Giáo án dạy tuần 29, 30 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án dạy tuần 29, 30 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Mon: Tập đọc

Bai: MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I.MỤC TIÊU:

- Đọc trôi trảy, lưu loát ; diễn cảm bài, đọc văn.

- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Biết quý trọng tình bạn.

II.CHUẨN BỊ :

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 73 trang Người đăng nkhien Lượt xem 968Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 29, 30 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Moân: Tập đọc
Baøi: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi trảy, lưu loát ; diễn cảm bài, đọc văn.
- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết quý trọng tình bạn.
II.CHUẨN BỊ :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gv đọc điểm KT đọc
2. Bài mới:
Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài 
Hoaït ñoäng 2: Luyện đọc 
- HS lắng nghe
 Luyện đọc 
- HS quan sát + lắng nghe 
- 1 HS đọc cả bài
GV chia 5 đoạn 
Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
+Luyện đọc các từ ngữ khó: Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn 
- HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc ( 2 lần )
+HS đọc các từ ngữ khó 
+ Đọc phần chú giải
- HS đọc theo nhóm 
- 1HS đọc cả bài
 GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS lắng nghe
 Tìm hiểu bài 
Đoạn 1 + 2: 
+ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? 
HS đọc thầm và TLCH
- Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng; Giu-li-et-ta đang trên đường về nhà,gặp lại bố mẹ.
+ Gui-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
- Thấy Ma-ri-ô bị sống lớn ập tới, xô ngã dụi thì Giu-li-et-ta hoảng hốt chạy lại,quì xuống bên bạn, lau máu trên trán, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng bó vết thương cho bạn
Đoạn 3 + 4: 
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
- Cơn bão dữ dội ập đến, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi...
+ Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn?
- Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to : Giu-li-et-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ...nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước.
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu?
- Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh vì bạn
Đoạn 5: Cho HS đọc to + đoc thầm
 + Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? 
Hoaït ñoäng 3: Nội dung bài
HSKG trả lời
HS rút ra và nhắc lại
Hoaït ñoäng 4: Đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn luyện đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV 
- Cho HS thi đọc
- HS thi đọc 
- Lớp nhận xét 
Nhận xét + khen những HS đọc hay
Hoaït ñoäng noái tieáp
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Ruùt kinh nghiệm tieát daïy:
Thöù hai ngaøy 28 thaùng 3 naêm 2011
Moân: Toán
Baøi: OÂN TAÄP VEÀ PHAÂN SOÁ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự .
- HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài 
Hoaït ñoäng 2: Thực hành 
- 2HS lên làm BT2.
Bài 1: 
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Câu trả lời đúng là khoanh vào D.
Bài 2: 
Bài 2: Tương tự như thực hiện bài 1. Câu trả lời đúng là khoanh vào B. (Vì số viên bi là 20 x = 5 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ).
Bài 3a,b : Cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 3a,b : 
- Nên cho HS giải thích, chẳng hạn, phân số bằng phân số vì: ; hoặc vì ...
- Khi HS chữa bài ,HS nêu (miệng) hoặc viết ở trên bảng. Chẳng hạn, có thể nêu: Phân số bằng phân số ; 
Phân số bằng phân số . 
Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Phần c) có hai cách làm:
Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài. 
Phần c) có hai cách làm:
Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số.
Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị rồi so sánh hai phân số đó theo kết quả đã so sánh với đơn vị (coi đơn vị là "cái cầu" để so sánh hai phân số đã cho). 
 > 1 (vì tử số lớn hơn mẫu số)
1 > (vì tử số bé hơn mẫu số)
Vậy: (vì ).
Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 5: Kết quả là:
a) 
Bài 5b dành cho HSKG
Hoaït ñoäng noái tieáp
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học. 
b) (vì ).
 - 2HS nhắc lại cách so sánh số thập phân.
Ruùt kinh nghiệm tieát daïy:
Thöù ba ngaøy 29 thaùng 3 naêm 2011
Moân: Đạo đức
Baøi: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC (tt)
I.MỤC TIÊU :
- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của các nước với tổ chức quốc tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
II.CHUAÅN BỊ :
+ Giấy bút để làm việc nhóm ( tiết 2)
+ Bộ câu hỏi cho mỗi nhóm ( tiết 2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài (Tiết 2)
Hoaït ñoäng 2: Tìm hiểu về tổ chức LHQ ở VN ( BT2)
- GV giao việc :
- Phát cho mỗi nhóm 1 giấy rô ki để làm việc nhóm.
- Các tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động ở Việt Nam
Quý nhi đồng Liên Hợp Quốc
Tổ chức y tế thế giới
Quỹ tiền tệ quốc tế
Tổ chức GD, KH và VH của Liên Hợp Quốc
- GV chốt lại ý chính
Hoaït ñoäng 3: HĐ cá nhân :
- GV nêu câu hỏi và HS trả lời, nếu HS không TL được thì GV nói thêm cho HS biết
1. Liên Hợp Quốc thành lập khi nào?
2. 5 quốc gia trong Hội đồng bảo an là những nước nào?
3.Việt Nam trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc vào năm nào?
4, Hoạt động chủ yếu của Liên Hợp Quốc nhằm mục đích gì?
5.Quỹ UNICEF – quỹ nhi đồng thế giới có hoạt động ở Việt Nam không.
6.Tiên viết tắt của tổ chức y tế thế giới là gì?
7.Công ước mà Liên Hợp Quốc đã thông qua để đem lại quyền lợi nhiều hơn cho trẻ em tên là gì.
8.Kể tên 3 cơ quan tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam.
- Tuyên dương HS trả lời đúng
Hoaït ñoäng noái tieáp
- Dặn chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời đọc ghi nhớ
- HS nêu yêu cầu BT2
- HS làm việc theo nhóm
- Các thành viên trong nhóm lần lượt đọc ra tên các tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam
- Đại diện của mỗi nhóm nêu tên 1 tổ chức và chức năng của tổ chức đó cho đến hết. Các nhóm khác lắp ghép, bổ sung để hoàn thành những thông tin sau
Tên viết tắt
UNICEF
WHO
IMF
UNESCO
1. Ngày 24/10/1945.
2. Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật.
3. 20/9/1977.
4. Xây dựng, bảo vệ công bằng và hoà bình.
5.có.
6.WHO
7.Công ước quốc tế về Quyền trẻ em
8. UNICEF, UNESCO, WHO
- Đọc lại ghi nhớ
Ruùt kinh nghiệm tieát daïy:
Moân: Chính tả (Nhớ-viết)
Baøi: ĐẤT NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ – viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa các cụm từ đó.
- Yêu thích sự phong phú của TV.
II.CHUAÅN BỊ :
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm BT2
- 3 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
GV nhận xét bài KT chính tả
2. Bài mới:
Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài 
Hoaït ñoäng 2: Viết chính tả 
- Hướng dẫn chính tả
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe 
2-3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- Cho HS nhìn sách đọc thầm 3 khổ thơ
- HS đọc thầm 
- Lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai 
- Luyện viết chữ khó: rừng tre,bát ngát, tiếng dất...
Cho HS viết chính tả 
- HS gấp SGK + nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài
- Chấm 5 ® 7 bài
Nhận xét chung + cho điểm
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
Hoaït ñoäng 3: Hướng dẫn HS làm BT2 
Cho HS làm bài. Phát phiếu + bút dạ cho HS 
- HS đọc yêu cầu BT1 + đọc bài Gắn bó với miền Nam
- HS đọc thầm,gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 3 HS làm vào phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
- HS trình bày 
- Lớp nhận xét
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng lên
- HS đọc nội dung ghi trên bảng phụ 
Hoaït ñoäng 4: Hướng dẫn HS làm BT3 
- HS đọc yêu cầu, đoạn văn của BT3
- GV gợi ý tên các danh hiệu trong đoạn văn được in nghiêng
- 1HS nói tên các danh hiệu được in nghiêng: anh hùng Lực lượng vũ trang,bà mẹ Việt Nam Anh hùng
- Cho HS làm bài. Phát giấy khổ A4 cho 3 HS
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS viết lại các danh hiệu cho đúng, 3 HS làm vào phiếu.
- HS trình bày
Hoaït ñoäng noái tieáp
- Dặn HS nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- HS thực hiện 
Ruùt kinh nghiệm tieát daïy:
Moân: Tập đọc
Baøi: CON GÁI
I.MỤC TIÊU: 
- Đọc lưu loát, diễn cảm được toàn bộ bài văn.
- Hiểu được ý nghĩa : Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn,. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Tôn trọng nữ giới, có quan niệm bình đẳng trong cuộc sống.
II.CHUAÅN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra 2 HS 
- Nhận xét + cho điểm
- Đọc bài cũ + trả lời câu hỏi 
2. Bài mới:
Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài 
Hoaït ñoäng 2: Luyện đọc 
- HS lắng nghe
 Luyện đọc 
- GV chia 5 đoạn 
- 1 HS đọc hết bài
- HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc 
- Luyện đọc : vịt trời, cơ man, cố, gắng
+ HS đọc các từ ngữ khó 
+ Đọc chú giải 
- HS đọc theo nhóm 2
- 1 HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
 Tìm hiểu bài 
- HS lắng nghe
HS đọc thầm và TLCH
Đoạn 1 + 2 + 3: + Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? 
- Câu nói của dì Hạnh: Lại vịt giời nữa;bố mẹ của Mơ có vẻ buồn vì họ cũng thích con gái, xem nhẹ con trai.
- Mơ luôn là HS giỏi, Mơ làm hết mọi việc giúp mẹ, Mơ lao xuống dòng nước cứu Hoan.
Đoạn 4 + 5: 
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
- Bố Mơ ôm Mơ đến ngợp thở; dì Hạnh nói: Biết cháu tôi chưa ? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng.
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
Hoaït ñoäng 3: Nội dung bài
-Qua câu chuyện về một bạn gái đáng quý như Mơ, có thể thấy tư tưởng trọng nam khinh nữ là bất công, vô lí và lạc hậu.
- HS rút ra và nhắc lại
Hoaït ñoäng 4: Đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc diễn cảm
- 5HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn luyện đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV 
- Cho HS thi đọc
- HS thi đọc 
- Lớp nhận xét 
- Nhận xét + khen những HS đọc hay
Hoaït ñoäng noái tieáp
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại ý nghĩa bài đọc
Ruùt kinh nghiệm tieát daïy:
Moân: Toán
Baøi: ÔN TAÄP VEÀ SOÁ THAÄP PHÂN
I. ... ất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. ...
- HS đọc SGK và chỉ ở quả địa cầu vị trí của Châu Nam Cực
- Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên?
Kết luận:
 Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. Là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên.
- Vì khí hậu lạnh quanh năm đóng băng 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
Hoaït ñoäng noái tieáp
 - GV nhận xét tiết học.
Ruùt kinh nghiệm tieát daïy:
Moân: Khoa học
Baøi: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. MỤC TIÊU :
- Biết thú là động vật đẻ con
- Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II.CHUAÅN BỊ :
- Hình trang 120, 121 SGK.
- Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới:
Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài 
Hoaït ñoäng 2: Quan sát
-HS nhaéc laïi söï sinh saûn cuûa chim
- GV HS làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu.
- Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
- HS trả lời
- Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
- Thú con mới sinh ra có đặc điểm của thú mẹ
- Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
- Mẹ cho bú sữa 
- So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Hoaït ñoäng 3: Làm việc với phiếu học tập
- Phát phiếu
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập.
Lưu ý: Có thể cho các nhóm thi đua, trong cùng một thời gian nhóm nào điền được nhiều tên động vật và điền đúng là thắng cuộc.
Phiếu học tập
 Hoàn thành bảng sau:
Số con trong một lứa 
 Tên động vật
Thông thường chỉ đẻ 1 con ( không kể trường hợp đặc biệt)
2 con trở lên
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều tên con vật và điền đúng.
- 2HS đọc nội dung bài học
Hoaït ñoäng noái tieáp
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài học sau.
-GV nhận xét tiết học. 
Ruùt kinh nghiệm tieát daïy:
Moân: Khoa học
Baøi: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. MỤC TIÊU :	
- Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
- Có ý thức bảo vệ động vật hoang dã.
II.CHUAÅN BỊ :
- Tranh ảnh về hổ, hươu
- Phiếu bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới:
Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài 
Hoaït ñoäng 2: Quan sát và thảo luận 
- HS neâu söï sinh saûn cuûa thuù
 - GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. 
- HS làm việc theo nhóm 4
 * Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản của hổ. Tiếp theo nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi SGK:
- Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ.
- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
- Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu. 
-Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. ( Các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi ). 
- Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi
+ HS đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi.
- Khi nào hổ con có thể sống độc lập? 
- Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi hổ con có thể sống độc lập
* Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hươu. Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi SGK:
- Hươu ăn gì để sống?
- Hươu ăn lá cây 
- Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con đã sinh ra đã biết làm gì?
- Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? ( Các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy ).
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Hoaït ñoäng 3: Trò chơi Thú săn mồi và con mồi 
GV tổ chức chơi:
+ Một nhóm tìm hiểu về hổ ( nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu ( nhóm 2): Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một ban đóng vai hươu con. Trong khi 2 nhóm này chơi, 2 nhóm còn lại là quan sát viên.
- Đối với 2 nhóm còn lại cũng tổ chức như vậy.
-Cách chơi trong hoạt động 1, các nhóm đều đã học về cách “ săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu.
- Địa điểm chơi: Có thể cho HS kê lại bàn ghế để chơi trong lớp hoặc cho các em ra sân chơi. Điều quan trọng là những động tác các em bắt chước, chứ không yêu cầu các em phải có khoảng không gian rộng để “ thú săn mồi” đuổi bắt “ con mồi” như thật.
-HS tiến hành chơi. 
- Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau.
- 2 HS đọc nội dung bài học.
Hoaït ñoäng noái tieáp
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học. 
Ruùt kinh nghiệm tieát daïy:
Moân: Lịch sử
Baøi: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I.MỤC TIÊU :
- Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân VN và Liên Xô.
- Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, 
- Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam
II.CHUAÅN BỊ :
 - Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
 - Bản đồ Hành chính Viêt Nam ( để xác định địa danh Hoà Bình).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới:
Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài 
Hoaït ñoäng 2: Làm việc cả lớp 
- 2 HS đọc lại ghi nhớ
+ GV nêu đặc điểm của nước ta sau 1975 là: Cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Trong quá trình đó, mọi hoạt động sản xuất và đời sống rất cần điện. Một trong những công trình xây dựng vĩ đại kéo dài suốt 15 năm là công trình xây dựng Nà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
Hoaït ñoäng 3: Làm việc theo nhóm
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
- HS thảo luận nhiệm vụ học tập 1:
Đi đến các ý:
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào? 
Ở đâu? 
Trong thời gian bao lâu?
+ Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6-11-1979 
+ Nhà máy đó được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình 
Trong thời gian bao lâu?
+ Sau 15 năm thì hoàn thành ( từ năm 1979 đến năm 1994).
- Đại diện nhóm trình bày
Hoaït ñoäng 4: Làm việc cả lớp 
+ Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào?
+ Suốt ngày đêm có 35 000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn  Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng 
- GV nhấn mạnh: Sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hàng nghìn cán bộ công nhân hai nước, trong đó có 168 người đã hi sinh vì dòng điện mà chúng ta đang dùng hôm nay
Hoaït ñoäng 5: Làm việc theo cặp 
+ Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta.
- HS đọc SGK, nêu ý chính vào phiếu học tập.
+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ 
+ Cung cấp điện từ Bắc và Nam, 
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. 
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhấn mạnh ý: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước.
- lắng nghe.
- 2.3 HS đọc bài học
Hoaït ñoäng noái tieáp
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học
Ruùt kinh nghiệm tieát daïy:
Moân: Địa lí
Baøi: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I.MỤC TIÊU :
- Ghi nhớ tên 4 đại dượng: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ ( lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
- Thích tìm hiểu về biển
II.CHUAÅN BỊ :
- Bản đồ Thế giới.
- Quả Địa cầu.
- Phiếu bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới:
Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài 
Hoaït ñoäng 2: Vị trí của các đại dương
- 2HS trả lời các câu hỏi nội dung bài
-Làm việc theo nhóm 
- HS làm việc theo nhóm 4
- Phát phiếu bài tập
- Theo dõi, nhắc nhở các nhóm làm việc
- HS quan sát H 1, 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy.
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại dương
Thái Bình Dương
Ấn Độ Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
- GV chốt ý, tuyên dương nhóm làm tốt
Hoaït ñoäng 3: Một số đặc điểm của các đại dương
 Làm việc theo cặp 
- GV treo bảng số liệu
* HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận :
Số TT
Đại dương
DT (triệu km2)
Độ sâu TB (m)
Độ sâu lớn nhất (m)
1
Ấn Độ Dương
75
3963
7455
2
Bắc Băng Dương
13
1134
5449
3
Đại Tây
Dương
93
3530
9227
4
Thái Bình Dương
180
4279
11034
- Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ về diện tích.
- Độ sâu lớn thuộc về đại dương nào?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- GV yêu cầu một số HS lên chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích.
Kết luận:
- HS đọc phần nội dung.
Hoaït ñoäng noái tieáp
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
Ruùt kinh nghiệm tieát daïy:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 2930.doc