Giáo án Lớp 5 tuần 9 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai

Giáo án Lớp 5 tuần 9 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai

 Tiết 2 TẬP ĐỌC

Tiết 17: CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: SGV trang182

2. Kĩ năng: SGV trang182

3. Thái độ: Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.

II. Đồ dùng dạy học :

+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 26 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 9 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Ngày
Tiết
Môn
 Tên bài
Thứ 2 
18. 10
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc 
Toán
Đạo đức
Khoa học
Cái gì quý nhất
Luyện tập
Tình bạn ( tiết 1)
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
Thứ 3
19 . 10
1
2
3
4
5
Chính tả
Toán
LT và Câu
Lịch sử
Mĩ thuật
Nhớ viết : Tiếng đàn ba – la – lai -ca 
Viết các số đo khối lượng ..STP.
Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên
Cách mạng mùa thu
Ôn toán
Ôn toán
Ôn T.Việt
Thứ 4
20 . 10
1
2
3
4
5
Thể dục
Tập đọc 
Toán 
Kể chuyện
Địa lí
Đất Cà Mau
Viết các số đo diện tích dưới dạng STP
Kể chuyện được chứng kiến hoặc 
Các dân tộc sự phân bố dân cư
Ôn T.Việt
Ôn T.Việt
Ôn Toán
Thứ 5
21 . 10
1
2
3
4
5
Toán
Tập làm văn
LT và Câu
Khoa học
Nhạc
Luyện tập chung
Luyện tập thuyết trình , tranh luận
Đại từ
Phòng tránh bị xâm hại
Ôn toán
Ôn T.việt
Thứ 6
22 . 10
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Kĩ thuật
Tập làm văn
H Đ TT
Luyện tập chung
Luộc rau
Luyện tập thuyết trình tranh luận
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
 Tiết 1 CHO CỜ
 Tiết 2 TẬP ĐỌC	
Tiết 17: CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	SGV trang182
2. Kĩ năng: 	SGV trang182
3. Thái độ: 	Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: 3 em 
3. bài mới:
a) Giới thiệu bài mới: trực tiếp
.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. 
Luyện đọc:
Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
Sửa lỗi đọc cho học sinh.
Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh đọc nhóm đôi 
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. 
• 
	+	Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?
	.
	+	Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 
Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
	+	Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
Giảng từ: tranh luận – phân giải.
	.Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
	. Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại.
Câu 4 : Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên đó ?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 
Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm.
4. Củng cố- dặn dò: 	
Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
•- Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “ Đất Cà Mau “.
Nhận xét tiết học 
Lớp hát tập thể
HS đọc thuộc lòng bài thơ trước cổng trời’
“Cái gì quý nhất ?”
-1 - 2 học sinh đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
	+	Đoạn 1 : Một hôm ... sống được không ?
	+	Đoạn 2 : Quý, Nam  phân giải.
	+	Đoạn 3 : Phần còn lại.
Phát âm từ khó.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
-Dự kiến: Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ.
- Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm nêu lý lẽ của từng bạn.
Dự kiến: Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Những lý lẽ của các bạn.
Học sinh đọc đoạn 2 và 3.
Dự kiến: Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một cách vô vị mà thôi, do đó người lao động là quý nhất.
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác lắng nghe nhận xét.
Người lao động là quý nhất.
Ví dụ : Ai có lý do . Người lao dộng là qyú nhất. Vì bài văn là cuộc tranh luận thú vị giữa ba bạn nhỏ
Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo  mà thôi”
Học sinh phân vai: người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo.
Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.
Tiết 3 TOÁN 	 
 Tiết 41 :LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	SGV trang93
2. Kĩ năng: 	SGV trang93
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- 	GV: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi 
- 	HS: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ: 2 em
- Học sinh sửa bài 2, 3 /44 (SGK). 
