Môn: Tập đọc
Bài: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. YÊU CẦU
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Môn: Tập đọc Bài: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. YÊU CẦU - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2–3 đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc. Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn. -Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau: Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì. Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. Đoạn 3: Còn lại. Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó). Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu. Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. Yêu cầu thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1. Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì? 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2. Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? -Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn? Cả lớp đọc thầm đoạn 3. Vì sao muốn được thoát li? Hoạt động 4: Nội dung bài Hoạt động 5: Đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn. Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau: Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên. -Giáo viên nhận xét Hoạt động nối tiếp: - Cho HS nhắc lại nội dung bài Nhận xét tiết học. Học sinh đọc- trả lời câu hỏi. -Học sinh lắng nghe. Hoạt động lớp, cá nhân . -1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu. -Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn. -1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li) Hoạt động nhóm, lớp. -Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm khác báo cáo. -Rải truyền đơn. -Cả lớp đọc thầm lại. -Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. -Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng. -HS rút ra và nhắc lại Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng. Nhiều học sinh luyện đọc. -Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn. Rút KN tiết dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Môn: Toán Bài: PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU -Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: HDHS làm Bài tập 1. Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân) Nêu cách thực hiện phép trừ phân số? Yêu cầu học sinh làm vào vở Hoạt động 3: HDHS làm Bài tập 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết Yêu cần học sinh giải vào vở Hoạt động 4: HDHS làm Bài tập 3: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn. Hoạt động 5:HDHS làm Bài tập 5: Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh vào vở, 1HS làm bảng lớp. Hoạt động nối tiếp: - Cho HS nêu lại các kiến thức vừa ôn? Nhận xét tiết học. - Nêu các tính chất phép cộng. Học sinh sửa bài 5/SGK. Hs đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ đi số O Học sinh nêu . -Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu. Học sinh làm bài. Nhận xét. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh giải, sửa bài. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh thảo luận, nêu cách giải Học sinh giải + sửa bài. -Học sinh đọc đề Học sinh nêu Học sinh giải vở và sửa bài. Giải Dân số ở nông thôn 77515000 x 80 : 100 = 62012000 (người) Dân số ở thành thị năm 2000 77515000– 62012000 = 15503000 (người) Đáp số: 15503000 người Rút KN tiết dạy: Môn: Khoa học Bài: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. -Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Ôn tập: Thực vật – động vật. Hoạt động 2: Làm việc với VBT -Giáo viên yêu cầu từng cá nhân học sinh làm bài thực hành vào VBT Số thứ tự Tên con vật Đẻ trứng Trứng trải qua nhiều giai đoạn Trứng nở ra giống vật trưởng thành Đẻ con 1 Thỏ x 2 Cá voi x 3 Châu chấu x 4 Muỗi x 5 Chim x 6 Ếch x ® Giáo viên kết luận: - GV kết luận: Thực vật và động vật có những hình thức sinh sản khác nhau. Hoạt động 3: Thảo luận. -Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi Giáo viên kết luận:Nhờ có sự sinh sản mà thực vật và động vật mới bảo tồn được nòi giống của mình. Hoạt động nối tiếp: -Thi đua kể tên các con vật đẻ trứng, đẻ con. -Nhận xét tiết học -Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác trả lời. -Học sinh trình bày bài làm. -Học sinh khác nhận xét. -Nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động vật. -Học sinh trình bày. Rút KN tiết dạy: Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU . - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: HDHS làm Bài tập 1. Giáo viên yêu cầu . Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân. Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân. Hoạt động 3:HDHS làm Bài tập 2: Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào? Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm. Hoạt động 4: HDHS làm Bài tâp 3: -Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm. Lưu ý: Dự định: 100% : 180 cây. Đã thực hiện: 45% : cây? Còn lại: ? -Giáo viên nhận xét Hoạt động 5: HDHS làm Bài tập 4: Lưu ý học sinh xem tổng số tiền lương là 1 đơn vị: -Giáo viên nhận xét Hoạt động nối tiếp: -Cho HS nhắc lại nội dung bài -Nhận xét tiết học. Nhắc lại tính chất của phép trừ. Học sinh đọc yêu cầu đề. Học sinh nhắc lại Làm vào vở Sửa bài. Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp Học sinh làm bài. 1 học sinh làm bảng. Sửa bài. Học sinh đọc đề. 1 học sinh hướng dẫn. Làm bài ® sửa. Giải: Lớp 5A trồng được: 45 ´ 180 : 100 = 81 (cây) Lớp 5A còn phải trồng: 180 – 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây Học sinh đọc đề, phân tích đề. Nêu hướng giải. Làm bài - sửa. Giải Tiền để dành của gia đình mỗi tháng chiếm: 1 – 15% Nếu số tiền lương là 2000.000 đồng thì mỗi tháng để dành được: 2000.000 ´ 15 : 100 = 300.000 (đồng) Đáp số: a/ 15% b/ 300.000 đồng Rút KN tiết dạy: Môn: Khoa học Bài: MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU: - Khái niệm về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. - GD học sinh ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ Ôn tập: Thực vật, động vật. Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Môi trường. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. + Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời các câu hỏi SGK. + Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời các câu hỏi SGK. -Giáo viên kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Hoạt động 3: Thảo luận. + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy liệt kê các thành phần của môi trường tự nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống. Giáo viên kết luận: Thế nào là môi trường? Kể các loại môi trường? Đọc lại nội dung ghi nhớ. Hoạt động 4: Liên hệ -GV cho HS nêu những biện pháp bảo vệ môi trường -GV kết luận Hoạt động nối tiếp: -Nhắc HS chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên” -Nhận xét tiết học. -Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. -Nhóm trưởng điều khiển làm việc. -Đại diện nhóm trính bày. -Học sinh trả lời. Nhóm khác bổ sung -Hoạt động cá nhân. -Học sinh trả lời. -Học sinh trả lời. -HS liên hệ tới môi trường địa phương -HS xem lại bài. Rút KN tiết dạy: Môn: Luyện từ và câu Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2 (BT3). - HS khá, giỏi đặt câu được với mỗi tục ngữ ở BT2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: -Giáo viên nhận xét 2. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mở rộng vốn từ : Nam và Nữ. Hoạt động 2: HDHS làm Bài tập 1. -Giáo viên cho hs làm -Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 3: HDHS làm Bài tập 2: -Nhắc các em chú ý: cần giải nội dung từng câu tục ngữ. -Sau đó nói những phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu. -Giáo viên nhận xét, chốt lại. -Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên. Hoạt động 4: HDHS làm Bài tập 3: -Nêu yêu của bài. -Giáo viên nhận xét, kết luận những học sinh nào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ đúng và hay nhất. -Chú ý: đáng giá cao hơn những ví dụ nêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ với nghĩa bóng. Hoạt động nối tiếp: -Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các câu tục ngữ ở BT2. - Nhận xét tiết học -3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy. -1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của BT. -Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân. -Học sinh làm bài trên phiế ... ớng dẫn học sinh làm bài Bài 1 -Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập. -Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. Nhiệm vụ của nhóm: + Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. + Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to. + Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn. -Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt. Hoạt động nối tiếp: -Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập một). - Nhận xét tiết học -Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. -1 Học sinh đọc yêu cầu của bài. -Học sinh làm việc độc lập, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng bút chì mờ. -Vài học sinh trình bày kết quả. -Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Các nhóm viết đoạn văn của mình trên nháp. -Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn. -Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn. -Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Rút KN tiết dạy: Môn: Lịch sử Bài: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: Gióp HS: - Nắm được ngày thành lập tỉnh, ý nghĩa của việc thành lập tỉnh - HS n¾m ®îc Đăk Nông lµ m¶nh ®Êt cã bÒ dµy truyÒn thèng lÞch sö.Cã hiÓu biÕt s©u s¾c vµ tù hµo vÒ truyÒn thèng cña ®Þa ph¬ng . - Gi¸o dôc HS tù hµo vÒ truyÒn thèng cña ®Þa ph¬ng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tµi liÖu vÒ lÞch sö ®Þa ph¬ng Bản đồ tỉnh Đăk Nông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KiÓm tra bµi cò : - Gäi HS lªn b¶ng tr¶ lêi c©u hái : + §Ó x©y dùng nhµ m¸y thuû ®iÖn Hoµ B×nh, c¸n bé, c«ng nh©n ViÖt Nam vµ Liªn X« ®· ph¶i lao ®éng ra sao ? + Nªu vai trß cña Nhµ m¸y thuû ®iÖn Hoµ B×nh ®èi víi c«ng cuéc x©y dùng ®Êt níc. - GV nhËn xÐt cho ®iÓm . 2. Bµi míi Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV giíi thiÖu, yªu cÇu tiÕt häc . -2 HS lÇn lît lªn b¶ng tr¶ lêi. - HS nghe ®Ó x¸c ®Þnh nhiÖm vô Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Yªu cÇu HS kÓ trong nhãm cho c¸c b¹n nghe sự ra đời của tỉnh Đăk Nông - GV cho HS thi kÓ tríc líp, nhãm kh¸c nhËn xÐt. - GV kết luận để HS nắm rõ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm -Cho HS kÓ ®îc mét sè ngµy kØ niÖm mµ ®Þa ph¬ng thêng tæ chøc. -Th¶o luËn víi nhau nãi vÒ truyÒn thèng +Hµng n¨m, ë ®Þa phơng em thêng tæ chøc c¸c ngµy lÔ g×? - HS kÓ trong nhãm 4. - HS nêu ngày thành lập tỉnh: 1-1-2004, một số địa danh, và hiểu biết của mình về tỉnh Đăk Nông - B×nh chän nhãm kÓ hay nhÊt. - HS nêu ý nghĩa của việc thành lập tỉnh - HS th¶o luËn nhãm ®«i. - HS kể về những truyền thống lịch sử của địa phương + H·y kÓ mét sè truyÒn thèng ë lµng em? - GV nhËn xÐt Hoạt động nối tiếp: - GV Tæng kÕt néi dung tiÕt häc. -Nhận xét tiết học. - HS kể về những địa danh, di tích lịch sử - HS thi kÓ tríc líp, nhËn xÐt b¹n kÓ. - HS nhắc lại nội dung bài - ChuÈn bÞ bµi sau : Häc tiÕp lÞch sö ®Þa ph¬ng Rút KN tiết dạy: Môn: Đạo đức Bài: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2) I. YÊU CẦU: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. *Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương, nước ta. -HS: SGK Đạo đức 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. GV nhận xét 2.Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2). Hoạt động 2: Học sinh giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam và của địa phương. - Nhận xét, bổ sung và có thể giới thiệu thêm một số tài nguyên thiên nhiên chính của Việt Nam như: Mỏ than Quảng Ninh. Dầu khí Vũng Tàu. Mỏ A-pa-tít Lào Cai. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK. -Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận bài tập 5. Kết luận: Có nhiều cách sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm theo bài tập 6/ SGK. Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh lập kế hoạch bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: rừng đầu nguồn, nước, các giống thú quý hiếm Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. Hoạt động nối tiếp: GV cho HS nhắc lại những điều đã học. Nhận xét tiết học. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh nêu ghi nhớ. Học sinh giới thiệu, có kèm theo tranh ảnh minh hoạ. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Hoạt động nhóm 4. - Các nhóm thảo luận, nêu biện pháp tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. -Từng nhóm thảo luận, lập kế hoạch bảo vệ tài nguyên thiên nhiên -Từng nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. -Chuẩn bị bài sau Rút KN tiết dạy: Môn: Địa lí Bài: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: - N¾m ®îc vÞ trÝ ®Þa lÝ vµ giíi h¹n cña tỉnh Đăk Nông - N¾m ®îc diÖn tÝch, d©n cư, hoạt động kinh tế cña Đăk Nông - Kh¸i qu¸t vÒ ®Þa h×nh, c¶nh quan và thể hiên tình yêu quê hương Đăk Nông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh minh hoạ - T liÖu §Þa lÝ tù nhiªn tỉnh Đăk Nông . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: GV cho HS nêu đặc điểm các đại dương trên thế giới GV nhận xét 2.Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Tỉnh Đăk Nông Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí, địa lí - GV giới thiệu vÞ trÝ, ®Þa h×nh, tµi nguyªn? - Gi¸o viªn cung cÊp th«ng tin, y/c HS t×m hiÓu bµi qua hÖ thèng c©u hái. Hoạt động 3: Tìm hiểu dân cư, kinh tế -GV tổ chức và chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm -GV nhận xét kết luận, giúp HS nắm rõ - GV đặt các câu hỏi để mở rộng hiểu biết của HS: Quốc lộ đi qua, một số dân tộc Hoạt động nối tiếp: - GV Tæng kÕt néi dung tiÕt häc. -Nhận xét tiết học. - 2 Häc sinh nêu - HS chỉ lại trên bản đồ - HS nêu các tỉnh tiếp giáp với Đăk Nông -Các nhóm thảo luận câu hỏi: N1: Nêu đặc điểm tự nhiên N2: Nêu đặc điểm kinh tế N3: Nêu đặc điểm dân cư N4: Nêu một số sản phẩm chủ lực của tỉnh ta -Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung -HS thi nêu tên các địa danh, thắng cảnh đẹp của Đắk Nông - HS nhắc lại nội dung bài - ChuÈn bÞ bµi sau : Häc tiÕp bài Địa lí ®Þa ph¬ng Rút KN tiết dạy: Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2010 Môn: Toán Bài: PHÉP CHIA I. YÊU CẦU . -Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + GV: Thẻ từ để học sinh thi đua. + HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập. GV nhận xét bài cũ. 2. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Ôn tập về phép chia”. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Luyện tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia. Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho ví dụ. Nêu các đặt tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân) Nêu cách thực hiện phép chia phân số? Yêu cầu học sinh làm vào nháp một số ví dụ Bài 2: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh? Yêu cầu học sinh giải vào vở Bài 3: Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng? Bài 5: Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh giải vào vở. 1 học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. Hoạt động nối tiếp: GV cho HS nhắc lại nội dung bài Nhận xét tiết học. Học sinh sửa bài 4 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Vận tốc thuyền khi ngược dòng sông. 22,6 – 2,2 = 20,4 (km/ giờ) Độ dài quãng sông AB: 20,4 ´ 1,5 = 30,6 (km) Đáp số: 30,6 km Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh làm. Nhận xét. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài. Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm Học sinh giải + sửa bài. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Một tổng chia cho 1 số. Một hiệu chia cho 1 số. Học sinh đọc đề. Học sinh nêu. Học sinh giải vở + sửa bài. Kiêm tra lại - HS làm bài và Chuẩn bị bài: Luyện tập. Rút KN tiết dạy: Môn: Tập làm văn Bài: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. YÊU CẦU: - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra -Gv nhận xét,sửa chữa cho điểm 2.Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Lập dàn ý. - Giáo viên lưu ý học sinh. + Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc. + Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh. Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau). Giáo viên nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Trình bày miệng. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày Giáo viên nhận xét nhanh. Hoạt động nối tiếp: -Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp. -Nhận xét tiết học. 1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết 1(BT1, tiết Tập làm văn trước) 1 học sinh làm BT2a 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận. Nhiều học sinh nói tên đề tài mình chọn. Học sinh làm việc cá nhân. Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở). Những học sinh làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp: trình bày. Cả lớp nhận xét. 3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình. Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp. - Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình. Cả lớp nhận xét. Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói. -HS nhắc lại nội dung bài Rút KN tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: