Giáo án dạy tuần 28 - Trường Tiểu học thị trấn Đầm Dơi

Giáo án dạy tuần 28 - Trường Tiểu học thị trấn Đầm Dơi

Tiết 1 – Tập đọc: Ôn tập giữa Học Kì II (tiết1)

I.Mục tiêu

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Nắm được cấu tạo các kiểu câu để điền đúng bảng tổng kết.

- HSKG đọc diễn cảm đúng nội dung VB nghệ thuật, nhấn giọng đúng cách .

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL, 1 tờ giấy khổ to kẻ bảng tổng kết BT 2, bảng phụ kẻ bài tập 2.

 

doc 25 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1099Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 28 - Trường Tiểu học thị trấn Đầm Dơi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 15 tháng 03 năm 2010
Tiết 1 – Tập đọc: Ôn tập giữa Học Kì II (tiết1)
I.Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
- Nắm được cấu tạo các kiểu câu để điền đúng bảng tổng kết.
- HSKG đọc diễn cảm đúng nội dung VB nghệ thuật, nhấn giọng đúng cách .
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL, 1 tờ giấy khổ to kẻ bảng tổng kết BT 2, bảng phụ kẻ bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn hoạt động:
* Hoạt động 1: Cá nhân 
 Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL.
Bài 1
-Gọi hs lên bảng bốc thăm.
-Chấm điểm.
* Hoạt động 2: Cá nhân 
Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu.
 Bài 2
-Gv dán lên bảng tờ giấy đã viết bảng tổng kết.
- Hướng dẫn hs: Bài tập yêu cầu các em tím thí dụ minh hoạ cho từng kiểu câu. Cụ thể:
+Câu đơn: 1 thí dụ
+Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối:1 thí dụ
 Câu ghép dùng từ nối:
Câu ghép dùng quan hệ từ: 1 thí dụ.
Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: 1 thí dụ.
-Phát bảng phụ cho 2 hs làm bài.
-Gọi:
-Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày:
Các kiểu cấu tạo câu
+Câu đơn: 
+ Câu ghép không dùng từ nối:
+ Câu ghép dùng quan hệ từ:
+ Câu ghép dùng cặp từ hô ứng:
-Hát
-Hs bốc thăm, xem lại bài.
-Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Hs làm vào vở: nhìn bảng tổng kết, viết vào vở.
-Hs tiếp nối nhau phát biểu.
-Nhận xét.
Ví dụ
- Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.
- Từ ngày còn ít, tuổi tôi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ.
- Lòng sông rộng, nước trong xanh.
- Mây bay, gió thổi.
- Súng kíp của ta bắn 1 phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát.
- Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ.
- Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
- Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
-Nhận xét.
4. Cũng cố - Dặn dò:
-Gọi hs đọc 1 số bài HTL.
-Về tập đọc.
-Xem trước:Tiết 2.
-Nhận xét tiết học.
	**********************************************
Tiết 2 – Toán:	Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian .
- Cả lớp làm bài 1, 2 . HSKG làm thêm bài 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Cho hs làm lại bài 3 .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn hoạt động:
* Hoạt động 1: Cá nhân
-Bài 1:
 +Nêu: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.
 +Cho hs tự làm bài vào vở: 
+Gọi hs đọc kết quả.
-Nêu: cùng quãng đường đi, nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy. Thí dụ:
Vận tốc của ô tô:
135 : 3 = 45 (km/ giờ)
Vận tốc của xe máy:
45 : 1,5 = 30 (km/ giờ)
-Bài 2:
 +Hướng dẫn hs tính vận tốc cuả xe máy với đơn vị đo là m/ phút, từ đó đổi thành km/ giờ. 
 +Cho hs giải vào vở:
 +Gọi hs làm trên bảng phụ:
+Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày:
-Bài 3: HSKG
 +Hướng dẫn hs đổi các đơn vị đo: 
 +Cho hs giải vào vở:
 1 hs làm trên bảng phụ:
 +Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày:
-Bài 4: HSKG
+Hướng dẫn hs tìm thời gian trong bài:
+ Hướng dẫn hs đổi các đơn vị đo: 
+Cho hs giải vào vở:
+Cho 2 hs thi đua giải nhanh, giải đúng.
+Nhắc hs: Nếu gặp trường hợp chia không được thì ta sẽ viết dưới dạng phân số rồi rút gọn.
-Hát
-1 hs nêu yêu cầu.
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy:
45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số : 15 km
 +Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
Vận tốc của xe máy:
1250 : 2 = 625 (m/ phút)
1 giờ = 60 phút
1 giờ xe máy đi được:
625 x 60 = 37 500 (m)
37 500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy : 37,5 km / giờ
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+ 15,75 km = 15 750 m
 1 giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe ngựa:
15750 : 105 = 150 (m/ phút)
Đáp số: 150 m/ phút
 +Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
 +7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
+72 km/ giờ = 72 000 m/ giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 60 phút x = 2 phút 
Đáp số: 2 phút
+Nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Hỏi lại cách tính vận tốc, Quãng đường, thời gian.
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học.
	***********************************************
Tiết 3 – Khoa học:	Sự sinh sản của động vật
I.Mục tiêu:
 Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II. Đồ dùng dạy học:
 phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cho hs làm lại bài 4 .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn hoạt động:
+Đọc thuộc mục Bạn cần biết.
+Chồi thường mọc ra ở vị trí nào nếu ta trồng cây từ một số bộ phận của mẹ?
+Nêu cách trồng một bộ phận của cây mẹ để có cây con mới.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp
 Biết sự sinh sản của động vật.
-Yêu cầu hs đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 112, SGK, trả lời câu hỏi:
+Đa số động vật được chia thành mấy giống?
+Đó là những giống nào?
+Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái?
+Thế nào là sự thụ tinh ở động vật?
+Hợp tử phát triển thành gì?
+Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì?
+Động vật có những cách sinh sản nào?
-Kết luận: Đa số động vật được chia thành 2 giống: đực và cái. . Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang đặc tính của bố mẹ. Những loài động vật khác nhau có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
* Hoạt động 2: Nhóm 4
 Biết các cách sinh sản của động vật.
-Chia nhóm 4.
-Phát phiếu học tập cho các nhóm.
-Yêu cầu hs phân loại các con vật trong tranh, ảnh mà nhóm mình mang tơí lớp, những con vật trong hình trang 112, 113 SGK và những con vật mà em biết thành hai nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
-Gv ghi nhanh tên các con vật lên bảng.
* Hoạt động 3: Cá nhân
 Vẽ tranh các con vật em thích.
-Yêu cầu vẽ tranh các con vật em thích.
-Gợi ý vẽ:
Con vật đẻ trứng.
Con vật đẻ con.
Gia đình con vật.
Sự phát triển của con vật.
-Theo dõi giúp đỡ hs.
-Nhận xét chung.
-Hát
+ 2 giống.
+Giống đực và giống cái.
+Cơ quan sinh dục giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
+Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới.
+ Cơ thể mới của động vật mang đặc tính của bố mẹ.
+Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con.
Tên con vật đẻ trứng 
Tên con vật đẻ con
 Gà, chim, rắn, cá sấu, vịt, rùa, cá vàng, sâu, ngỗng, đà điểu, ngan, tu hú, chim ri, đại bàng, quạ, diều hâu, bướm,
Chuột, cá heo, cá voi, khỉ, dơi, voi, hổ, báo, ngựa, lợn, chó, mèo, hươu, nai, trâu, bò,
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-Hs vẽ.
Hs trưng bày sản phẩm. 
4. Củng cố - Dặn dò:
-Cho hs thi giả tiếng động vật đẻ trứng, đẻ con.
-Về xem lại bài. 
-Xem trước: Sự sinh sản của động vật.
-Nhận xét tiết học.
	*********************************************************
Tiết 4 – Đạo đức:	Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc
I.Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu , đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
- Thái độ tôn trọng công việc của các cơ quan Liên Hợp Quốc. Tích cực ủng hộ và giúp đỡ các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
- HSKG kể được một số việc làm của cơ quan LHQ ở Việt Nam hoặc ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh, bài báo về hoạt động của tổ chức LHQ, thông tin trang 71 –SGV (nếu có).
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Hỏi:
Trẻ em có phải gìn giữ hoà bình không? Kể 1 số ích lợi hoà bình mang lại.
Nêu 1 số hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn hoạt động:
* Hoạt động 1: Cả lớp
Có những hiểu biết ban đầu về Liên Hợp Quốc và quan hệ củaVN với tổ chức này. 
-Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc các thông tin SGK.
-Hỏi:
+ Em biết gì về tổ chức của Liên Hiệp Quốc qua các thông tin trên?
+Cho hs xem tranh 1, 2.
+Nước ta có quan hệ thế nào với Liên Hợp Quốc?
+Các hoạt động của tổ chức LHQ có ý nghĩa gì?
+Là thành viên của Liên Hiệp Quốc chúng ta phải có thái độ như thế nào với các cơ quan và hoạt động của Liên Hiệp Quốc tại VN?
- GV nêu một số hoạt động LHQ BVMT ở nước ta
+Gọi hs đọc ghi nhớ.
-Kết luận: 
Liên Hiệp Quốc là tổ chức Quốc tế lớn nhất hiện nay.
Từ khi thành lập, Liên Hiệp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công bằng vàtiến bộ xã hội.
VN là 1 thành viên của Liên Hiệp Quốc.
* Hoạt động 2: Cả lớp
 Làm bài 1.
-GV đọc từng ý cho hs trả lời bằng cách giơ thẻ.
-Kết luận: 
Các ý kiến a, b, e: sai.
Các ý kiến c, d: đúng.
* Hoạt động 3: 4 Nhóm 
 Xử lý tình huống :Mỗi tổ là một nhóm .
-Giao việc:
+Nhóm 1, 2: Khi có người nước ngoài đại diện cho Liên Hiệp Quốc đến địa phương em làm việc, bạn An tỏ thái độ không vui và cho là: ngươì nước ngoài thì không nên làm việc của người VN. Nếu có mặt ở đó em sẽ nói gì với An.
+Nhóm 3: Trong 1 buổi thảo luận về công ước quốc tế về quyền trẻ em, bạn Hoa phát biểu: Đây là quy định của Liên Hiệp Quốc đặt ra, nước ta không cần phải thực hiện. Em có tán thành không? Nếu không em sẽ nói gì với bạn?
+Nhóm 4: Có 1 người nước ngoài là thành viên của tổ chức Liên Hiệp Quốc nhờ em đưa đến UBND xã. Em sẽ làm gì?
-Hỏi: Chúng ta có thái độ như thế nào đối với các hoạt động của Liên Hiệp Quốc tại VN?
-Hát: Trái Đất này của chúng em.
+Hs trả lời theo SGK.
Liên Hiệp Quốc thành lập 24 – 10 – 1945
191 quốc gia thành viên.
Liên Hiệp Quốc tổ chức các hoạt động nhằm thiết lập hoà bình và công bằng trên thế giới.
Trụ sở chính đặt tại Niu-Y ooc.
Ngày 20-11-1989 thông qua công ước quốc tế về quỳên trẻ em.
VN gia nhập Liên Hiệp Quốc 20-9-1977.
Là thành viên thứ 149 của Liên Hiệp Quốc.
Nước ta hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác.
Nhiều cơ quan của Liên Hiệp Quốc đang giúp nước ta xây dựng đất nước.
+bảo ... Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cho hs làm lại bài 4 .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn hoạt động:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp
 Kiểm tra lấy điểm đọc, HTL.
Bài 1
-Gọi hs lên bảng bốc thăm.
-Chấm điểm.
 * Hoạt động 2: Cá nhân
-Bài 2:
+Nhắc: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào.
+Gọi hs nhắc lại các kiểu liên kết câu, nói rõ cách liên kết của từng kiểu.
+Đính 3 tờ phiếu các kiểu liên kết câu lên bảng.
-Hát.
- 6 Hs bốc thăm, xem lại bài.
-Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài.
-3 hs đọc nội dung bài 2.
Bằng cách lặp lại từ ngữ.
Bằng cách thay thế từ ngữ.
Bằng cách dùng từ nối.
+3 hs đọc lại.
+ Hs làm bài vào vở.
a/ Nhưng là từ nối câu 3 với câu 2.
b/ chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1.
c/ nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
 chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
 chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6.
+1 số hs đọc bài của mình.
+Nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại 3 kiểu liên kết câu.
- Về xem lại bài.
- Xem trứơc tiết 8.
- Nhận xét tiết học.
	***********************************************
 Thứ năm, 18 tháng 03 năm 2010
Tiết 1- Mĩ thuật: 	( Cô Tuyền dạy)
	******************************************
Tiết 2 – Anh văn:	(Thầy Nghĩa dạy)
	******************************************
Tiết 3 – Luyện từ và câu:	Kiểm tra (tiết 7)
( Đề trường ra)
**************************************************
Tiết 4 – Toán:	 Ôn tập về số tự nhiên
 I.Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3. 5, 9.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3(cột 1),5 . HSKG làm thêm bài 3 (cột 2), 4.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cho hs làm lại bài 4 .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn hoạt động:
-Cho hs làm lại bài 3.
 -Giới thiệu bài.
*Hoạtđộng 1: Cá nhân
 Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3. 5, 9.
-Bài 1
+Cho hs trả lời miệng:
-Bài 2:
+Cho hs điền vào SGK rồi trả lời:
+Gọi hs nêu đặc điểm của :
-Bài 3: cột 1
 +Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs lên bảng sửa có nêu cách so sánh.
-Bài 4. HSKG
+Cho hs làm vào vở: 
 Cho 2 hs làm trên bảng phụ.
+Gọi hs đính bài lên bảng. 
-Bài 5: 
+ Cho hs làm vào vở: 
+Gọi hs nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
+Đính bảng phụ lên bảng, mời 2 hs lên sửa nhanh, đúng: 
-Hát.
-1 hs nêu yêu cầu.
 +70 815: bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm.
 Giá trị chữ số 5: 5 đơn vị.
 975 806: chín trăm bảy mươi lăm nghìn tám trăm linh sáu.
 Giá trị chữ số 5: 5 000.
 5 723 600: năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm.
 Giá trị chữ số 5: 5 000 000
 472 036 953: bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi ba. 
 Giá trị chữ số 5: 50
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
a/ 1 000, 7 999, 66 666
b/ 100, 998, 2 998-3000
c/ 81, 301, 1 999
Các số tự nhiên: các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Hai số lẻ, chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau 2 đơn vị.
-Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
>, <, =
, =
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+ Từ lớn đến bé:
 3 762; 3726; 2 673; 2 637
 Từ bé đến lớn:
 2 637 ; 2 673 ; 3726; 3 762
+ Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
243
207
810
465
+ Nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Gọi hs nêu mối quan hệ của 2 số tự nhiên liên tiếp, 2 số chẵn, lẽ liên tiếp.
-Về xem lại bài.
- Xem trước: Ôn tập về phân số.
-Nhận xét tiết học.
	***********************************************
Tiết 5 – Thể dục: M«n thÓ thao tù chän. Trß ch¬i: 
Hoµng Anh, Hoµng YÕn.
I/ Môc tiªu.
- - Thưc hiện được động tác t©ng cÇu bằng đùi , tâng cầu và phát cầu b»ng mu bµn ch©n. 
-Biết cách chơi và tham gia được trò chơi Hoµng Anh, Hoµng YÕn. N¾m néi quy ch¬i, høng thó trong khi ch¬i.
II/ §Þa ®iÓm, ph­¬ng tiÖn.
 - §Þa ®iÓm: Trªn s©n tr­êng, vÖ sinh n¬i tËp, ®¶m b¶o an toµn.
 - Ph­¬ng tiÖn: cßi 
III/ Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p lªn líp.
Néi dung.
Ph­¬ng ph¸p
1/ PhÇn më ®Çu.
- Phæ biÕn nhiÖm vô, yªu cÇu giê häc.
2/ PhÇn c¬ b¶n.
a/ M«n thÓ thao tù chän.
- GV cho HS t©ng cÇu b»ng mu bµn ch©n vµ «n chuyÒn cÇu b»ng mu bµn ch©n.
b/Trß ch¬i:“ Hoµng Anh, Hoµng YÕn”.
- Nªu tªn trß ch¬i, HD luËt ch¬i.
- §éng viªn nh¾c nhë c¸c ®éi ch¬i.
3/ PhÇn kÕt thóc.
- HD häc sinh hÖ thèng bµi.
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ giê häc.
* TËp hîp, ®iÓm sè, b¸o c¸o sÜ sè.
- Khëi ®éng c¸c khíp.
- Ch¹y t¹i chç.
- Ch¬i trß ch¬i khëi ®éng.
* Líp tr­ëng cho c¶ líp «n l¹i c¸c ®éng t¸c.
- Chia nhãm tËp luyÖn.
- C¸c nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶.
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ gi÷a c¸c nhãm.
* Nªu tªn trß ch¬i, nh¾c l¹i c¸ch ch¬i.
- Ch¬i thö 1-2 lÇn.
- C¸c ®éi ch¬i chÝnh thøc.
* Th¶ láng, håi tÜnh.
- Nªu l¹i néi dung giê häc.
	*************************************************
Thứ sáu, ngày 19 tháng 03 năm 2010
Tiết 1 - Tập làm văn:
Kiểm tra ( tiết 8)
( Đề trường ra)
******************************************************
Tiết 2 – Toán: 	 Ôn tập về phân số
I.Mục tiêu:
-Biết xác định p.số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các p.số không cùng mẫu số.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3 (a,b) 4. HSKG làm thêm bài 3c , 5 .
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cho hs làm lại bài 4 .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn hoạt động:
*Hoạt động 1: Cá nhân
 Luyện tập
-Bài 1: .
+Cho hs viết vào SGK.
+Gọi hs phát biểu: 
Bài 2: 
+Cho hs tự làm vào vở:
+Gọi hs đọc kết quả.
-Bài 3: a, b
+Cho hs tự làm vào vở: 
+Gọi hs lên bảng sửa bài.
-Bài 4: 
+Cho hs làm vào vở.
+Gọi hs đọc kết quả.
-Bài 5: HSKG
+Cho hs làm vào SGK:
+Đính bảng phụ lên. Gọi hs thi đua điền.
-Hát.
- 1 hs nêu yêu cầu.
a
b
- Hình 1: 
- Hình 2: 
- Hình 3: 
- Hình 4: 
- Hình 1: 
- Hình 2: 
- Hình 3: 
- Hình 4: 
-Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
; 
 ; 
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
a. và 
b. giữ nguyên 
c. ; ; 
+Nhận xét.
-1 hs đọc bài toán.
; ; 
+Nhận xét.
-1 hs đọc bài toán.
 hoặc 
+Nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại quy tắc cộng, trừ,nhân, chia phân số.
-Xem trước : Ôn tập về phân số (tt)
-Nhận xét tiết học.
	**************************************
Tiết 3 – Âm nhạc: ( Cô Mai Anh dạy )
	****************************************
Tiết 4- Địa lí : Châu Mĩ (tt)
 I.Mục tiêu:
-Nêu được một số đặc điểm về cư dân và kinh tế châu Mĩ.
-Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì; có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ thủ đô Hoa kỳ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ, tranh (nếu có).