2. Bài mới:
 Luyện tập
a) Giới thiệu bài mới: 
b) Nội dung:
Bài 1( SGK trang 45)
- HS tự làm và nêu cách đổi 
_GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả 
- Học sinh thực hành đổi số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
Giáo viên nhận xét
 a) m 23 cm = 35 23 m = 35,23 m
 100
 b) 51dm3cm = 51 m = 51,3 dm
 c) 14m7cm = 14 dm = 14,07m
- Học sinh trình bày bài làm ( có thể giải thích cách đổi ® phân số thập phân® số thập phân) 
 Bài 2 :( SGK trang 45)
- GV nêu bài mẫu : có thể phân tích 315 cm > 300 cm mà 300 cm = 3 m
Có thể viết : 
315 cm = 300 cm + 15 cm = 
3 m15 cm= 3 15 m = 3,15 m
 100
 Bài 3 : ( SGK trang 45)
Yêu cầu HS tự làm và thống nhất kq
- Học sinh thảo luận để tìm cách giải
- HS trình bày kết quả
234cm = 2,34m 506cm = 5,06m
 34dm = 3,4m
3km245m = 3 km= 3,245km
 5km34m = 5 km = 5,034km
 307m = km = 0,307km
Bài 4: ( SGK trang 45)
4 em đại diện 4 tổ lên bảng làm
-GV hướng dẫn 
Gv và HS cùng chữa và nhận xét
 a)12,44m = 12 m = 12m 44cm
 b) 7,4dm = 7 dm = 7dm 4cm
 c)3,45km= 3 km = 3km 450m = 3405m
 d) 34,3km = 34 km = 34km 300m = 
34 300m
4. Củng - dặn doc: 
 - Giáo viên hệ thôngd nội dung bài - liên hệ
 - Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP”
 - Nhận xét tiết học 
Tiết 5 ĐẠO ĐỨC 	 
Tiết 9 :TÌNH BẠN (Tiết 1) 
 Truyện : ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu: Sau bài học HS:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
* HS khá, giỏi: Biết đựoc ý nghĩa của tình bạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
 Đồ dùng đóng vai truyện đôi bạn
 Phiếu tình huống 
.III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ: 2 em
Bài : Nhớ ơn tổ tiên ( tiết 2)
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới: 
 Tình bạn ( tiết 1)
b) Nội dung:
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện “Đôi bạn’’:
GV đọc truyện “Đôi bạn”
HS lắng nghe 
HS đóng vai theo truyện
Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào?
Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào?
- Hành động bỏ bạn để chạy thoát thân là hành động xấu không tốt không giúp đỡ bạn.
-Hai bạn sẽ không bao giờ chơi với nhau nữa.Người bạn kia xấu hổ nhận ra lỗi của mình và mong bạn tha thứ.
- Chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau. Khi đẫ là bạn bè chúng ta phải giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn , hoạn nạn, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.
 Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
Ghi nhớ : SGK trang 17 vài hs đọc lại
v	Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
Bài 2 : SGK trang 18 
HS trình bày cách ứng xử, giải thích lý do cả lớp nhận xét bổ sung
Tình huống( a)
Tình huống( b) 
Tình huống( c)
Tình huống( d)
Tình huống( đ)
Tình huống( e)
3. Củng cố – dặn dò:
a.Chúc mừng bạn.
b.An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c.Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực.
d.Khuyên ngăn bạn không sa vào những việc làm không tốt.
đ . Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
e. Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn khuyên ngăn bạn .
Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài hát về chủ đề tình bạn.
Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
Chuẩn bị: Tình bạn( tiết 2)
 -Nhận xét tiết học
 Tiết 4: KHOA HỌC	
Tiết 17 : THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.
I. Mục tiêu:
Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 36, 37 .
HS: Giấy và bút màu.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 3 em 
Phòng tránh HIV/AIDS
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới:Trực tiếp
Hoạt động 1: Trò chơi :Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. GV treo hai bảng phụ có kẻ khung như SGV/ 75.
	Các hành vi có nguy cơ 
Lây nhiễm HIV 	
Các hành vi không 
có nguy cơ lây nhiễm HIV
-Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng
- Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng
- Dùng chung dao cạo 
( Trường hợp này nguy cơ lây thấp)
- Bơi bể bơi (hồ bơi ) công cộng.
- Bị muỗi đốt 
- Cầm tay
- Ngồi học cung bn.
- Khốc vai.
- Dùng chung khăn tắm.
- Ngồi cạnh, nói chuyện an ủi bệnh nhân VIV/AIDS
- ôm hơn 
- Uống chung ly nước.
- Ăn cơm cùng mâm.
 - Nằm ngủ bên cạnh.
- Dùng cầu tiêu công cộng.
- Giáo viên chia 2 đội và thi lên điền vào bảng 
- độ nào điền đúng và nhanh là thắng
GV kết luận SGV trang 77
 Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”:
Yêu cầu HS đóng vai hình 1 SGK trang 36
GV KL: sgk trang 37
Chia làm 4 nhóm các nhóm thảo luận 5phút sau đó trình bày, các nhóm khác theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, cách nào không nên.
