Giáo án dạy tuần 34 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Giáo án dạy tuần 34 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Tập đọc

LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài Đọc đúng tên riêng nước ngoài.

 - TN:

 - Ý nghĩa: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê- mi.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn “Cụ Vi- ta- li hỏi tôi tâm hồn”

 

doc 32 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1002Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 34 - Trường Tiểu học Hội Hợp B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
	Buổi sáng	Chào cờ
Triển khai kế hoạch tuần 34
Tập đọc
Lớp học trên đường
I. Mục tiêu: 
	- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài Đọc đúng tên riêng nước ngoài.
	- TN:
	- ý nghĩa: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê- mi.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn “Cụ Vi- ta- li hỏi tôi  tâm hồn”
III. Các hoạt động dạy học:
 1’	1. ổn định:
 4’	2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy.
28’	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
? Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
? Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?
? Kết quả học tập củ Ca-pi và Rê- mi khác nhau như thế nào?
? Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học?
? Nêu ý nghĩa bài.
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.
-  trên đường 2 thầy trò đi hát song kiếm gỗ.
- Học sinh Rê- mi và chú chó Ca- pi.
Sách là miếng gỗ mỏng
- Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra 
Nhưng Ca- pi có trí nhớ tốt hơn Rê- mi 
- Lúc nào trong túi Rê- mi cũng đầy những miếng gỗ đẹp, chẳng bao lâu Rê- mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
- Bị thầy chê trách 
- Khi thầy hỏi có thích học hát không 
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp để củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
 1’	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
 1’	5. Dặn dò:	Về học bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
	- Vận dụng làm bài tập đúng.
	- Học sinh chưm chỉ ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 1’	1. ổn định:
 4’	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (171)
28’	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh làm cá nhân chữa bảng.
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Vận tốc ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
Đáp số: a) 48 km/ h
	 b) 7,5 km/h
	 c) 1 giờ 12 phút.
- Học sinh thảo luận trình bày.
Tổng vận tốc hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/ giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/ giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 - 54 = 36 (km/h)
Đáp số: 54km/ h
	 36 km/h
 1’	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung. 
	- Liên hệ – nhận xét.
 1’	5. Dặn dò:	- Về nhà học bài.
	Buổi chiều	Lịch sử
ôn tập học kỳ ii
I. Mục tiêu: Học sinh biết.
	- Học sinh biết nội dung chính của thời kỳ lịch sử từ 1954 – 1975: Từ 1975 đến nay.
	- ý nghĩa của đại thắng mùa xuân 1975.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 1’	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: 
32’	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hệ thống sự kiện lịch sử quan trọng từ 1954 – 1975.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Tình hình nước ta sau hiệp dịnh Giơ- ne- vơ?
? Nêu tác động của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre đối với cách mạng Miền Nam?
? Nêu tên của nhà máy hiện đai đầu tiên ở nước ta?
? Đường trường sơn được mở vào ngày tháng năm nào?
? Nêu sự kiện lịch sử Mậu Thân 1968?
? Điện Biên Phủ trên không diễn ra trong thời gian nào?
? Lễ kí hiệp định Pa- ri diễn ra vào thời gian nào?
? Kể về sự kiện lịch sử ngày 30/4/1975
Ž Giáo viên hệ thống.
* Hoạt động 2: Sự kiện lịch sử từ 1975 đến nay.
? Cuộc tổng tuyển cử bầ quốc hội nước Việt Nam thống nhất vào thời gian nào?
? Nêu sự kiện lịch sử ngày 6/11/1979?
- Giáo viên chốt lại.
- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét.
- Đất nước ta bị chia cắt - 2 miền là Nam và Bắc.
-  trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bài miền Nam cả nông thôn và thành thị.
- Nhà máy cơ khí Hà Nội.
-  19/5/1959
- quân dân Miền nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, 
- Khoảng 20 giờ ngày 18/12/1972 
-  27/1/1973.