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cho hs làm lại bài 4 .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn hoạt động:
+Tìm và chỉ vị trí địa lý của châu Mĩ trên Quả địa cầu.
+Nêu đặc điểm địa hình của châu Mĩ.
+Kể những điều em biết về vùng A-ma-dôn.
-Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Cá nhân
 Biết dân cư châu Mĩ.
-Yêu cầu hs làm việc cá nhân:Mở SGK / 103, xem bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để:
Nêu số dân của Mĩ.
So sánh số dân của châu Mĩ với các châu lục khác.
-Yêu cầu hs dựa vào bảng số liệu trang 124 và cho biết các thành phần dân cư châu Mĩ.
-Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy?
-Giảng: Sau khi Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ, người dân châu Âu và các châu lục khác đã di cư sang đây, chính vì vậy hầu hết dân cư châu Mĩ là người nhập cư , chỉ có người Anh-điêng là sinh sống từ lâu đời ở châu Mĩ.
-Hỏi: Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng nào? 
-Kết luận: Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ ba về số dân trong các châu lục trên thế giới. Thành phần dân cư châu Mĩ rất đa dạng, phức tạp vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến. GV kết hợp GDMT
* Hoạt động 2: Nhóm 6.
.Mục tiêu: Tìm hiểu về kinh tế châu Mĩ.
-Chia nhóm 6, yêu cầu điền thông tin vào bảng:
-Hát.
-Hs làm việc cá nhân:
Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người, 
Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ ba trong các châu lục trên thế giới, chưa bằng số dân châu Á. Nhưng diện tích chỉ kém châu Á có 2 triệu km2.
-Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần và màu da khác nhau:
Người Anh-điêng, da vàng.
Người gốc Âu, da trắng.
Người gốc Phi, da đen.
Người gốc Á, da vàng.
Người lai.
-Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
- Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng ven biển và miền Đông.
Tiêu chí 
Bắc Mĩ 
Trung Mĩ và Nam Mĩ
Tình hình chung của nền kinh tế 
Phát triển
Đang phát triển
Ngành nông nghiệp
Có nhiều phương tiện sản xuất hiện đại.
Quy mô sản xuất lớn.
Sản phẩm chủ yếu: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, cam, nho,
Chuyên sản xuất chuối, cà phê, mía, bông, chăn nuôi bò, cừu,
Ngành công nghiệp
Nhiều ngành công nghiệp kĩ thuật cao như: điện tử, hàng không vũ trụ,
Chủ yếu là công nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Gọi:
-Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các ngành công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng sản.
* Hoạt động 3: Nhóm 6
 Tìm hiểu về Hoa Kì
-Chia nhóm 6.
-Yêu cầu hs điền vào bảng sau:
-Gọi đại diện nhóm trả lời.
-Gọi:
-Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là 1 trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, các ngành công nghệ cao và còn là 1 trong những nước xuất khẩu nông sản nổi tiếng thế giới như lúa mì, thịt, rau.
-Gọi hs đọc bài học.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 hs trình bày trước lớp khái quát về kinh tế châu Mĩ.
HOA KÌ
1/ Các yếu tố địa lý tự nhiên:
-Vị trí địa lí: Ở Bắc Mĩ giáp Đại Tây Dương, Ca-na-đa, Thái Bình Dương, Mê-hi-cô.
-Diện tích: Lớn thứ ba thế giới.
-Khí hậu: Chủ yếu là ôn đới.
2/ Kinh tế xã hội:
-Thủ đô: Oa- sinh –tơn
-Dân số: Đứng thứ ba trên thế giới.
-Kinh tế: Phát triển nhất thế giới, nổi tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao, xuất khẩu nông sản.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 hs trình bày trước lớp khái quát về kinh tế và tự nhiên Hoa Kì.
-SGK.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Hỏi các hỏi cuối bài.
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Châu Đại Dương và châu Nam Cực.
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
	**********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 28 cuc HOT.doc