	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài mới.
1. Vị trí địa lí, giới hạn.
* Hoạt động 1: (Hoạt động cá nhân)
? Nêu vị trí địa lí giới hạn của châu Phi?
2. Đặc điểm tự nhiên.
? Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
? Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa-ha-ra và Xa-van của châu Phi?
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
g Bài học (sgk)
- Học sinh quan sát bản đồ chỉ về vị trí, giới hạn của châu Phi.
- Châu Phi có vị trí nằm cân xứng 2 bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa 2 chí tuyến.
- Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu á.
- Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, sau châu á và châu Phi.
- Học sinh quan sát hình 1 trả lời câu hỏi.
- Châu Phi có địa hình tương đối cao được coi như một cao nguyên khổng lồ.
- Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới, đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và Xa van. Xa- ha- ra là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giời.
+ Hoang mạc Xa-ha-ra; là hoang mạc lớn nhất thế giới, khắp nơi chỉ thấy những bãi đá khô khốc, những biển cát mênh mông. ở đây, nhiệt độ ban ngày lên tới 500C, ban đêm có thể xuống tới O0C
+ Xa- van là đồng cỏ mênh mông và cây bụi có nhiều động vật ăn cỏ như ngựa vằn, hưau cao cổ, voi và động vật ăn thịt như báo, sư tử, linh cẩu 
 2’	3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố cho học sinh về cách cộng, trừ số đo thời gian.
	- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ số đo thời gian.
	- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
 4’	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
28’	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) HD học sinh luyện tập.
 - Cho học sinh làm bài ở vở bài tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 2 + 3: Đặt tính rồi tính.
GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
Bài 4: GV nêu yêu cầu.
- GV chấm, chữa bài.
- Học sinh làm cá nhan g lên bảng làm.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Học sinh làm vở.
- 4 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh đọc đề bài, tóm tắt, làm vở.
Bài giải
2 chi tiết đầu làm hết số thời gian là:
1 giờ 30 phút + 1 giờ 40 phút = 3 giờ 10 phút
Chi tiết thừ 3 làm hết số thời gian là:
5 giờ 30 phút – 3 giờ 10 phút = 2 giờ 20 phút
Đáp số: 2 giờ 20 phút
 3’ 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ.
 - Về nhà học bài và làm bài.
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Thể dục
BậT CAO -trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn tập hoặc kiểm tra bật cao. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật, động tác.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi.	- 2- 4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá.
III. Các hoạt động dạy học:
 5’	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu của bài.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai.
25’	2. Phần cơ bản: 	
2.1. Ôn tập hoặc kiểm tra bật cao.
- Ôn tập
- Chú ý: giãn cách em nọ cách em kia tối thiểu 1 sải tay.
2.2. Kiểm tra bật cao:
- Nội dung kiểm tra: Động tác bật cao.
- Hình thức.
- Cách đánh giá
2.3. Chơi trò chơi
- Cho lớp tập riêng từng tổ dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng.
- Sau đó tập cả lớp theo hàng ngang (2 đến 3 lần)
- Mỗi đợt 3 đến 4 học sinh.
+ Hoàn thành tốt: đúng động tác, bật nhảy tích cực.
+ Hoàn thành: đúng động tác, không duỗi thẳng chân khi bật.
+ Chưa hoàn thành: Thực hiện sai động tác.
 “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
- Tập hợp 2 hàng dọc, hàng nọ cách hàng kia tối thiểu.
- Chơi đến hết giờ.
 5’	3. Phần kết thúc:	
- Thả lỏng.
- Công bố điểm
- Dặn về còn lại tập luyện thêm.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ số đo thời gian.
	- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
 4’	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
28’	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
 - Nêu cách thực hiện phép cộng và trừ số đo thời gian
Bài 1: 
a) 	12 ngày = 288 giờ
	3,4 ngày = 81,6 giờ
	4 ngày 12 giờ = 108 giờ
	 giờ = 30 phút
- Học sinh làm cá nhan g lên bảng.
b) 	1,6 giờ = 96 phút
	2 giờ 15 phút = 135 phút.
	2,5 giờ = 150 giây.
	4 phút 25giây = 265 giây
- Lớp nhận xét và bổ sung
 Bài 2: Tính
 Bài 3: Tính	- 3 nhóm
	- Đại diện nhóm trình bày.
 Bài 4: 	- Làm vở.
 - Giáo viên hướng dấn.	Giải
	Hai sự kiện trên cách nhau số năm là:
	1961 – 1492 = 469 (năm)
	Đáp số: 469 năm.
 - Giáo viên thu một số vở chấm và nhận xét.
 3’	4. Củng cố- dặn dò: 
 - Nhận xét giờ.
 - Về nhà học bài và làm bài.
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý đề hoàn thành một đoạn hội thoại trong kịch.
	- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Phiếu (giấy khổ to) làm nhóm.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
 4’	2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
28’	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: 
Bài 2: 
- Giáo viên gợi ý về nhân vật, cảnh trí,
- Giáo viên phát giấy A4 cho học sinh làm nhóm.
- Lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: Hoạt động theo nhóm.
Mỗi nhóm có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Học sinh đọc nội dung đoạn trích Thái sư Trần Thủ Độ và lớp đọc thầm.
- 3 học sinh đọc nối tiếp màn kịch “xin Thái sư tha cho!”
+ Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
+ 1 học sinh đọc gợi ý lời đối thoại.
- Học sinh tự hình thành nhóm (4 em/ nhóm)
- Học sinh làm nhóm g đại diện nhóm lên trình bày.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Từng nhóm thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm hay nhất.
3’	4. Củng cố- dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.
Tiếng Việt
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố cho học sinh quy tắc viết hoa các tên riêng.
	- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
 - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
 4’	2. Kiểm tra bài cũ: 	Vở bài tập.	
28’	3. Bài mới:	
 a. Giới thiệu bài: 
b. HD học sinh luyện tập.
 Bài 1: GV treo bảng phụ đã viết tên 1 số nhân vật.
- Giáo viên + lớp nhận xét – rút ra quy tắc viết tên riêng ( tên người + tên địa lí).
Bài 2: GV nêu yêu cầu.
a/ ( sông) hoàng hà ->
b/ ( tỉnh) quảng tây ->
c/ ( đảo) hải nam ->
d/ ( nước) phần lan ->
- GV chấm bài, nhận xét.
- Học sinh làm bài trong vở bài tập.
- Học sinh đọc tên người và tên địa lí..
- Nêu quy tắc viết hoa của từng tên riêng.
- Học sinh nêu quy tắc.
- Học sinh viết lại cho đúng quy tắc vào vở.
 3’	4. Củng cố- dặn dò:
 - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ.
 - Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố cho học sinh cách thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian.
	- Rèn kĩ năng đổi số đo thời gian.
 - Giáo dục học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
 3’	2. Kiểm tra bài cũ: 	Vở bài tập.	
30’	3. Bài mới:	
 a. Giới thiệu bài: 
b. HD học sinh luyện tập.
 Bài 1
Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
Nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: GV nêu yêu cầu.
- Chấm vở.
- Gọi 1 học sinh lên chữa .
- Nhận xét, cho điểm
- Học sinh làm bài trong vở bài tập.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Lớp làm vào vở:
- Đọc yêu cầu bài 2.
- 4 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm vở.
- Đọc yêu cầu bài, làm bài.
Giải
Thời gian máy cắt ở khu vườn thứ hai là:
5 giờ 15 phút – 2 giờ 45 phút 
	= 2giờ 30 phút.
Đáp số: 2 giờ 30 phút
 2’	4. Củng cố- dặn dò:
 - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ.
 - Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 25
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần.
	- Nắm được phương hướng tuần sau.
	- Từ đó học sinh rút ra bài học cho bản thân.
II. Nội dung sinh hoạt:
	1. ổn định:
	2. Sinh hoạt: 
a) Nhận xét về văn hoá, đạo đức.
- Lớp trưởng nhận xét.
- Tổ thảo luận và nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, xếp loại theo tổ.
- Biểu dương những cá nhân có kết quả cao trong học tập.
b) Phương hướng tuần sau:
- Chấm dứt nhược điểm còn tồn tại.
- Phát huy phong trào thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 và thi đua rèn chữ giữ vở đẹp, chào mừng ngày 8/3.
- Ôn tập bài, chuẩn bị bài tuần sau.
	3. Học sinh vui văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25(4).doc