Hoạt động 3 : quan sát và thảo luận:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 36, 37 SGK và trả lời câu hỏi SGV/78. 
Yêu cầu thảo luận trả lời hình 2và hình 3 trang 36 , 37 (3phút)
VD : em sẽ động viên các bạn ấy , và giải t hích cho các bạn khác là các bạn ấy là HIV không lây qua con đường tiếp xúc thông thường .Rủ 2 chị em chơi cùng 
Gọi vài em đọc 
HS nêu mục bạn cần biết ( trang 37)
3. Củng cố - dặn dò:
 - GV hệ thống nội dung bài - liên hệ 
 - Chuẩn bị: Phòng tránh bị xâm hại.
 - Nhận xét tiết học .
Thứ ba ngy 20 tháng 10 năm 2009
Tiết1: CHÍNH TẢ: ( Nhớ viết )
 TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ
	 PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU L – N, ÂM CUỐI N – NG 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”.
2. Kĩ năng: 	- Trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/ n hoặc âm cuối n/ ng dễ lẫn.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy _ học: 
+ GV: Giấy A 4, viết lông.
+ HS: Vở, bảng con.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 2 em 
Viết uyên , uyêt
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới:trực tiếp
b) Nội dung: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
GV gọi hS đọc thhuộc lòng
2 em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ?
3 khổ
Tự do.
Sông Đà, cô gái Ng ...  sinh nhận xét.
® Không cân đối.
+Nông thôn. Vì phần lớn dân cư nước ta làm nghề nông.
- Bài học SGK trang
- Vài em đọc lại
3. củng cố- dăn dò:
 - GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
 - Chuẩn bị: “Nông nghiệp”
 - Nhận xét tiết học
Tiết 5 TẬP LÀM VĂN	
Tiết 17: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Nắm được cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản gần giũ với lứa tuổi học sinh qua việc đưa những lý lẽ dẫn chứng cụ thể có sức thuyết phục.
2. Kĩ năng: 	- Bước đầu trình bày diễn đạt bằng lời rõ ràng, rành mạch, 
 thái độ bình tĩnh.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người 
 khác khi tranh luận.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ viết sẵn bài 3a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 3 em 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: trực tiếp
b. Nội dung:
 * Bài 1(SGK trang 91)
a. Giáo viên hướng dẫn cả lớp trao đổi ý kiến theo câu hỏi bài 1.
b. Ý kiến lý lẽ của mỗi bạn
Đọc đoạn mở bài gián tiếp , và kết bài mở rộng .
Hs trả lời câu a vấn đề tranh luận Cái gì quý nhất trên đời.
 Ý kiến của mỗi bạn Lý lẽ đưa ra bảo vệ ý kiến
 Hùng : Quý nhất là gạo
 Quý: Quý nhất là vàng
 Nam: Quý nhất là thì giờ
 - Có ăn mới sống được
 -Có vàng cótiền, có tiền sẽ mua dược lúa gạo
 - Có thì giờ mới làm ra lúa gạo vàng bạc
Câu c ; Ý kiến tranh luận của thầy giáo
-Thầy giáo muốn Hùng, quý, Nam công nhận điều gì?
Người lao động là quý nhất.
Thầy lập luận như thế nào?
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
Bài 2: SGK trang 91
HĐ nhóm
GV nhận xét
Bài 3: SGK trang 91
Yêu cầu HS suy nghĩ đưa ra kết luận hợp lý
3. Củng cố- dặn dò
 GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
 Chuẩn bị tiết sau “Ô n tập”
 Nhận xét tiêt học
Lúa gạo, vàng, thời giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng vô vị trôi qua.
- Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lý.
-Mỗi nhón một nhân vật sau đó lên trình bày trước lớp.
Kết quả 1;4;3;2hợp lý
Có thái đọ ôn tồn hòa nhã , tôn trọng người đối thoại, tránh nóng nảy, vội vã bảo thủ, không chịu nghe ý kiến người khác.
 Thứ su ngy 23 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: TOÁN
Tiết 45:LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
	- Luyện tập giải toán.
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh đổi đơn vị đo dưới dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV:	Phấn màu. Bảng phụ ghi bài 2
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức :GV nhắc nhở HS
2. Bài cũ:. 2 em 
Bài 3 trang 47
3. Bài mới:
a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp
“Luyện tập chung”
b) Nội dung:
Bài1: (SGK trang 48)
-Yêu cầu Hs đọc đề bài, làm bài.
Giáo viên hướng dẫn 
Giáo viên chữa và nhận xét
a) 3m 6dm = 3m = 3,6m
b) 4dm = m = 0,4m
c) 34m 5cm = 34m = 34,05m
d) 345cm = 3cm = 3,45m
Bài 2: (SGK trang 48)
Yêu cầu Hs đọc đề, GV treo bảng phụ cho Hs thi “ Tiếp sức”.
-Chia lớp 2 dãy, mỗi dãy 4 em
3,2 tấn = 3200kg 
0,502 tấn = 502 kg
2,5 tấn = 2500 kg
0,021 tấn = 21 kg 
-Cả lớp nhận xét sửa bài.
Bài 3: (SGK trang 48)	
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .
Hs làm bài vào vở
a) 42dm 4cm = 42dm = 42,4dm
b) 56cm 9mm = 56mm = 56,9mm
c) 26m 2cm = 26m = 26,02m
Bài 4: (SGK trang 48)	
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
Bài 5: (SGK trang 48)
Hs làm bài vào vở
a) 3kg 5g = 3 kg = 3,005kg
b) 30g = kg = 0,030kg
c) 1103g = 1kg = 1,103kg
hs trả lời Túi cam nặng l 
a) 1,8kg b) 1800g
4. củng cố- dăn dò:
 - GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
 - Chuẩn bị: Luyện tập chung 
 - Nhận xét tiết học
Tiết 2 TẬP LÀM VĂN	
	Tiết 18 :	LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn.
2. Kĩ năng: 	- Bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng ” 
 3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh biết vận dụng lý lẽ và hiểu biết để thuyết trình, tranh luận một cách rõ ràng, có sức thuyết phục .
II. Đồ dùng 	dạy- học:
GV: Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng hướng dẫn hs thực hiện BT1	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Gv kiểm tra bài về nhà 
2.DẠY BÀI MỚI 
a)Giới thiệu bi mới:Trực tiếp
b)Nội dung:
-Hs làm lại BT3 tiết TLV trước . 
Bi 1:sgk trang 93
-Gv ghi bảng tóm tắt trên bảng lớp ( phần chuẩn bị)
-Nhắc hs chú ý :
+Khi tranh luận , mỗi em phải nhập vai nhân vật , xưng “tôi” . Có thể kèm theo tên nhân vật . VD : Đất tôi cung cấp chất màu nuôi cây .
+Để bảo vệ ý kiến của mình , các nhân vật có thể nêu tầm quan trọng của mình và phản bác ý kiến của các nhân vật khác: VD : Đất phản bác ý kiến của Ánh Sáng : cây xanh không còn màu xanh nhưng chưa thể chết ngay đựơc . Tuy nhiên , tranh luận phải có lí có tình và tôn trọng lẫn nhau .
+Cuối cùng nên đi thống nhất : Cây xanh cần cả đất , nước , không khí và ánh sáng để bảo tồn sự sống .
-Gv ghi tóm tắt những ý kiến hay vào bảng tổng hợp ý kiến đã có ( phần ĐDDH)
-Hs cần nắm vững yêu cầu đề bài : Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện dưới đây , em hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận cùng các bạn .
-Hs thảo luận nhóm .
-Hs làm bài theo nhóm : Mỗi hs đóng vai một nhân vật , dựa vào ý kiến của nhân vật , mở rộng , phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy . 
-Các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp . Mỗi hs tham gia tranh luận sẽ bắt thăm để nhận vai tranh luận ( Đất , Nước , Không Khí , Ánh Sáng ) 
-Cả lớp và gv nhận xét .
Bi 2:sgk trang 94
+Các em không cần nhập vai trăng – đèn để tranh luận mà cần trình bày ý kiến của mình .
+Yêu cầu đặt ra là cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn . Cần trả lời một số câu hỏi như : Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra ? Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống ? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra ? Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào ? . . . 
+Đèn trong bài ca dao là đèn dầu không phải là đèn điện . Nhưng đèn điện không phải không có nhược điểm so với trăng .
-Hs cần nắm vững yêu cầu của bài : Hãy trình bày ý kiến của các em nhằm thuyết phục mọi ngừoi thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao .
-Cách tổ chức hoạt động :
+Hs làm việc độc lập , tìm hiểu ý kiến , lí lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài ca dao .
+Hs phát biểu ý kiến : VD : Theo em trong cuộc sống , cả đèn lẫn trăng đều cần thiết . Đèn ở gần nên soi rõ hơn , giúp người ta đọc sách , làm việc lúc tối trời . Tuy thế , đèn cũng không thể kiêu ngạo với trăng , vì đèn ra trước gió thì tắt . Dù là đèn điện cũng có thể mất điện . Cả đèn dầu lẫn đèn điện chỉ soi sáng đưoc một nơi . Còn trăng là nguồn sáng tự nhiên , không sợ gió , không sợ mất nguồn điện . Trăng soi sáng muôn nơi . Trăng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp , thơ mộng . Trăng gợi cảm hứng sáng tác cho bao nhà thơ, họa sĩ ... Tuy thế , trăng cũng không thể kiêu ngạo mà khinh thường đèn . Trăng khi mờ , khi tỏ , khi khuyết , khi tròn . Dù có trăng , nhưng người ta vẫn cần đèn để đọc sách , làm việc ban đêm . Bởi vậy , cả trăng và đèn đều cần thiết cho con người .
 3. củng cố- dăn dò:
Dặn hs về nhà luyện đọc lại các bài TĐ , HTL những đoạn văn , bài thơ có yêu cầu HTL trong 9 tuần đầu để kiểm tra lấy điểm trong tiết tới .
-Nhận xét tiết học .
Tiết 4: KHOA HỌC	 
Tiết 18 :PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại .
- Nhận thức được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. 
II. Đồ dùng dạy học:
- 	Giáo viên: Hình vẽ trong SGK/38 , 39 – Một số tình huống để đóng vai. 
- 	Học sinh : Sưu tầm các thông tin, SGK, giấy A4. 
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Bài cũ:. 3 em 
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
3. Bài mới:
a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp
“Phòng tránh bị xâm hại”
b) Nội dung:
* Hoạt động 1:Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại:
Yêucầu HS quan sát hình1,2,3SKG 
- Chỉ và nói nội dung của từng hình theo cách hiểu của bạn?
- Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại?
-Bạn làm gì để phòng bị xâm hại?
- H1: Hai bạn HS không chọn đi đường vắng 
H2: Không được một mình đi vào buổitối
H3: Cô bé không chọn cách đi nhờ xe người lạ .
- Đi một mình nơi vắng vẻ, đi một mình trong ban đêm, đi nhờ xe người lạ, ở trong phòng một mình với người lạ, cho người lạ ôm .
- Không đi một mmình nơi tối tăm,không ra đường một mình khi đã muộn, không chát với người lạ trên mạng 
Hoạt động 2: Tìm hướng giải quyết khi bị xâm phạm.
- GV phát 4 tình huống 
-GV cùng cả lớp nhận xét.
-HS chia 4 nhóm, xây dựng thiết kế kịch bản trình bày ( 90)
-Các nhóm trình bày 
Hoạt động3: Những việc cần làm khi bị xâm hại
GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của mình với các ngón xòe ra trên giấy A4.
- Gọi vài em đọc bàn tay tin cậy của mình cho lớp nghe.
GV kết luận
- Học sinh ghi có thể:
cha mẹ
anh chị
thầy cô
bạn thân
Hoc sinh đọc mục bạn cần biết
3. Củng cố- dặn dò:
 - GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
 - Chuẩn bị: “Phòng tránh tai nạn giao thông”.
 - Nhận xét tiết học
3. củng cố- dăn dò:
 - GV hệ thống nội dung bài 
 - Nhận xét tiết học
 Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần
- Phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị
 Nội dung sinh hoạt
III. Lên lớp
1. Ổn định: Hs hát 
2. Tiến hành 
* Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến.
* Gv nhận xét, đánh giá: 
- Ne nếp lớp ổn định. Các bạn làm bài và học bai đầy đủ. Riêng có bạn quiết chưa học bài. Các bạnTtrang ,Ha, Anh hăng say phát biểu, các em cũng cần phát huy hơn nữa
- GV nhắc nhở những em chưa ngoan, tuyên dương những em tốt.
- GV nhận xét. Còn một số em cố gắng ở môn Tiếng việt, Toan .
* Phương hướng tuần tới. 
- Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11. - Đôi bạn cùng tiến. Truy bài đầu giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 9.doc