Giáo án dạy tuần 32 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án dạy tuần 32 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Môn: Tập đọc

Bài: ÚT VỊNH

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh ( trả lời các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc.

 

doc 36 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1644Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 32 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tập đọc
Bài: ÚT VỊNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh ( trả lời các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời từng câu hỏi theo SGK.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Hỏi: Tên chủ điểm tuần này là gì?
- HS nêu: Những chủ nhân tương lai.
- Giới thiệu: 
- Theo dõi.
Hoạt động 2: Luyện đọc
- GV cho HS đọc bài 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc toàn bài
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
- GV chia đoạn : 4 đoạn 
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: thanh ray, trẻ chăn trâu, 
- HS đọc: thanh ray, trẻ chăn trâu, thả diều, buổi, giục giã, chuyền thẻ, mát rượi, lao ra 
- Đọc nối tiếp lần 2.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 5 HS nối tiếp nhau giải thích.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc 
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-GV đọc mẫu toàn bài
- Theo dõi.
Hoạt động3: Tìm hiểu bài 
*Đoạn 1: 
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. 
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó thaó cả ốc gắn các thanh ray...
*Đoạn 2: 
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
-Út Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em
*Đoạn 3, 4: 
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt đã thấy điều gì?
+ Út Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Út Vịnh lao ra đường tàu như tên bắn, la lớn báo tàu hỏa đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, 
+ Em học tập được Út Vịnh điều g ?
+ Em học được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm.
Hoạt động 4: Nội dung bài
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
+ Câu chuyện ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh 
Hoạt động 5: Luyện đọc diễn cảm 
Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc, cả lớp bổ sung và thống nhất cách đọc 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn.
 + Theo dõi , gạch dưới từ cần nhấn giọng.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Hoạt động nồi tiếp:
- Em có nhận xét gì về bạn nhỏ Út Vịnh?
- HS trả lời
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Những cánh buồm.
- Nhận xét tiết học.
Rút KN tiết dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
 Môn: Kể chuyện
Bài: NHÀ VÔ ĐỊCH
I. MỤC TIÊU: 
 Giúp HS:
- Kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ trang 139 SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt của bạn em.
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Lắng nghe, xác định nhiệm vụ tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- Quan sát.
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong truyện.
- Yêu cầu HS đọc tên các nhân vật ghi được, GV ghi nhanh lên bảng.
- Các nhân vật: Chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi tranh. Khi có câu trả lời đúng, GV kết luận và ghi dưới mỗi tranh.
- HS nối tiếp nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng. 
Mỗi HS chỉ nêu 1 tranh.
Hoạt động3: Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể nối tiếp từng tranh bằng lời của người kể chuyện và trao đổi với nhau bằng cách trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
- HS kể trong nhóm theo 3 vòng.
+ Vòng 1: mỗi bạn kể 1 tranh.
+ Vòng 2: kể cả câu chuyện trong nhóm.
+ Vòng 3: kể câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm bằng lời của Tôm Chíp toàn bộ câu chuyện.
Hoạt động 4: Kể trước lớp 
- Gọi HS thi kể nối tiếp.
+ 2 nhóm HS, mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS thi kể về nội dung 1 bức tranh.
- Gọi HS kể toàn bộ câu truyện bằng lời của người kể chuyện.
+ 2 HS kể toàn bài.
- Gọi HS kể toàn bộ câu truyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- 2 HS kểt toàn chuyện.
+ Em thích nhất chi tiết nào trong bài? Vì sao?
+ Trả lời theo ý mình.
+ Nguyên nhân nào dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp?
+ Một bé trai đang lăn theo bờ xuống mương nước, Tôm Chíp nhảy qua mương để giữ đứa bé lại.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp đã dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn
- Nhận xét, cho điểm HS kể tốt, hiểu nội dung ý nghĩa truyện.
Hoạt động nồi tiếp:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội .
- Nhận xét tiết học.
Rút KN tiết dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn: Đạo đức
Bài: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM 
I. MỤC TIÊU: 
- HS hiểu một số quyền của trẻ em, các nguyên tắc cơ bản của công ước.
- Thực hiện những bổn phận có nghĩa là những việc các em phải làm 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Các điều trích trong công ước của Liên hợp quốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên?
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu Những mốc quan trọng biên thảo công ước về quyền trẻ em.
- GV đọc các công ước về quyền trẻ em.
+ Những mốc quan trọng về bản công ước quyền trẻ em được soạn thảo vào năm nào?
+ Việt Nam đã kí công ước vào ngày tháng năm nào?
- Kết luận chung 
Hoạt động3: Tìm hiểu Nội dung cơ bản về công ước.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Công ước tập trung vào những nội dung nào? Nêu rõ từng nội dung?
Câu 2 : Trình bày nội dung một số điều khoản? 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Kết luận chung
Hoạt động 4: Nêu được một số điều khoản trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, nêu một số điều khoản 
- Kết luận chung
Hoạt động nồi tiếp:
- Ôn, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét.
 - HS lắng nghe
- HS lắng nghe để trả lời câu hoi.
+ Tháng 10 (1979- 1989) và được thông qua vào ngày 10-11-1989 và có hiệu lực từ ngày 2-9-1990 đã có 20 nước phê chuẩn.
+ Việt Nam đã kí công ước vào ngày 20/2/1990 là nước thứ hai trên Thế giới và nước đầu tiên ở châu Á.
- Thảo luận, thống nhất ý kiến.
+ Bốn quyền: Quyền được sống, quyền được bảo vệ, quyền được phát triển, quyền được tham gia.
+ 3 nguyên tắc: Trẻ em được xác định dưới 18 tuổi; Các quyền được ảp dụng bình đẳng; Các quyền phải tính lợi ích tốt.
- Một số điều khoản 
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét , bổ sung
- Đại diện vài em nêu trước lớp
(Điều 8, 13)
Rút KN tiết dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn: Chính tả (Nhớ - viết)
Bài: BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- Làm được BT 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng nội dung của bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng, HS cả lớp viết vào vở tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương 
- Đọc, viết theo yêu cầu.
- Nhận xét bài làm của HS.
2. Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Hãy nhắc lại quy tắc viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương.
- 1 HS trả lời.
- Giới thiệu: Bài học hôm nay các em cùng nhớ – viết đoạn đầu trong bài thơ Bầm ơi và luyện viết hoa tên các cơ quan, đơn vị.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nhớ - viết
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Hỏi: 
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
+ Cành chiều đông mưa phùn gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.
+ Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
+ Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét.
b) Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS tìm và nêu các từ ngữ khó.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó.
- Đọc và viết các từ khó.
c) Viết chính tả
- Nhắc HS lưu ý cách trình bày: dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng.
d) Soát lỗi, chấm bài
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS làm trên bảng phụ
- HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-  ...  thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 4. HSKG
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Hoạt động nồi tiếp:
- Hướng dẫn HS chuẩn bại bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a); 
b) 72 : 45 = 1,6 ; 15 : 50 = 0,3
Phần còn lại làm tương tự. 
- HS cả lớp làm bài vào vở, 6 HS tiếp nối nhau nêu kết quả của các phép tính trước lớp, mỗi HS nêu 2 phép tính.
a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62
7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94
8,4 : 0,01 = 840 5,5 : 0,01 = 550
b) 12 : 0,5 = 24 24 : 0,5 = 48
 20 : 0,25 = 80 : 0,5 = 
11 : 0,25 = 44 15 : 0,25 = 60
- Phần a: Khi chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001ta chỉ việc nhân số đó với 10, 100, 1000
- Phần b: Khi chia một số cho 0,5; 0,25;  ta chỉ việc nhân số đó với 2, 4, 
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Theo dõi GV làm bài mẫu phần a
- HS: Ta có thể viết kết quả phép chia dưới dạng phân số có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
b) ; c) 
 d) 
- HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
- 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Khoanh vào đáp án D.
- 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét.
- HS lắng nghe.
Rút KN tiết dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Biết :
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Cả lớp làm bài 1(c, d), 2, 3. HSKG làm thêm bài 1 a, b và 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2HS lên bảng làm bài tập 2, 3 
- GV chữa bài, nhận xét
2. Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
Bài 1 
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm ta làm như thế nào?
- GV nhận xét câu trả lời, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét
Bài 4 HSKG
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét
Hoạt động nồi tiếp:
- GV tóm lại nội dung bài học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
- HS đọc đề bài và chú ý trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài vào vở.
a) 2 : 5 = 0,4 = 40%
b) 2 : 3 = 0,6666 .. = 66,66%
c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
d) 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
+ Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm ta thực hiện phép tính như đối với số tự nhiên
- 1 HS lên bảng làm bài.
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5%
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải 
a)Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 
480 : 320 = 1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đát trồng cay cao su là: 
320 : 480 = 0,6666= 66,66%
 Đáp số: a) 150%; b) 66,66%
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải 
Số cây lớp 5A trồng được là:
180 x 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 (cây)
 Đáp số: 99 cây.
- HS lắng nghe.
Rút KN tiết dạy:
Môn: Lịch sử 
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
Bài: Huyện Đăk Glong
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được sơ lược lịch sử hình thành và phát triển Huyện Đăk Glong
- Những thành tựu đổi mới của quê hương trong công cuộc xây dựng lại đất nước. Ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng đất nước trong giai đoạn hiện nay và thêm yêu quê hương của mình.
II. CHUẨN BỊ:
 Bản đồ Huyện Đăk Glong, Lược đồ (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi HS trả lời
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Lịch sử hình thành và phát triển Huyện Đăk Glong
- GV giới thiệu Lịch sử hình thành và phát triển huyện Đăk Glong ( bản đồ)
- GV cho HS tìm hiểu một số khó khăn khi thành lập Huyện Đăk Glong
-GV kết luận:
Hoạt động3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập huyện Đăk Glong
- GV tổ chức HS hoạt động nhóm
-GV cho HS nêu các địa danh huyện Đăk Glong
-GV chốt lại.Ngày nay Đăk Nông đã có nhiều đổi mới về kinh tế ngày càng phát triển.
Hoạt động nối tiếp:
-GV cho HS hệ thống lại bài
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu hiểu biết của mình về tỉnh Đăk Nông
- HS chú ý lắng nghe.
-HS đặt câu hỏi đối đáp với bạn
-Các nhóm thảo luận và trình bày
- HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung
- HS thi nêu các thành tựu trong phát triển đời sống xã hội 
- HS liên hệ trách nhiệm của bản thân đối với quê hương, đất nước
Rút KN tiết dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
Môn: Toán
Bài: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hành tính vời số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3. HSKG làm thêm bài 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời HS lên bảng làm các bài tập 
- GV nhận xét, chữa bài
2. Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, từ các số đo thời gian.
- Nhận xét câu trả lời của HS sau đó yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi 1HS làm bài trên bảng.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm 
Bài 4 HSKG
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn riêng cho HS kém:
- GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng.
Hoạt động nồi tiếp:
- GV tóm lại nội dung bài học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài
- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 2 HS nêu trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở.
a)
+
12 giờ 24 phút
 3 giờ 18 phút
15 giờ 42 phút
 _
14 giờ 26 phút
 5 giờ 42 phút
Hay 13 giờ 86 phút
 - 5 giờ 42 phút
 8 giờ 44 phút
b)
 +
 5,4 giờ
11,2 giờ
_
20,4 giờ
12,8 giờ
16,6 giờ
7,6 giờ
- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề 
- HS làm vào vở, 2 em làm bảng lớp.
Kết quả : 
a) 8 phút 54 giây x 2 = 17phút48giây
 38 phút 18 giây : 6 = 6phút 23 giây
b) 4,2 giờ x 2 = 8,4 giờ
 37,2 phút : 3 = 12,4 phút
- HS đọc đề toán và nêu tóm tắt.
- HS tự làm vào vở, 1HS làm lên bảng làm bài.
Bài giải
Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là:
 18 : 10 = 1,8 (giờ)
 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút
 Đáp số: 1 giờ 48 phút.
- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề 
Bài giải
Thời gian ô tô đi trên đường là: 
8giờ56phút - 6giờ15phút- 25 phút
 = 2 giờ 16 phút
 2 giờ 16 phút= giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài là: 45 x = 102 (km)
Đáp số: 102 km.
Rút KN tiết dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn: Địa lí
Bài: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Huyện ĐắkGlong
I. MỤC TIÊU:
- Hs nắm được vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế Huyện ĐắkGlong
-Hs thấy được tiềm năng của quê hương mình và ngày càng thêm yêu quê hương.
II.CHUẨN BỊ: 
Thông tin về Huyện ĐắkGlong
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Vị trí địa lí Huyện ĐắkGlong
.
- Gv nêu câu hỏi: Huyện ĐắkGlong
được thành lập vào ngày tháng năm nào?
- Tỉnh Đăk Nông giáp với các tỉnh nào?
- Gv chốt lại.
*Hoạt động 2: Địa hình: 
- Gv giới thiệu: Huyện ĐắkGlong
tương đối bằng, có bình nguyên rộng lớn với nhiều đồng cỏ trải dài về phía đông,tây và nam, địa hình tương đối thấp dần và có đồng trũng với nhiều đầm, hồ.
Huyện ĐắkGlong trên một vùng cao nguyên độ cao trung bình 500m so với mặt biển.
Hoạt động3: Khí hậu.
- Tây Nguyên nói chung và Huyện ĐắkGlong
nói riêng có khí hậu tương đối ôn hòa.Một năm chia làm hai mùa: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm 24oC.
* Hoạt động 4: Sông ngòi, khoáng sản. 
- Gv nêu câu hỏi: Hãy kể tên các con sông chảy qua tỉnh Huyện ĐắkGlong
?
+Nêu các khoáng sản của tỉnh Đăk Nông?
_ Gv chốt lại.
Hoạt động nồi tiếp:
- Nhận xét tiết học
- Huyện ĐắkGlong
thành lập vào ngày 1/1/2004.
- Phía bắc giáp tỉnh Đăk Lắc,Đông giáp tỉnh Lâm Đồng, Tây giáp tỉnh Mu đun ki ri của nước bạn Cam pu chia, Nam giáp tỉnh Bình Phước.
- Có hệ thống sông chính Sông Ba, sông Sê rê pôk . Với các nhánh sông như K Rông Bông, K Rông Păk , K Rông A Na, K Rông Nô,và một số thác nước cao, thủy năng lớn.
- Các khoáng sản : Mỏ quặng bô xít, mỏ đá quý Sa Pia, mỏ vàng với trữ lượng khả năng khai thác khá lâu dài.
Rút KN tiết dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 32(2).doc