Giáo án dạy tuần 33 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án dạy tuần 33 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Môn: Tập đọc

Bài: LUẬT BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I – YÊU CẦU:

 Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

 Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Tranh, ảnh minh hoạ nội dung bài học.

 

doc 35 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1059Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 33 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tập đọc 
Bài: LUẬT BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I – YÊU CẦU:
Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh, ảnh minh hoạ nội dung bài học.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ 
Gọi HS lần lượt đọc thuộc lòng một số khổ thơ của bài Những cánh buồm, nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
2 HS lần lượt đọc thuộc lòng một số khổ thơ của bài Những cánh buồm, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Sử dụng tranh minh hoạ và thông tin khác.
Hoạt động 2: Luyện đọc
* Mục tiêu : Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
GV mời HS đọc cả bài.
1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
GV yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từng điều luật, kết hợp sửa phát âm sai và giải nghĩa từ,
4 HS nối tiếp nhau đọc 4 điều luật, luyện đọc các từ ngữ khó, giải nghĩa từ,
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
HS luyện đọc theo cặp.
Mời 1 HS đọc lại cả bài.
1 HS đọc lại cả bài.
GV đọc toàn bài.
HS lắng nghe, dò theo SGK.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ?
Điều 15, 16, 17.
Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
Điều 15: Quyền được bảo vệ, chăm sóc
Điều 16 : Quyền học tập
Điều 17 : Quyền vui chơi, giải trí
Điều luật nào nói lên bổn phận của trẻ em ?
Điều 21
Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật.
HS đọc Điều 21, nêu các bổn phận của trẻ em.
Em đã thực hiện được những bổn phận nào, còn những bổn phận nào cần tiếp tục cố gắng thực hiện ?
Hoạt động 4 : Nội dung bài
HS tự suy nghĩ, liên hệ với bản thân.
Gợi ý HS nêu ý chính bài đọc.
HS phát biểu ý chính.
Hoạt động 5: Luyện đọc DC
* Mục tiêu : Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
Hướng dẫn cách đọc đúng 4 điều luật với một văn bản luật.
4 HS nối tiếp nhau đọc 4 điều luật của luật.
Hướng dẫn đọc kĩ Điều 21: chú ý nhấn giọng các từ ngữ nói lên bổn phận của trẻ em.
+ Hướng dẫn cách đọc, gọi HS đọc.
+ HS chú ý GV hướng dẫn và đọc.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức thi đọc.
+ 2 HS thi đọc đúng.
Hoạt động nối tiếp:
GV gọi HS nhắc lại ý chính của bài đọc.
1 HS nhắc lại ý chính của bài đọc.
GV tổng kết tiết học. Nhắc HS thực hiện tốt các quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội.
Nhận xét tiết học
HS lắng nghe, thực hiện.
Rút KN tiết dạy:
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Môn: Toán 
Bài: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I – YÊU CẦU:
Thuộc công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. BT cần làm 2, 3
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	SGK ; bảng phụ ; vở bài làm. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra bài Luyện tập
- 2 HS lên bảng chữa bài 1,2
GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập tính diện tích, thể tích một số hình
* Mục tiêu : Thuộc công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
GV treo tờ giấy khổ to có vẽ sẵn hình hộp chữ nhật và hình lập phương, sau đó yêu cầu HS nêu lại công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
HS thực hiện ôn tập dưới sự hướng dẫn của GV để củng cố lại công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Hình hộp chữ nhật
Hình lập phương
Sxung quanh = (a + b) 2 c
Stoàn phần = Sxung quanh + Sđáy 2	
V = a b c	
Sxung quanh = a a 4
Stoàn phần = a a 6
V = a a a
Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành
* Mục tiêu : Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
Bài 2 :
- GV hướng dẫn HS làm nháp rồi chữa.
+ Bạn An muốn dán giấy màu lên mấy mặt của hình lập phương ?
+ Như vậy, diện tích giấy màu cần chính là diện tích nào của hình lập phương ?
- GV làm một hình lập phương cạnh 10cm bằng bìa có dán giấy màu và cho HS biết thể tích hình đó chính là 1dm3 (1000cm3).
GV nhận xét, đánh giá.
- HS thực hiện nháp sau đó nêu kết quả.
+ Bạn An muốn dán giấy màu lên 6 mặt của hình lập phương.
+ Diện tích giấy màu cần chính là diện tích toàn phần của hình lập phương.
Bài giải
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là :
10 10 10 = 1000 (cm3)
b) Diện tích giấy màu cần dùng là :
10 10 6 = 600 (cm2)
Đáp số : a) 1000cm3 
b) 100cm2.
Bài 3 : 
- GV cho HS khá, giỏi tự làm, hướng dẫn HS còn chậm :
+ Thể tích của bể nước là bao nhiêu m3 ?
+ Biết 1 giờ chảy được 0,5m3. Vậy để bể nước chảy đầy 3m3 thì cần bao nhiêu thời gian ?
0,5m3 : 1 giờ
 3m3 : ...? giờ
-GV nhận xét, đánh giá.
- HS giải bài toán vào vở, 1 em làm bảng phụ sau đó trình bày.
Bài giải
Thể tích bể là :
2 1,5 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là :
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số : 6 giờ.
Hoạt động nối tiếp:
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
Rút KN tiết dạy:
Môn: Kể chuyện 
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng lớp viết đề bài. 
Tranh ảnh, sách báo, truyện, có liên quan đến câu chuyện.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra bài cũ 
Yêu cầu 1 HS kể câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa câu chuyện.
1 HS kể câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa câu chuyện.
GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu đề bài
*Mục tiêu: HS biết chọn một câu chuyện theo đề bài đã cho.
Gọi HS đọc đề bài, GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng.
1 HS đọc đề bài.
Gọi HS đọc các gợi ý trong SGK.
4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý SGK.
Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình chọn kể.
Một số HS nói tên câu chuyện mình chọn kể.
Hoạt động 3 : Thực hành kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện
* Mục tiêu : Kể được câu chuyện theo yêu cầu đề bài ; hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
GV yêu cầu HS đọc các gợi ý 3, 4 trong SGK và lập dàn ý câu chuyện ra nháp.
HS đọc và lập nhanh dàn ý câu chuyện vào nháp.
Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
HS tập kể theo cặp, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Tổ chức cho HS kể chuyện và thi kể trước lớp.
HS kể cả câu chuyện trước lớp, các HS khác nhận xét, đánh giá.
Hoạt động nối tiếp:
GV tổng kết tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; chuẩn bị tiết kể chuyện sau Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Nhận xét tiết học
HS lắng nghe thực hiện.
Rút KN tiết dạy:
Môn: Chính tả (Nghe – viết)
Bài: TRONG LỜI MẸ HÁT
I – YÊU CẦU:
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Một số bảng phụ viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em – để HS làm BT2.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ 
Yêu cầu HS viết lại các từ ngữ đã viết sai ở tiết trước.
HS viết vào nháp, một số HS viết trên bảng lớp.
GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe – viết
* Mục tiêu : Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
GV đọc bài chính tả một lượt.
Cả lớp lắng nghe, dò theo SGK.
GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
HS suy nghĩ sau đó nêu : Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với đứa trẻ.
Hướng dẫn HS viết đúng các từ ngữ khó, nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ, các hiện tượng chính tả,
HS luyện viết từ khó vào nháp, chú ý các hiện tượng chính tả,
GV đọc chính tả cho HS viết.
HS viết chính tả vào vở.
GV đọc lại từng dòng thơ cho HS soát lỗi.
HS tự soát lỗi chính tả.
GV chọn chấm một số vở.
HS trao đổi vở nhau để kiểm tra.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập 
* Mục tiêu : Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Công ước về quyền trẻ em.
2 HS lần lượt đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn, đọc cả các từ chú giải.
GV hỏi về nội dung của Công ước.
HS suy nghĩ sau đó trả lời.
Hãy đọc tên các cơ quan, tổ chức có trong Công ước.
Một số HS đọc.
Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
HS nêu: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT, phát bảng phụ cho một số HS làm.
HS làm bài cá nhân sau đó trình bày kết quả.
Hoạt động nối tiếp:
Cho HS viết lại các từ ngữ đã viết sai.
Những HS nào viết sai lên bảng viết lại.
GV tổng kết tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết chính tả tuần 34.
Nhận xét tiết học
HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Rút KN tiết dạy:
	Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I – YÊU CẦU:
- Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
 - BT cần làm 1, 2
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- SGK ; bảng phụ ; vở bài làm. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra bài Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
- 2 HS lên bảng chữa bài 1,2
GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: HD học sinh làm BT1
Viết số đo thích hợp vào ô trống
- GV yêu cầu HS tự làm nháp rồi điền vào SGK bằng viết chì.
- GV dán tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng như Bài tập 1, gọi HS đọc kết quả, GV điền vào, sau đó gọi HS khác nhận xét. 
- HS đọc kĩ yêu cầu và tự làm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
a)
b)
Hình lập phương
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5cm
Sxung quanh
576cm2
49cm2
Stoàn phần
864cm2
73,5cm2
Thể tích
1728cm3
42,875cm3
Hình hộp
chữ nhật
 ... ác nhận xét.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm trên bảng phụ.
Bài giải
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là :
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được :
(12 + 18 + 15) : 2 = 15 (km)
Đáp số : 15 km.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để kiểm tra.
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề toán và tóm tắt bài toán.
- GV hướng dẫn HS đưa về dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó cho điểm HS.
- 1 HS đọc bài toán. HS khác tóm tắt lại bài toán.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm trên bảng phụ.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật (tổng chiều dài và chiều rộng) là :
120 : 2 = 60 (m)
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10m
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là 
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là :
35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là 
35 25 = 875 (m2)
Đáp số : 875m2.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra lại bài của mình.
Hoạt động nối tiếp:
- GV tổng kết tiết học. 
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
Rút KN tiết dạy:
Môn: Luyện từ và câu 
Bài: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu ngoặc kép )
I – YÊU CẦU:
Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.
Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết ghi nhớ về 2 tác dụng của dấu ngoặc kép.
Hai bảng phụ : 1 bảng viết đoạn văn ở BT1 ; 1 bảng viết đoạn văn ở BT2
2 bảng phụ để HS làm BT3.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ 
Cho HS làm lại BT2, BT4 của tiết Mở rộng vốn từ : Trẻ em.
2 HS làm BT2, BT4 tiết Mở rộng vốn từ : Trẻ em.
GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : HD học sinh làm BT1
* Mục tiêu : Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.
GV gọi HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
1 HS nêu như đã học ở lớp 4.
GV đính bảng phụ có viết sẵn các tác dụng của dấu ngoặc kép lên bảng, gọi HS đọc.
1 HS đọc.
Cho HS làm bài tập vào VBT sau đó chữa, yêu cầu 2 HS làm bảng phụ.
HS làm bài cá nhân vào VBT, 2 HS làm bảng phụ.
Hoạt động 3 : HD học sinh làm BT2
* Mục tiêu : Biết tác dụng của dấu ngoặc kép và biết dùng dấu ngoặc kép đúng chỗ.
GV nhắc HS : Đoạn văn đã cho có những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em phải đọc kĩ, phát hiện và đặt chúng vào dấu ngoặc kép. 
Tổ chức thực hiện như BT1.
HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng phụ sau đó trình bày.
Lời giải :
Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có cả một “gia tài” khổng lồ về sách
Hoạt động 4 : HD học sinh làm BT3
* Mục tiêu : Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép.
GV nhắc HS : Viết đoạn văn dùng dấu ngoặc kép, thể hiện 2 tác dụng của dấu ngoặc kép thuật lại một phần cuộc họp của tổ. Các em phải dẫn lời nói trực tiếp của thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
HS chu ý GV hướng dẫn.
Cho HS làm bài cá nhân vào VBT, phát bảng phụ cho 2 HS làm. 
HS viết vào VBT, 2 làm vào bảng phụ sau đó trình bày.
Hoạt động nối tiếp:
Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
1 HS nhắc lại.
Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng đúng khi viết bài. Chuẩn bị bài học sau Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận.
Nhận xét tiết học
HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Rút KN tiết dạy:
Môn: Khoa học
 Bài: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I – YÊU CẦU:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình trong SGK. 
Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay. 
III– CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ 
Nêu nhũng nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
1 HS nêu nhũng nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
Việc rừng bị tàn phá có tác hại gì ?
1 HS trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu : Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
GV nêu câu hỏi để các nhóm thảo luận sau đó trình bày.
Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ?
Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ?
Em hãy nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
Nêu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó
HS làm việc theo nhóm sau đó trình bày.
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
* Mục tiêu : Biết nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị suy thoái.
Việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, có ảnh hưởng thế nào đến môi trường đất ?
HS trình bày theo sự hiểu biết của mình.
Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
HS quan sát hình 4, kết hợp sự hiểu biết của bản thân để trả lời.
Cho HS trình bày tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó.
HS trình bày trước lớp.
Hoạt động nối tiếp:
GV kết luận nội dung bài học như SGK.
1 HS đọc nội dung mục Bạn cần biết trong SGK.
Dặn HS chuẩn bị tiết học sau Tác động của con người đến môi trường không khí và nước.
Nhận xét tiết học
HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Rút KN tiết dạy:
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I – YÊU CẦU:
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- BT cần làm 1, 2, 3
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Bảng phụ ; vở bài làm ; SGK. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra bài Một số dạng bài toán đã học 
- 2 HS lên bảng chữa bài 1, 2, 3
GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : HD học sinh làm BT1
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gợi ý HS : Bài toán dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó”
- Gọi HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài dựa vào tóm tắt.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng tóm tắt, HS khác tóm tắt vào nháp.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm trên bảng phụ.
Bài giải
Theo sơ đồ, diện tích hình tam giác BEC là :
13,6 : (3 – 2) 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là :
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là :
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số : 68cm2.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và chấm điểm một số vở.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để kiểm tra.
Hoạt động 3 : HD học sinh làm BT2
- GV yêu cầu HS đọc đề toán và hỏi dạng toán gì?
- Cho HS tóm tắt dạng toán này.
- Cho HS tự giải bài toán dựa vào tóm tắt.
Tóm tắt
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó cho điểm HS.
- 1 HS đọc bài toán và nêu: Dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó”.
- 1 HS lên bảng tóm tắt, HS khác tóm tắt vào nháp.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm trên bảng phụ.
Bài giải
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là :
35 : (4 + 3) 3 = 15 (HS)
Số học sinh nữ trong lớp là :
35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là :
20 – 15 = 5 (HS)
Đáp số : 5 học sinh.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra lại bài của mình.
Hoạt động 4 : HD học sinh làm BT3
- GV hướng HS giải bài toán theo cách rút đơn vị.
- Gọi HS tóm tắt bài toán và giải.
Tóm tắt
100km : 12 l
75km : ... l ?
- GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm trên bảng phụ.
Bài giải
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng : 
12 : 100 75 = 9 (l)
Đáp số : 9 lít xăng.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để kiểm tra.
Hoạt động nối tiếp:
- GV tổng kết tiết học. 
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
Rút KN tiết dạy:
Môn: Đạo đức
Bài: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
 Giữ gìn vệ sinh công cộng
I. MỤC TIÊU:
HS ®i th¨m quan c¸c c«ng tr×nh c«ng céng ®Þa phư¬ng vµ cã kh¶ n¨ng:
- HiÓu: C¸c c«ng tr×nh c«ng céng lµ tµi s¶n chung cña x· héi.
- Mäi ngêi ®Òu cã tr¸ch nhiÖm b¶o vÖ ,gi÷ g×n.
- Nh÷ng viÖc cÇn lµm ®Ó gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng céng
- BiÕt t«n träng, gi÷ g×n vµ b¶o vÖ c¸c c«ng tr×nh c«ng céng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- C¸c c«ng tr×nh c«ng céng cña ®Þa phư¬ng..
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ 
- Trẻ em có quyền và bổn phận gì?
+ Ở Điều 21, các em đã thực hiện được những bổn phận gì?
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
2 - Dạy bài mới 
Hoạt động 1: Giíi thiÖu bµi:
 Ghi tªn bµi lªn b¶ng
Hoạt động 2: HS ®i th¨m quan c¸c c«ng tr×nh c«ng céng ®Þa ph¬ng 
-TiÕn hµnh : GV chia nhãm vµ giao nhiÖm vô th¶o luËn: 
KÓ tªn vµ nªu ý nghÜa c¸c c«ng tr×nh c«ng céng ë ®Þa phư¬ng 
- GV chèt l¹i 
Hoạt động 3: Nh÷ng viÖc cÇn lµm ®Ó gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng céng.
 - GVgiao nhiÖm vô th¶o luËn: KÓ nh÷ng viÖc cÇn lµm ®Ó b¶o vÖ, gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng c«ng céng ë ®Þa phư¬ng
- GV chèt l¹i 
Hoạt động nối tiếp:
- HÖ thèng néi dung bµi
- VÒ nhµ häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau
- §¸nh gi¸ nhËn xÐt giê häc. 
- HS tr¶ lêi
- HS nhËn xÐt
+ HS th¶o luËn nhãm
+ §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, nhãm kh¸c trao ®æi, bæ sung 
-Nhµ v¨n ho¸, chïa... lµ nh÷ng c«ng tr×nh c«ng céng lµ tµi s¶n chung cña x· héi.
 - HS lắng nghe
- C¸c nhãm th¶o luËn
+§¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, nhãm kh¸c trao ®æi, bæ sung
- BiÕt t«n träng, gi÷ g×n vµ b¶o vÖ c¸c c«ng tr×nh c«ng céng.
- HS lắng nghe
Rút KN tiết dạy:
Môn: Tập làm văn
Bài: TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết )
I – YÊU CẦU:
- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Vở làm văn.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, ghi điểm
- 2 HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả người
2 - Dạy bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : HD học sinh làm bài
Gọi HS đọc 3 đề bài trong SGK.
1 HS đọc 3 đề bài.
GV nhắc HS : 
+ Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập.
+ Cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
HS chú ý GV hướng dẫn.
- Học sinh làm bài
HS viết bài văn vào vở.
Hoạt động nối tiếp:
-GV thông báo trả bài văn tả cảnh đã viết trong tiết học tới ; bài văn tả người vừa viết sẽ được trả vào tiết 2, tuần 34.
-Nhận xét tiết học
Rút KN tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 33(1).doc