- Học sinh nối tiếp kể.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
-  ngày 25/4/1976.
- Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
 1’	4. Củng cố: 	- Nội dung bài - Liên hệ - nhận xét.
 1’	5. Dặn dò:	- Về học bài
Đạo đức
Dành cho địa phương (Tiết 3)
Bài 3: Bảo vệ môi trường không khí địa phương
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh biết được mình phải làm gì để góp phần bảo vệ bầu không khí ở địa phương mình.
 - Rèn cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Một số tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm và không bị ô nhiễm.
 Các tấm thẻ màu.
III. Hoạt động dạy học: 
 1’ 1. ổn định tổ chức: 
 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại cách phòng tránh ma tuý học đường.
28’ 3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Thông tin.
- Giáo viên nêu thông tin về huyện Bình Xuyên là khu công nghiệp đang đối diện với nguy cơ môi trường bị ô nhiễm.
* Hoạt động 2: Bài tập
 Bài 1: - Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh.
? Mỗi bức tranh nói về cảnh gì?
? Hình ảnh nào biểu hiện bầu không khí trong sạch? Hình ảnh nào biểu hiện bầu không khí bị ô nhiễm? Tại sao em biết?
? Nêu nguyên nhân làm môi trường bị ô nhiễm?
 - Giáo viên kết luận và nhận xét.
Bài 2: GV cho học sinh quan sát 4 bức tranh.
Bài 3: Bạn làm gì góp phần bảo vệ không khí ở địa phương mình?
=> GV nhận xét, kết luận.
- Học sinh nghe.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh lần lượt nói về từng nội dung bức tranh, rồi nêu những bức tranh biểu hiện bầu không khí bị ô nhiễm, bầu không khí không bị ô nhiễm.
- Học sinh nêu các nguyên nhân làm môi trường bị ô nhiễm.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
-Học sinh quan sát và lên điền Đ vào dưới bức tranh có hành vi đúng.( H1 + 4)
- Học sinh nối tiếp nêu.
 2’	4. Củng cố- dặn dò: 
 - Nhận xét giờ.
 - Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương .
Tiếng Việt
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Giúp học sinh củng cố các kiến thức đã học về chủ đề: Trẻ em.
 - Biết vận dụng bài học thức hành tốt.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Hoạt động dạy học: 
 1’ 1. ổn định tổ chức: 
 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: 
28’ 3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) HD học sinh luyện tập.
Bài 1: Tìm lời giải nghĩa ở cột A thích hợp với cột B.
 A
 Trẻ em
 Trẻ thơ
 Trẻ măng
Bài 2: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ tróng: Tre con, trẻ em, trẻ măng, trẻ chung.
a/ Chăm sóc bà mẹ và .....
b/ Một kĩ sư ...., vừa rời ghế nhà trường.
c/ Tính tình còn....... quá.
d/ Năm mươi tuổi chứ còn .... gì.
=> GV nhận xét, kết luận.
 B
Rất trẻ, chỉ vừa mới đến tuổi trưởng thành.
Những đứa trẻ nói chung.
Trẻ ( hàm ý còn dại, ngây thơ)
- Học sinh làm bài.
- Học sinh nêu.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
 2’	4. Củng cố- dặn dò: 
 - Nhận xét giờ.
 - Về nhà ôn bài.
Tiếng Anh
(Có GV chuyên bộ môn dạy)
Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	Ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán có nội dung hình học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Vở bài tập Toán 5, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 4’	1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài cũ.
28’	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài + ghi đầu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: 
- Giáo viên gợi ý cách làm.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn cách giải.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh giải nháp.
Chiều rộng nền nhà là:
 = 6 (m)
Diện tích nền nhà:
6 x 8 = 48 (m2) = 4800 dm2
Diện tích 1 viên gạch hình vuông là:
4 x 4 = 16 (dm2)
Số viên gạch mua là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
300 x 20000 = 6.000.000 (đ)
	Đáp số: 6.000.000 (đ)
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
	96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
24 x 24 = 576 (m2)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng 2 đáy hình thang là:
36 x 2 = 72 (m)
Đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Đáy bé hình thang là:
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: a) 16 m b) 41 m, 31 m
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh giải nháp.
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
Cạnh BM = MC = 28 : 2 = 14 cm
Diện tích tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
Diện tích tam giác EDM là:
1568 – (196 + 588) = 748 (cm2)
Đáp số: a) 224 cm
	 b) 1568 cm2
	 c) 748 cm2 
 2’	3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - Giao bài về nhà.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: quyền và bổn phận
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu ngữ các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
	2. Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật út Vịnh về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
 4’ A- Kiểm tra bài cũ: 
28’ B- Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh lên trình bày kết quả.
- Giáo viên và học sinh chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- Tìm từ đồng nghĩa với bổn phận trong các từ: nghĩa vụ, nhiệm vụ, chức vụ, chức năng, chức trách, trách nhiệm, phận sự, địa phận.
Bài 3: 
- Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên và học sinh chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: 
- Giáo viên hỏi:
+ Truyện út Vịnh nói điều gì?
+ Điều nào trong “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải “thương yêu em nhỏ”?
+ Điều nào trong “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông?
- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp trao đổi cùng nhau.
a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi: quyền lợi, nhân quyền.
b) Quyền  ...  bày sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
* Hoạt động 5: Tháo cắt các chi tiết.
? Học sinh tháo dỡ cắt các chi tiết.
- Học sinh suy nghĩ lựa chọn.
- Học sinh nối tiếp nêu mô hình mình chọn lắp trước lớp.
- Học sinh lựa chọn chi tiết phù hợp để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Sắp xếp các chi tiết đã lựa chọn.
- Học sinh lắp ghép mô hình mình đã lựa chọn theo đúng quy định.
- Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi thao tác lắp.
- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Bình chọn sản phẩm đẹp.
- Học sinh tháo các chi tiết.
- Kiểm tra cac chi tiết.
- Cất giữ bảo quản các chi tiết.
 2’	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ- nhận xét.
 1’	5. Dặn dò:	- Giao việc
Địa lí
ôn tập học kỳ ii
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của Châu á, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Phi, Châu Đại Dương.
- Chỉ trên Bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ thế giới.
	- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
33’	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài mới.
* Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chỉ các châu lục, đại dương trên bản đồ.
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
1. Mô tả lại vị trí, giới hạn của châu á? Châu Âu?
+ Mô tả vị trí giới hạn của Châu Âu?
2. Mô tả vị trí giới hạn của Châu Phi?
3. Mô tả vị trí giới hạn của Châu Mĩ?
4. Mô tả vị trí giới hạn của châu Đại Dương và Châu Nam Cực?
- Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
- Học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ.
- Châu á trải dài từ gần cực Bắc tới xích đạo, ba phía giáp với biển và đại dương.
- Châu Âu nằm ở phía Tây châu á có 3 phía giáp với biển và Đại Dương.
- Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu á.
- Châu Phi nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Trung Mĩ.
- Châu Đại Dương gồm lục địa Oxtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và Tây Nam Thái Bình Dương.
- Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực nên là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Học sinh trả lời theo phần đã chuẩn bị.
 2’	3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
- .Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh thực hiện theo chuyên đề chia số thập phân.
	- Vận dụng thức hiện các phép tính nhanh, ước lượng thương đúng.
 - Giáo dục học sinh có ý thức chăm học.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
 4’ 1. Kiểm tra bài cũ:	 Cho HS	nêu kĩ thuật chia.
28’ 2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Đặt tính và tính.
 a. 372,96 : 3 b. 857,5 : 35
 c. 431,25 : 125
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a. 2,5 x 0,4 = 25 x4 :...
b. 0,8 x 0,06 = 8 x6 : ....
M: 8 x 0,06 = 8 x6 :10 = 48 : 100 = 48/ 100 = 0,48
Bài 3: Giải bài toán.
100 km : 12,5 lít xăng
60 km : ? lít xăng
- Giáo viên chấm, chữa bài.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh nêu kết quả.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh làm vở. 1 HS lên làm bảng.
- Học sinh giải thích cách làm.
- Học sinh giải thích: 0,06 = 6/100
Học sinh đọc đề, làm vở.
 Bài giải
1 km cần số lít xăng là:
12,5 : 100 = 125 ( l)
60 km cần số lít xăng là:
0,125 x 60 = 7,5 ( l)
 Đáp số: 7,5 l
 3’ 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, chốt nội dung ôn.
 - Về nhà ôn bài.
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
Thể dục
Trò chơi “nhảy đúng, nhảy nhanh” và “ai kéo khoẻ”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Chơi 2 trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” và “Ai kéo khoẻ”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi: Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện, kẻ sân.
	- 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học:
 5’	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng.
- Nêu mục tiêu, nhiệm vụ lớp.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
+ Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông, vai.
25’	2. Phần cơ bản: 	
3.2.1. Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
- Giáo viên nêu tên trò chơi. Nhắc lại (tóm tắt) cách chơi.
3.2.2. Trò chơi “Ai kéo khoẻ”
- Giáo viên cần kiểm tra và chỉnh sửa cho các em nắm tay nhau cho đúng quy định.
- Tập theo đội hình hàng dọc sau vạch chuẩn bị trước ô nhảy.
- 1, 2 học sinh làm, cả lớp chơi thử 2- 3 lần trước khi chơi chính thức.
- Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị.
 5’	3. Phần kết thúc:	
- Hệ thống bài.
- Thả lỏng.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn về nhà: Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
- Đi thường theo 2- 4 hàng dọc trên sân trường.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Rèn cho học sinh làm toán thành KNKX.
II. Hoạt động dạy học: 
 1’	1. ổn định tổ chức: 
 4’	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh
28’	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
 Bài 1: 	- Học sinh lên bảng.
 a) 683 x 35 = 23 905	1954 x 425 = 830 450	2438 x 306 = 746 028
 b) 	
 c) 36,66 : 7,8 = 4,7	15,7 : 6,28 = 2,5	27,63 : 0,45 = 61,4
 d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút	14 phút 36 giây : 12 = 1 phút 13 giây
Bài 2: 
a) 0,12 x x = 6
	 x = 6 : 0,12
	 x = 50
c) 5,6 : x = 4
	 x = 5,6 : 4
	 x = 1,4
Bài 3: 
Bài 4: Giáo viên hướng dẫn.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
- Học sinh lên chữa Ž lớp nhận xét.
- Học sinh tự làm Ž lên bảng chữa.
b) x : 2,5 = 4
	x = 4 x 2,5
	x = 10
d) x x 0,1 = 
 x = : 0,1
 x = 4
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Bài giải
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ hai là:
2400 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu:
840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đãn bán trong ngày thứ ba:
2400 - 1800 = 600 (kg)
	Đáp số: 600 kg
- Học sinh đọc yêu cầu bài Žchia nhóm.
Bài giải
Vì số tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mùa số hoa quả đó là:
1800 000 : 120 x 100 = 1 500 000 (đồng)
	Đáp số: 1 500 000 đồng.
- Đại diện nhóm lên chữa và nhận xét.
 2’	4. Củng cố- dặn dò: 
 - Nhận xét giờ.
 - Hướng dẫn bài tập về nhà.
Mĩ thuật
( GV bộ môn dạy)
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
	- Tự đánh giá được những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa lỗi, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình.
III. Hoạt động dạy học: 
 1’	1. ổn định tổ chức: 
 4’	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh.
28’	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
 * Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
- Giáo viên viết 3 đề bài lên bảng.
- Giáo viên phân tích nhanh đề Ž nhận xét ưu điểm, nhược điểm bài viết của học sinh.
- Thông báo điểm số cụ thể.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Giáo viên treo những lỗi sai ghi trên bảng phụ.
- Giáo viên chữa lại cho đúng.
* Hoạt động 3: Học sinh viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Giáo viên đọc mẫu những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, ý sạo.
- Giáo viên chấm điểm và nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh lên chữa lần lượt từng lỗi.
- Cả lớp nhận xét Ž tự chữa trên nháp.
- Học sinh viết lại các lỗi đã sai Ž đổi bài chéo nhau để kiểm tra.
- HS nghe Ž làm lại đoạn chưa được.
- Học sinh nói tiếp nhau đọc đoạn mình vừa viết lại.
 2’	4. Củng cố- dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn tập bài cuối năm.
Tiếng Việt
Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố cho học sinh về văn tả người.
	- Viết được đoạn mở đoạn và kết đoạn của một bài văn.
 - Giáo dục học sinh có ý thức chăm học.
II. Các hoạt động dạy học:
 4’	1. Kiểm tra bài cũ:	 
28’	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn HS luyện đọc.
* Giáo viên cho học sinh nêu lại cách mở đoạn theo kiểu trực tiếp và gián tiếp và kết đoạn theo kiểu mở rộng , không nmở rộng trong bài văn tả người.
- GV nhắc lại, chốt ý đúng.
- Yêu cầu học sinh viết đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp và gián tiếp, viết đoạn kết bài ttheo kiểu mở rộng và không mở rộng.
- GV nhận xét, sửa sai, cho điểm.
- GV nêu 1 số bài viết hay.
- Học sinh nêu.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh nối tiếp đọc bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
 3’	3. Củng cố- dặn dò: 
 - GV chốt nội dung ôn tập.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn bài.
.Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh thực hiện theo chuyên đề chia số thập phân.
	- Vận dụng thức hiện các phép tính nhanh, ước lượng thương đúng.
 - Giáo dục học sinh có ý thức chăm học.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
 4’ 1. Kiểm tra bài cũ:	 Cho HS	nêu kĩ thuật chia.
28’ 2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Đặt tính và tính.
 a. 372,96 : 3 b. 857,5 : 35
 c. 431,25 : 125
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a. 2,5 x 0,4 = 25 x4 :...
b. 0,8 x 0,06 = 8 x6 : ....
M: 8 x 0,06 = 8 x6 :10 = 48 : 100 = 48/ 100 = 0,48
Bài 3: Giải bài toán.
100 km : 12,5 lít xăng
60 km : ? lít xăng
- Giáo viên chấm, chữa bài.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh nêu kết quả.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh làm vở. 1 HS lên làm bảng.
- Học sinh giải thích cách làm.
- Học sinh giải thích: 0,06 = 6/100
Học sinh đọc đề, làm vở.
 Bài giải
1 km cần số lít xăng là:
12,5 : 100 = 125 ( l)
60 km cần số lít xăng là:
0,125 x 60 = 7,5 ( l)
 Đáp số: 7,5 l
 3’ 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, chốt nội dung ôn.
 - Về nhà ôn bài.
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 34
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh nắm được ưu, nhược điểm của mình trong tuần.
	- Tự giác sửa chữa và vươn lên.
	- Phát huy năng khiếu văn nghệ của học sinh.
II. Nội dung sinh hoạt:
	1. ổn định:
	2. Nội dung sinh hoạt: 
a) Nhận xét 2 mặt hoạt động của lớp: văn hoá, đạo đức.
	- Lớp trưởng nhận xét.
	- Tổ thảo luận và nhận xét.
- Giáo viên nhận xét:	
	+ Ưu, nhược điểm.
	+ Tuyên dương những em có thành tích, phê bình những em có khuyết điểm.
* Phương hướng tuần sau.
- Khắc phục nhược điểm.
- Tích cực thi đua học tập.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
b) Vui văn nghệ:
- Giáo viên bao quát, nhận xét đánh giá.	- Hoạt động tập thể.
	- Thi hát theo tổ Ž cá nhân
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà chuẩn bị bài tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34(4).doc