Toán
LUYỆN TẬP
I . / MỤC TIÊU :
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
Bài tập cần làm : Bài tập : 1 ; 2 và 3.
II . / CHUẨN BỊ :
a. GV: Bảng phụ
b. HS : SGK
Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011 Mĩ thuật ( GV mĩ thuật dạy ) Toán Luyện tập I . / Mục tiêu : - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. Bài tập cần làm : Bài tập : 1 ; 2 và 3. II . / Chuẩn bị : GV: Bảng phụ HS : SGK iii . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : - KT sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Thực hành Bài 1: - GV gọi HS đọc đề toán + Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV treo bảng phụ - Cho HS lên bảng làm - Cả lớp làm vở - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 - Yêu HS đọc đề bài toán - GV dẫn dắt để HS tìm được cách giải. - Cho HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở, 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra. - GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng. - Chốt lời giải đúng. * BT phát triển-mở rộng : Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài toán + Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - GV gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, đánh giá bài làm. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết học 5. Hướng dẫn về nhà : - Chuẩn bị tiết sau - Hát. - HS trả lời - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút - 1HS đọc đề bài. + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tìm vận tốc. S 130km 147km 210m 1014m t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút V 32,5km/giờ 49km/giờ 35m/giây 78m/phút - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài giải Quãng dường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40km/giờ - HS đọc bài + Chúng ta cần: Tính thời gian ca nô đi, tính vận tốc của ca nô. - HS làm bài theo cặp. Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút- 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ Tập đọc Tranh làng Hồ (Nguyễn Tuân) I . / Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II . / Chuẩn bị : GV : - Tranh minh họa SGK; bảng phụ HS : - SGK iii . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài Luyện đọc - Gọi HS đọc bài. - Chia đoạn (3 đoạn) - Cho HS đọc tiếp nối. - Đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài Tìm hiểu bài + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam ? + Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? + Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? Đọc diễn cảm - GV cho HS nêu giọng đọc toàn bài - GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - Thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố : - HS nhắc lại ý nghĩa của bài 5. Hướng dẫn về nhà : - Chuẩn bị tiết sau - HS đọc bài - HS khá, giỏi đọc bài - 3 HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp - HS theo dõi. + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ. + Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn. + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - 1 HS đọc toàn bài - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - 3 HS thi đọc diễn cảm Địa lí Châu mĩ I . / Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể: -Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. *HS khá giỏi: + Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam ; quan sát bản đồ(lược đồ) nêu được : Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. + Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. II . / Chuẩn bị : GV: - Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn HS : - SGK iii . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu Phi - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông - Tây - QS quả địa cầu và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây? + Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? + Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào? - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu và đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới? - GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 6 nhóm + Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ? Hoạt động 3: Làm việc cả lớp + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- dôn? GVKL: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam , vì thế Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới, đến hàn đới. Rừng rậm A- ma- dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết học 5. Hướng dẫn về nhà : - Chuẩn bị tiết sau - HS trả lời 1. Vị trí địa lý và giới hạn - HS quan sát tìm nhanh, ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây + Nằm ở bán cầu Tây + Phía đông giáp Đại Tây Dương, phía Bắc giáp Bắc băng Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương. + Có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 2 trên thế giới. - HS lắng nghe 2. Đặc điểm tự nhiên - Các nhóm quan sát H1,2 - Đại diện các nhóm HS trả lời trước lớp - HS khác bổ sung Đáp án: a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ. b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm ở Bắc Mĩ. c. Thác a- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ. d. Sông A- ma- dôn (Bra- xin) ở Nam Mĩ. + Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam. + Làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước sông Khoa học Cây con mọc lên từ hạt I . / Mục tiêu : - Giúp HS : Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. II . / Chuẩn bị : GV: Hình trang 108, 109 HS : SGK iii . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt - GV chia lớp thành 6 nhóm - Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt đậu đã ngâm qua một đêm - GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy từng bộ phận của hạt - Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích cực làm việc Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt - GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình MT: - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà - GV tuyên dương nhóm có nhiều HS thành công - GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) 4. Củng cố : - GV chốt lại bài 5. Hướng dẫn về nhà : - HS chuẩn bị bài sau - HS trả lời - HS làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu xanh, đậu đen,) đã ươm làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - HS quan sát các hình 2,3,4,5,6 và đọc thông tin các khung chữ trang 108,109 SGK để làm bài tập Đáp án: 2-b,3-a, 4-e, 5-c, 6-d - HS quan sát hình minh họa 7, trang 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả. Đáp án: + Hình a: Hạt múp khi bắt đầu gieo hạt + Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá mầm. + Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới. - Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. Thể dục Môn thể thao tự chọn Trò chơi: “ chuyền và bắt bóng tiếp sức ” I . / Mục tiêu : - Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân(hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể ) . - Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân . - thực hiện ném bóng 150 gam trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay,bắt bóng bằng hai tay,chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia . - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi . II . / địa điểm, phương tiện : - Sân trường, vệ sinh sân tập; 2- 4 quả bóng III . / nội dung và phương pháp : Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu: 6- 10 phút - GV nhận lớp phổ biến ND giờ học. - Yêu cầu HS khởi động. - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: 18- 22 phút a. Môn thể thao tự chọn Đá cầu - Học tâng cầu bằng mu bàn chân. - GV nêu tên động tác; - GV hoặc cán bộ làm mẫu, giải thích động tác - GV giúp đỡ các nhóm ổn định tổ chức sau đó ... i mới : a. Giới thiệu bài b. Thực hành Bài 1 Viết số thích hợp vào ô trống : - GV treo bảng phụ - Yêu cầu HS tự làm bài. - Y/C HS mỗi truờng hợp phải đổi ra cách gọi thời gian thông thường. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - HS nêu Y/C tóm tắt và giải - HS làm bài vào vở - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 3 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn về tính quãng đường - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, đổi vở rồi chữa bài. - GV có thể giúp đỡ HS yếu kém trong quá trình giải bài toán này. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. * BT phát triển-mở rộng : Bài 4 - Yêu cầu HS tự tóm tắt và nêu cách làm - Gọi HS lên bảng làm - GV cùng cả lớp nhận xét 4. Củng cố : - Nêu công thức tính s, v, t ? 5. Hướng dẫn về nhà : - Chuẩn bị tiết sau - Cả lớp hát. - HS trả lời - 1 HS đọc đề bài. - Lớp làm bài vào vở. - HS lên bảng làm s (km) 261 78 165 96 v(km/giờ) 60 39 27,5 40 t (giờ) 4,35 2 6 2,4 - 1 HS đọc và tóm tắt đề bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp. Giải : Đổi 1,08m = 108 cm Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là : 108 : 12= 9 (giờ) Đáp số : 9 giờ - 1 HS đọc đề. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Thời gian để con đại bàng bay hết quãng đường là : 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số : 45 phút Bài giải 420m/phút = 0,42km/phút Thời gian để rái cá bơi hết quãng đường là : 10,5 : 0,42 = 25 (phút) Đáp số : 25 phút Luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I . / Mục tiêu : - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III . II . / Chuẩn bị : GV:- Bảng phụ; bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to HS : SGK iii . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của HS về nhà viết lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2. - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài Nhận xét: Bài 1 GV treo bảng phụ đã viết đoạn văn. + Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì? Bài 2 + Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên? - GV nói: Cách dùng những từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối. Ghi nhớ - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ của bài. - Gọi HS đọc Ghi nhớ. - Nêu ví dụ minh họa Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài. - GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu văn; phân việc cho mỗi nhóm chỉ tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn, nhắc HS chú ý tìm QHT hoặc từ ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn. - Cả lớp và GV nhận xét nhanh, kết luận lời giải đúng. Bài 2 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn BT2a, 2b, 2c,. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế. - GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm được 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt 5. Hướng dẫn về nhà : - Yêu cầu HS về nhà làm lại bài tập 1, 2; chuẩn bị cho bài tiếp theo. - HS khác nhận xét . - 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng thời, - 3 HS đọc ghi nhớ - 1 HS đọc thuộc lòng - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội dung ghi nhớ. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. - HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng, trình bày. Lời giải: Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2 Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4. Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6. Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 với đoạn 3. Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 9,10; từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 11. Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 13. Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ rồi nối câu 16 với câu 15. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân - Nối tiếp nhau phát biểu. Lời giải: + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì. Tập làm văn tả cây cối (Kiểm tra viết) I . / Mục tiêu : - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II . / Chuẩn bị : GV : Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối HS: Giấy kiểm tra hoặc vở. iii . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV chấm vở của 2, 3 HS về nhà đã viết lại vào vở một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây ( lá, hoa, quả, rễ, thân). - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài - GV nêu đề bài. - Yêu cầu HS chọn một trong các đề bài đã cho. - GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. c. HS làm bài - GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của HS - GV giúp đỡ HS yếu d. Thu bài 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết làm bài của HS. 5. Hướng dẫn về nhà : - Yêu cầu HS về nhà đọc truớc nội dung tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm tra Tuần 28 - Kiểm tra 2 HS PP luyện tập ,thực hành - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS nói về đề văn em chọn. - 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn). Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm bài vào vở - Đọc lại bài viết. Đạo đức Em yêu hoà bình (tiết2) I . / Mục tiêu : - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu hoà bình , tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của hoà bình.Biết trẻ em có quyền được sống hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. II . / Chuẩn bị : GV: SGK Đạo đức 5; phấn màu, giấy to, bút màu (vẽ) HS: SGK, vở bài tập. iii . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Vì sao chúng ta phải bảo vệ hoà bình? - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hoà bình? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Hoạt động 1: Triển lãm về chủ đề “Em yêu hòa bình” 1. Xem các tranh ảnh, bài báo, băng hình về hoạt động bảo vệ hoà bình. * Mục tiêu: HS biết được về các hoạt động bảo vệ hoà bình của trẻ em, của nhân dân Việt Nam và thế giới. GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh ảnh; băng hình. - Kết luận: Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động. - Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường địa phương tổ chức. Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình: * Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình. - Yêu cầu HS vẽ tranh theo nhóm. - GV nhận xét, khen tranh của nhóm vẽ đẹp. Kết luận. - Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc, cho trẻ em và mọi ngời. Song để có được hoà bình mỗi người, mỗi trẻ em chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hàng ngày, đồng thời cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh Hoạt động 3: Múa hát, đọc thơ và triển lãm tranh về chủ đề hoà bình. - Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ lòng yêu hoà bình, ghét chiến tranh. - GV nhận xét. 4. Củng cố : - Nêu những biểu hiện của tinh thần yêu hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. 5. Hướng dẫn về nhà : - Dặn HS học bài, thực hiện bài học. - 2 HS trả lời. - Trao đổi trong nhóm nhỏ. - HS trình bày trước lớp, và giới thiệu các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được về chủ đề "Bảo vệ hoà bình". Hướng dẫn HS vẽ cây hoà bình ra giấy to. - Các nhóm vẽ tranh theo hướng dẫn: + Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình trong sinh hoạt cũng như trong cách ứng xử hàng ngày. + Hoa quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. - Từng nhóm giới thiệu tranh của mình, các nhóm khác hỏi và nhận xét. - HS trình bày các bài thơ, bài hát điệu múa, tiểu phẩm về chủ đề "yêu hoà bình". - 2 - 3 HS nêu lại Thể dục Môn thể thao tự chọn Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” I . / Mục tiêu : - Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân(hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể ) . - Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân . - thực hiện ném bóng 150 gam trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay,bắt bóng bằng hai tay,chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia . - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi . II . / Địa điểm, phương tiện : Trên sân trường, vệ sinh sân tập, 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu iii . / Nội dung và phương pháp : Nội dung Phương pháp Phần mở đầu: 6- 10 phút - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2. Phần cơ bản: 18- 22 phút a. Môn thể thao tự chọn Đá cầu - Học tâng cầu bằng mu bàn chân. - GV nêu tên động tác; GV hoặc cán bộ làm mẫu, giải thích động tác - GV giúp đỡ các nhóm ổn định tổ chức sau đó kiểm tra sửa sai cho các nhóm * Ném bóng - Ôn 2 trong 4 động tác bổ trợ - Ôn ném trúng đích b. Chơi trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và quy định chơi cho HS. Cho HS thử 1 lần trước khi chơi chính thức. GV chú ý khâu bảo hiểm cho HS để đảm bảo an toàn khi chơi. 3. Phần kết thúc: 4- 6 phút - GV cùng HS đi thường theo 2- 4 hàng dọc và hát - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học . * x x x x x x x x x x x x - Cả lớp chạy xung quanh sân trờng - Xoay các khớp cổ chân cổ tay, khớp gối - Ôn động tác tay chân, của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi khởi động - Chia tổ cho HS tự quản tập luuyện, - HS ôn 2 trong 4 động tác bổ trợ - Ôn ném bóng trúng đích x x x x x x x x x x x X + HS chơi thử 1 lần trước khi chơi chính thức - HS chơi theo tổ - HS tập một số động tác hồi tĩnh - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng
Tài liệu đính kèm: